Vùng 2
: Gạch bằng que dò dọc sống mũi (từ sơn căn
đến đầu mũi)
Vùng 3:
Gạch 2 viền mũi
Vùng 4:
Gạch 2 pháp lệnh ( nếp nhăn mũi, má) xuống
quá k
hóe miệng.
Vùng 5:
Gạch viền cong quanh ụ càm.
Vùng 6:
Gạch quanh tai (trƣớc và sau) từ huyệt 16 đến huyệt 14 rồi vòng qua phía sau tai đi qua
huyệt 15, 54,55 rồi vòng ra huyệt 16 trở lại.
A. TÍNH NĂNG:
1.
Bồi bổ khí lực (làm khỏe mạnh).
2.
Điều hòa tim mạch, huyết áp.
3.
Điều hòa gân, cơ, khớp.
4.
Bồi bổ não, tủy.
5.
An thần (làm dễ ngủ).
6.
Kháng viêm, tiêu độc, chống nhiễm trùng.
7.
Làm săn da, chắc thịt.Làm thon ngƣời.
8.
Điều hòa tiết dịch (mồ hôi, nƣớc tiểu, nƣớc miếng, ...).
9.
Ổn định đƣờng huyết.
10.
Chống lão hóa, tăng cƣờng sức đề kháng của cơ thể.
11.
Làm khoẻ thai (khiến thai nhi cử động mạnh trong bụng mẹ).
12.
Làm ấm ngƣời.
13.
Chống co giật.
14.
Hƣng phấn tình dục.
15.
Hạ đàm, tan đàm.
16.
Chống dị ứng.
17.
Làm tan máu bầm.
18.
Điều hòa nhu động ruột, sự co giãn cơ.
19.
Thanh lọc cơ thể, giải độc gan ruột
20.
Ổn định thần kinh
21.
Tăng tiết dịch các khớp.
B. HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH DƢỚI ĐÂY:
1.
Ác mộng
2.
Buồn ngủ (do mệt mỏi).
3.
Ban đỏ
4.
Bí tiểu – tiểu ít.
5.
Biếng ăn.
6.
Bệnh goutte (thống phong).
7.
Bệnh luput đỏ.
8.
Cảm cúm, sổ mũi.
9.
Cơ bắp nhão, xệ.
10.
Chóng mặt không rõ nguyên nhân.
11.
Da mặt xấu ( sạm, tái, nám) kém tƣơi nhuận
12.
Dịch hoàn nhão, xệ.
13.
Đau thần kinh tọa.
14.
Đau nửa đầu
15.
Đau lƣng, cột sống.
16.
Đau khớp ngón tay.
17.
Đau bụng mắc đi cầu + tiêu chảy (kiết lỳ).
18.
Đau bụng kinh.
19.
Đổ mồ hôi tay chân.
20.
Đổ mồ hôi toàn thân
21.
Ho khan (do ngứa cổ).
22.
Hôi nách.
23.
Huyết áp cao.
24.
Kinh nguyệt không đều.
25.
Kém sức khoẻ, kém năng động.
26.
Liệt mặt.
27.
Mất ngủ.
28.
Mệt mỏi.
29.
Mệt tim.
30.
Mộng Du
31.
Mỡ trong máu
32.
Nhũ hoa nhão, xệ.
33.
Nghiện thuốc lá.
34.
Ngủ ngáy
35.
Ngủ say (làm tỉnh ngủ, làm tỉnh táo).
36.
Nhiễm trùng có mủ.
37.
Ngứa
38.
Nghiện ma tuý
39.
Nứt chân (ở bàn chân, gót chân).
40.
Nổi mề đay.
41.
Nƣớc tiểu vàng ( sậm màu)
42.
Phân hôi thối ( hay nƣớc tiểu bị khai ) hơn mức bình thƣờng
43.
Phong xù (kinh phong).
44.
Phù thủng, sƣng phù
45.
Răng lung lay
46.
Rối loạn tiền đình (hay chóng mặt, xây xẩm).
47.
Say xe
, say tàu (chống nôn ói khi đi tàu xe).
48.
Suy nhƣợc sinh dục (yếu sinh lý).
49.
Sỏi thận.
50.
Suyễn.
51.
Sƣng bầm.
52.
Táo bón.
53.
Thai yếu.
54.
Tiểu nhiều.
55.
Tia máu đỏ trong mắt.
56.
Thoái hóa võng mạc (hiện tƣợng ruồi bay trƣớc mắt).
57.
Tửu lƣợng kém
58.
Trĩ – lòi dom.
59.
Viêm xoang.
60.
Viêm họng hạt
61.
Vƣớng đàm, nghẹt đàm.
62.
Viêm đƣờng tiết niệu.
63.
Viêm đại tràng mãn tính – phân lỏng, nát
64.
Viễn thị
65.
Viêm gan.
Lƣu ý:
Phòng bệnh, tăng cƣờng sức khoẻ: mỗi ngày làm 1 lần vào buổi tối.
Chữa bệnh: mỗi ngày làm từ 1 đến 3 lần (sáng, trƣa, tối).
Đặc biệt nó không làm hạ áp ở những ngƣời bị huyết áp thấp.
Quẹt bằng que dò day có đầu dò bằng inox có hiệu quả cao hơn đầu dò day bằng sừng gấp 2
lần.
Điều hòa nhiệt độ: nóng làm mát, lạnh làm ấm (trong bệnh cảm nóng và cảm lạnh).
Điều hòa huyết áp: cao làm thấp, thấp làm cao.
Ngƣời ít tuổi (thanh niên, thiếu nữ) không nên làm mỗi ngày (trừ trƣờng hợp bị bệnh cần phải
chữa bằng cách này thì mới làm mỗi ngày) vì cách này cho hiệu quả toàn diện và rất mạnh
nên
ngƣời còn ít tuổi và khoẻ mạnh không nên lạm dụng sẽ rất nóng trong ngƣời khiến nổi
nhọt, táo bón, mụn mặt, lở môi miệng, ... Trƣờng hợp này giải nhiệt bằng cách ấn phác đồ
làm mát nhƣ 26, 3, 143, 39, 38, 85, 51, 14, 15, 16 sẽ hết các triệu chứng nói trên (làm ngày 2,
3 lần nếu bị nóng nhiều) hoặc uống bột sắn dây, hay đậu xanh, thạch đen, thạch trắng.
Nếu làm các động tác 6 vùng phản chiếu mà thấy mệt tim, thì bỏ động tác 1,2 . Chỉ gạch động
tác 3, 4, 5 và 6.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |