Bài giảng: Autocad nâng cao và lập trình trong autocard



tải về 3.6 Mb.
trang38/40
Chuyển đổi dữ liệu26.03.2018
Kích3.6 Mb.
#36745
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   40

Các file trên tạo thành họ các file menu (family menu files).

Khi một file menu được tải, nó sẽ được đăng ký lên registry và lần sau khi khởi động AutoCAD nó sẽ tải lại file menu này.

Quy trình tải một menu như sau :





      1. Tải, gỡ bỏ một menu

Lệnh Menuload dùng để tải một menu vào AutoCAD. Ta cũng có thể điều chỉnh sự hiển thị của các menu trên hộp thoại Customization Menu.

Lệnh Menu cho phép ta tải một menu vào AutoCAD, khác với mệnh Menuload trước khi trước khi tải menu thì nó gỡ bỏ tất cả các menu hiện hành trong AutoCAD.

Chú ý khi tải file *.mnu, các thay đổi của toolbar sẽ biến mất. Vì CAD sẽ dịch file *.mnu thành file *.mns và khi đó file *.mns của bạn sẽ biến mất, đồng nghĩa với điều đó là các thay đổi trong toolbar ,shortcut key của bạn cũng biến mất theo.

Về các menu thì ta phân biệt hai loại menu đó là menu chính và menu từng phần.

Menu chính là các menu được tải đầu tiên bằng lệnh menuload. Hay các menu được tải bằng lệnh menu trong dòng lệnh command của CAD.

Menu chính khác menu từng phần ở chỗ : Menu chính được tải toàn bộ vào CAD. Còn các menu từng phần các phần về AUX menu và Buttom menu sẽ không được tải.



    1. Tùy biến một menu

      1. Cấu trúc một file menu

Thông thường một file menu gồm 9 phần.

  • Mỗi file menu sẽ mô tả một nhóm menu và dòng đầu tiên sẽ quy định tên của nhóm đó. Cú pháp mô tả như sau :

***Menugroup=namegroup.

  • Phần 2 : chứa các button menu và các auxiliary menu. Các menu này dùng để điều khiển các thiết bị chuột và các thiết bị hê thống khác nếu có.

  • Phần 3 : các menu pop, là các menu đổ

  • Phần 4 : các menu toolbar, là các dòng mô tả các thanh công cụ

  • Phần 5 : chứa các dòng mô tả menu Image

  • Phân 6 : mô tả các menu màn hình (screen menu)

  • Phàn 7 : mô tả các bảng số hóa (tablet)

  • Phần 8 : các dòng mô tả các shortcut key

  • Phần 9 : các dòng quy định các dòng trợ giúp (tatus string).

Các ghi chú được bắt đầu bằng dấu //

Mỗi phần gồm một hoặc nhiều section (hoặc cũng có thể không có). Mỗi section là một nhóm các menu có chức năng tương tự nhau (thông thường là thế). Mỗi section gồm có 3 phần.


  • Phần 1 : tên của section. Tên của section được bắt đầu bằng ba dấu sao.




Tên của section

Thành phần menu tương ứng

***Butonsn

Menu của các thiết bị trỏ khác.

***AUXn

Menu thiết bị chuột

***Popn

Các popup menu hoặc các menu ngữ cảnh (shortcut menu)

***Toolbars

Các thanh công cụ

***Image

Các menu hình ảnh

***Screen

Menu màn hình

***Tabletn

Các bảng số hóa

***HelpStrings

Các chuỗi trợ giúp trên thanh trạng thái

***Accelerators

Các phím nóng




  • Phần 2 : Tên của menu, Tên của menu bắt đầu bằng 2 dấu sao và yêu cầu phải là duy nhất. Tên này dùng để liên kết các mục của các menu khác, các thanh công cụ, các dòng trợ giúp và các menu hình ảnh. Tên của menu không được có nhiều hơn 12 ký tự và không được chứa khoảng trống. Nếu không chúng sẽ bị bỏ qua.

  • Phần 3 : nhãn và tên của nhóm menu. Cú pháp mô tả nó như sau :

ID_NameLabel [dong mo ta se hien len tren man hinh]

  • Phần 3 : các menu thành phần. Cú pháp mô tả một menu item như sau :

ID_NameLabel [name]menu_macro

Trong đó : name là tên sẽ xuất hiện lên màn hình của menu item. Menu_macro là những macro được thi hành khi menu này được chọn.

Quan sát một ví dụ trong file acad.mnu như sau




***POP1

Section name

**FILE

Nenu name

ID_MnFile [&File]

Menu ID và dòng mô tả của menu sẽ xuất hiện trên màn hình (như file,edit,draw,…)

ID_New [&New...\tCtrl+N]^C^C_new

ID_NewSheet [Ne&w Sheet Set...]^c^c_newsheetset

ID_Open [&Open...\tCtrl+O]^C^C_open

ID_OpenSheet [Op&en Sheet Set...]^c^c_opensheetset

ID_DWG_CLOSE [&Close]^C^C_close


Các dòng tiếp theo mô tả các mục chọn (hay còn gọi là các menu thành phần – menu item)


      1. Menu Macro

Đây là phần quan trong nhất trong menu và tất cả loại menu đều có chứa nó.

Menu macro là một chuỗi các ký tự chứa tên lệnh sẽ được gọi khi MenuItem được chọn. Thứ tự của các tham số trong menu macro giống như thứ tự xuất hiện các tham số này tại dòng nhắc lệnh command của AutoCAD.

Các quy ước dùng trong menu macro.


Ký tự

Mô tả

Space bar, dấu ;

Dấu enter trong AutoCAD

Space bar

Là khoảng trống khi đang nhập text

dấu \

Tạm dừng để user nhập số liệu, có thể là nhập một điểm bằng kich chuột hoặc nhập một giá trị

Dấu +

Dùng khi dòng mô tả quá dài, Muốn mô tả tiếp ở dòng kế tiếp ta đặt dấu + ở cuối dòng

Dấu *

Đặt ở đầu macro, sau ^C^C, sẽ lặp đi lặp lại lệnh đến khi ta ấn ESC hoặc chọn Menu Item khác

^C

Hủy tất cả các lệnh đang hoạt động (Escapse)

^P

Tắt tất cả các hiển thị của macro trên màn hình. (Biến hệ thống MenuEcho thành on,off).

^M

Ký tự ENTER (Ctrl+M)

^B

Chuyển đổi (tắt/mở) các chế độ hiển thị tọa độ con trỏ (Ctrl+B)

^E

Chuyển vị trí sợi tóc con trỏ trên màn hình về một trong 3 vị trí trong mặt phẳng trục đo (Ctrl+E)

^G

Chuyển đổi chế độ hiển thị lưới (Ctrl+G)

^H

Tương tự như phím BackSpace., dùng để xóa ký tự trước noa của dòng lệnh command.

^O

Chuyển đổi chế Vẽ vuông góc (Ortho).

^T

Chuyển đổi chức năng nhập từ bảng nhập tablet (Ctrl+T)

^Z

Ký tự rỗng, tự động thêm khoảng trắng vào cuối Menu Item.

//

Quy ước bắt đầu của chuỗi chú thích.

Ví dụ 1 :

ID_ArcStCeAn [S&tart, Center, Angle]^C^C_arc \_c \_a

Phân tích ví dụ:

S&tart, Center, Angle : Hiển thị trên menu : Start, Center, Angle

^C^C : Hủy tất cả các lệnh trước nó.

_arc : Bắt đầu vẽ một cung tròn, có cho phép chuyển đổi giữa các version có ngôn ngữ khác nhau.

khoảng trống tương đương với phím enter.

\ : tạm dừng để người dùng nhập vào tọa độ một điểm trên màn hình.

_c : Chọn option center, cho phép chuyển đổi giữa các version có ngôn ngữ khác nhau.

\ : tạm dừng để người dùng nhập vào tọa độ một điểm trên màn hình.

_a : Chọn một option angle, có cho phép chuyển đổi giữa các version có ngôn ngữ khác nhau.

Ví dụ 2



ID_MoveRight [Move .1 Right]^C^Cselect \move previous ;.1,0 ;

Phân tích ví dụ:

^C^C : Thoát mọi lệnh đang sử dụng.

Select : Bắt đầu select command.

Dấu cách thể hiện enter, kết thúc lệnh select.

Sau đó sẽ dịch chuyển các object đã chọn sang Phải 0.1 đơn vị bản vẽ

Ví dụ 3

Đoạn macro sau đây sẽ chuyển đường polyline được chọn thành đường polyline có bề rộng 0.1 đơn vị.



^C^Cpedit \w .1 ;

Ví dụ 4

Bạn có thể sử dụng macro sau để tự động vẽ 4 đường tròn với bán kính và tâm được định sẵn, vì dòng quá dài ta phải viểt làm 2 dòng nên ta thêm dấu cộng cuối.

^C^Ccircle 2,2 1.5 circle 6,2 1.5 circle 10,2 1.5 circle +

14,2 1.5


      1. Pull-down Menu

        1. Section của Pull-down menu

Puldown menu được khai báo từ section Pop1 đến pop499. mỗi section có thể có một hoặc nhiều menu đổ (thông thường là chứa 1). Trong mỗi menu đổ có thể có tối đa 999 mục menu item. AutoCAD sẽ bỏ qua nhưng menu item vượt quá giới hạn trên. Nếu màn hình không đủ chỗ chứa hết các menu item thì AutoCAD sẽ tự động cắt bớt đi để vừa với kích thước màn hình và hai hình mũi tên lên xuống sẽ được xuất hiện.

Pulldown chia làm hai loại.



  • Loại thứ nhất có section từ pop1 đến pop 16. Các menu này sẽ được tự động tải vào vị trí của nó trên màn hình. Nếu section này mà có nhiều hơn một menu thì chỉ menu đầu tiên mới được tải vào màn hình.

  • Loại thứ hai có section từ Pop17 đến pop 499. Các menu này sẽ không tự động được tải vào màn hình. Tuy nhiên ta vẫn có thể tải nó vào màn hình bằng lệnh menuload hoặc bằng chức năng menu swapping.

        1. Tiêu đề của pull-down menu

Đối với các pull-down menu, tiêu đề của mục chọn đầu tiên sẽ được sử dụng làm tiêu đề xuất hiện trên thanh menu. Còn các dòng mô tả tiếp theo sẽ là nhãn, tiêu đề và macro của các menu thành phần.

Cách tạo tiêu đề cho các menu đổ và menu thành phần là như nhau; các tiêu đề phải được đặt trong dấu ngoặc vuông.

Các quy ước tao tiêu đề của menu.


Ký tự

Ý nghĩa

--

Dòng phân cách trên thanh menu đổ

->

Bắt đầu một menu cha (submenu)

<-

Kết thúc menu cha (kết thúc submenu)

<-<-

Khai báo cuối cùng của submenu và menu đổ

$( )

Cho phép sử dụng chuỗi DIESEL trong tiêu đề mục menuItem.

~

Làm mờ mục chọn và không cho phép chọn mục này

!.

Làm xuất hiện dầu chọn () trước menu.

&

Làm xuất hiện dấu gạch chân cho ký tự đứng sau nó (khai báo phím tắt)

\t

Canh lề phải cho ký tự trong tiêu đề của mục chọn.

\c

Khai báo phím nóng.



tải về 3.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương