Ban tổ chức hộI ĐỒng thi nâng ngạCH


Câu 168.Lĩnh vực nào thuộc chức năng tham mưu của Văn phòng cấp uỷ cấp trên cơ sở?



tải về 0.73 Mb.
trang11/33
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích0.73 Mb.
#20843
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   33

Câu 168.Lĩnh vực nào thuộc chức năng tham mưu của Văn phòng cấp uỷ cấp trên cơ sở?


A. Tờ trình về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.

B. Hướng dẫn công tác tuyên truyền giáo dục chính trị, tư tưởng

C. Công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng.

D. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ cấp uỷ.


Câu 169.Đồng chí hãy cho biết mức độ nào dưới đây thể hiện đúng tính chất, mức độ MẬT (từ thấp đến cao)?


A. Mật, tuyệt mật, tối mật

B. Tối mật, mật, tuyệt mật

C. Mật, tối mật, tuyệt mật

D. Tuyệt mật, tối mật, mật


Câu 170.Trong các nội dung sau, nội dung nào là chức năng chính của văn phòng cấp ủy trong công tác thông tin phục vụ sự lãnh đạo cấp ủy?


A. Thu thập, cung cấp thông tin

B. Thông tin, tổng hợp

C. Sưu tầm, cung cấp thông tin

D. Truyền đạt, cung cấp thông tin


Câu 171.Lĩnh vực nào thuộc chức năng của Văn phòng cấp ủy?


A. Hướng dẫn, theo dõi về thể thức văn bản của Đảng.

B. Quy định về thể thức, thẩm quyền ban hành văn bản của Đảng.

C. Quyết định hủy bỏ các văn bản của Đảng ban hành không đúng thẩm quyền.

D. Tham mưu, đề xuất về công tác cán bộ của cấp ủy.


Câu 172.Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố, tỉnh (gọi tắt là tỉnh ủy) không được ban hành loại văn bản nào ?


A. Quyết định B. Chỉ thị C. Nghị quyết D. Thông báo

Câu 173.Trong những nhiệm vụ sau đây, nhiệm vụ nào không phải của cơ quan văn phòng tỉnh ủy, thành ủy?


A. Tham mưu, đề xuất, thực hiện công tác đối ngoại của Tỉnh ủy.

B. Thẩm định nội dung các đề án, văn bản thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng quân sự địa phương.

C. Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn phòng, công tác tài chính, tài sản của Đảng ở các tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy và văn phòng cấp ủy cấp dưới.

D. Phối hợp với các cơ quan liên quan biên tập hoặc thẩm định văn bản trước khi trình ban thường vụ, thường trực tỉnh ủy ký ban hành.


Câu 174.Văn phòng Tỉnh ủy (Thành ủy) là?


A. Cơ quan lãnh đạo, chỉ đạo cấp trên của Văn phòng cấp ủy huyện (Quận, Thị ủy).

B. Cơ quan ngành dọc cấp trên của Văn phòng cấp ủy huyện (Quận, Thị ủy).

C. Cơ quan vừa là lãnh đạo, chỉ đạo, vừa hướng dẫn cấp trên của Văn phòng cấp ủy huyện (Quận, Thị ủy).

D. Không phải là Cơ quan lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn cấp trên của Văn phòng cấp ủy huyện (Quận, Thị ủy)


Câu 175.Nội dung nào sau đây không đúng với quy định của Văn phòng cấp ủy khi tham mưu xây dựng nội dung công tác cho cấp ủy?


A. Chương trình công tác toàn khóa

B. Chương trình công tác năm

C. Quy chế hoạt động

D. Chương trình công tác tuần


Câu 176.Các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy không được ban hành loại văn bản nào?


A. Quyết định B. Quy chế C. Hướng dẫn D. Nghị quyết

Câu 177.Văn phòng cấp ủy được ban hành thể loại văn bản nào sau đây?


A. Quyết định B. Chỉ thị

C. Thông báo D. Thông tư


Câu 178.Công tác văn thư ở các cơ quan của Đảng sử dụng phần mềm ứng dụng CNTT nào sau đây?


A. Phần mềm Đảng viên B. Phần mềm Lotus Note

C. Phần mềm Big Time D. Phần mềm IMas


Câu 179.Ban Nội chính Trung ương được Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI tái thành lập ngày, tháng, năm nào?


A. Ngày 26 tháng 11 năm 2011. B. Ngày 28 tháng 11 năm 2011.

C. Ngày 26 tháng 12 năm 2012. D. Ngày 28 tháng 12 năm 2012.


Câu 180.Ban Nội chính Trung ương trực thuộc cơ quan nào sau đây?


A. Bộ Chính trị.

B. Ban Bí thư.

C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

D. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.


Câu 181.Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của ban nội chính các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương?


A. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng chủ trương, nghị quyết, cụ thể hóa chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác nội chính và phòng chống tham nhũng.

B. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các cơ quan cấp ủy thuộc tỉnh ủy, thành ủy; các cơ quan nội chính địa phương thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, pháp luật về công tác nội chính và phòng chống tham nhũng.

C. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật đối với công chức thuộc phạm vi quản lý.

D. Thẩm định hoặc chủ trì, phối hợp thẩm định các đề án về lĩnh vực nội chính và phòng chống tham nhũng.


Câu 182.Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng là ai?


A. Thủ tướng Chính phủ. B. Tổng Bí thư.

C. Trưởng ban Nội chính Trung ương. D. Thường trực Ban Bí thư.


Câu 183. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá XI) đề ra nhiệm vụ thành lập cơ quan nào?


A. Ban Nội chính Trung ương và ban nội chính các tỉnh ủy, thành uỷ.

B. Ban Nội chính Trung ương và Ban Kinh tế Trung ương.

C. Ban Kinh tế Trung ương và Ban Nội chính các tỉnh, thành uỷ.

D. Ban Nội chính Trung ương; Ban Nội chính các tỉnh, thành uỷ và Ban Kinh tế Trung ương.

Câu 184.Theo quy định hiện hành, Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng được thành lập ở cấp nào?


A. Trung ương

B. Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

C. Cấp huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh ủy.

D. Cả 3 phương án trên.


Câu 185.Ban nội chính tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ nào sau đây?


A. Quyết định tiến hành thanh tra, kiểm tra khi phát hiện người, vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

B. Theo dõi, đôn đốc các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy thực hiện các chủ trương, nghị quyết của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác nội chính và phòng, chống tham nhũng.

C. Xử lý các trường hợp vi phạm của cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy về nhiệm vụ, công tác được giao.

D. Giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân gửi đến Ban Nội chính Tỉnh ủy.



tải về 0.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương