7
Bước này thiết lập mật khẩu cho tài khoản
root quản trị hệ thống.
Nếu
Enable root access from remote machines được chọn. Tài khoản này có thể
đăng nhập quản trị MySQL từ máy tính ở xa.
Anonymous Account: nếu được lựa chọn, thì người dùng bất kỳ có thể đăng nhập
vào hệ thống (chỉ nên sử dụng trong quá trình phát triển, kiểm thử, không sử dụng
khi triển khai hệ thống).
2. Cấu trúc MyQSL Server
File cấu hình
Tất cả các cấu hình cài đặt hệ thống đều được lưu lại trong file cấu hình. Tên file là
my.ini nếu sử dụng Windows hoặc
my.cnf Linux, Unix, và Mac. Nội dung chính của
file cấu hình như sau (dòng bắt đầu bằng kí tự # là dòng chú thích):
# The TCP/IP Port the
MySQL Server will listen on
8
port=3306
# Path to installation directory. All paths are
# usually resolved relative to this.
basedir="C:/Program Files/MySQL/MySQL Server 5.5/"
#
Path to the database root
datadir="C:/Program Files/MySQL/MySQL Server 5.5/Data/"
Tùy chọn
port: xác định số hiệu cổng làm việc của MySQL Server
Tùy chọn
basedir: chỉ thư mục cài đặt MySQL server.
Tùy chọn
datadir: đường dẫn chỉ tới thư mục lưu trữ dữ liệu.
Gợi ý: Người sử dụng nên sử dụng thư mục làm việc và thư mục lưu trữ dữ liệu khác với
cài đặt ngầm định để tăng tính bảo mật của hệ thống.
Cấu trúc thư mục MySQL
Thư mục
Nội dung
bin
File nhị phân - mysqld chương trình server, tất cả các chương trình khách
và công cụ để sử dụng và quản trị MySQL server.
data
Nơi MySQL lưu trữ (đọc và ghi) dữ liệu, và các file log của server.
include
Tập các
file header, sử dụng khi viết và biên dịch các chương trình sử
dụng các thư viện của MySQL.
lib
Các file thư viện của MySQL.
scripts
mysql_install_db script, được sử dụng để khởi tạo file dữ liệu và các tài
khoản.
9
share
SQL scripts để sửa các đặc quyền, cũng như tập các file ngôn ngữ.
Thư mục
Bin chứa các file chương trình của MySQL. Dưới đây là mô tả một số
chương trình trong thư mục:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: