Ban quản lý CÁc kcn & kcx hà NỘi bổ sung kết quả khảo sát và bbnt kqks ĐỀ CƯƠng và DỰ toán chi tiếT



tải về 0.94 Mb.
trang3/7
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích0.94 Mb.
#9509
1   2   3   4   5   6   7

SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

Các sản phẩm phần mềm cùng loại


Hiện nay, nhiều thành phố lớn trên thế giới đã đưa việc cấp các loại giấy phép, giấy chứng nhận thành dịch vụ trực tuyến của cơ quan quản lý qua mạng Internet. Với xu thế tất yếu của việc ứng dụng CNTT trong việc cung cấp dịch vụ công qua mạng đạt mức độ 3 thì Lãnh đạo BQL các khu CN & khu CX Hà Nội đã thống nhất đưa 02 thủ tục cấp phép thành hai dịch vụ công qua mạng đạt mức độ 3.

Trong nước, hiện cũng chưa có tỉnh thành nào xây dựng dịch vụ “Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho các doanh nghiệp trong các KCN TP Hà Nội” và thủ tục “Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại các KCN TP Hà Nội” tương tự. Trên quan điểm đó, chúng tôi cho rằng trong nước cũng chưa có sản phẩm cùng loại.

Nếu xem xét với quan điểm rộng hơn, thì dịch vụ cấp giấy phép qua mạng cũng có nhiều nét tương tự với dịch vụ hỗ trợ cấp đăng ký kinh doanh, dịch vụ hỗ trợ cấp hộ chiếu, … Tuy nhiên, những dịch vụ này khác nhau về nội dung thông tin và qui trình giải quyết cụ thể của từng cơ quan. Do vậy các phần mềm ứng dụng vẫn ở dạng xây dựng phần mềm quản lý chuyên biệt.

Sự cần thiết xây dựng phần mềm


Xin “Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho các doanh nghiệp trong các KCN TP Hà Nội” và thủ tục “Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại các KCN TP Hà Nội” là những thủ tục quan trọng cần hoàn thành ngay khi các tổ chức, cá nhân có ý muốn mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đây là cơ sở quan trọng để xác lập mối liên hệ giữa cơ quan quản lý là Ban QL các khu CN & khu CX với các Doanh nghiệp đầu tư, tổ chức, đơn vị có nhu cầu. Vấn đề này đã được Thành uỷ Hà Nội chỉ ra như một vấn đề cần giải quyết nhằm phát triển kinh tế - xã hội trong đề án 32-ĐA/TU về công tác cải cách hành chính.

Việc ứng dụng tin học vào qui trình hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến các thủ tục “Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho các doanh nghiệp trong các KCN TP Hà Nội” và thủ tục “Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại các KCN TP Hà Nội” hướng tới các mục tiêu sau:



  • Hướng dẫn tất cả các nội dung liên quan tới thủ tục một cách công khai, đầy đủ, cung cấp các mẫu đơn, tờ khai qua mạng; Tạo một khung hướng dẫn, giải đáp nhu cầu thông tin cho xã hội về “Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho các doanh nghiệp trong các KCN TP Hà Nội” và thủ tục “Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại các KCN TP Hà Nội”.

  • Hướng dẫn việc điền thông tin vào mẫu đơn, tờ khai một cách đúng và đầy đủ nhất, nội dung thông tin được chuyển đến cán bộ xem xét kiểm tra trước.

  • Thực hiện xây dựng CSDL quản lý về doanh nghiệp và văn phòng đại diện do BQL đang quản lý, theo dõi và hỗ trợ.

  • Hỗ trợ doanh nghiệp nộp hồ sơ theo dõi được tiến trình trong việc cấp phép thông qua hệ thống kết nối mạng Internet. Đa dạng hóa các cách kết nối làm việc giữa phòng XNK của BQL với bộ phận cho ý kiến của Bộ Công thương.

  • Trao đổi thông tin hai chiều với Doanh nghiệp đầu tư và công dân và doanh nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu xử lý bổ sung hồ sơ và thông báo kết quả giấy phép của ban.

Trên cơ sở đó xây dựng một số dịch vụ trực tuyến trên Internet và trên Trang thông tin điện tử Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất Hà Nội thực hiện những qui trình hỗ trợ các thủ tục này trước hết tập trung vào phần “Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho các doanh nghiệp trong các KCN TP Hà Nội” và thủ tục “Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại các KCN TP Hà Nội” nêu trên.
  1. THUYẾT MINH GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐƯỢC ĐỀ XUẤT

Phát triển phần mềm dịch vụ công mức độ 3

  1. Các căn cứ thực hiện Khảo sát


Quyết định số 4092/QĐ-UBND ngày 17/09/2012 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt kế hoạch phân bổ kinh phí Chương trình Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội năm 21012;

Công văn 971/STTTT-ƯDCNTT ngày 15/09/2010 của Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hà Nội về việc thực hiện hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông về các yêu cầu cơ bản cho hệ thống một cửa điện tử;

Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 22/03/2012 của UBND thành phố Hà Nội về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước TP Hà Nội năm 2012;

Công văn số 961/STTTT-UDCNTT ngày 25/9/2012 của Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn lập đề cương và dự toán chi tiết đối với các hạng mục đầu tư thuộc Chương trình ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội;


  1. Kết quả khảo sát:


  1. HẠ TẦNG TRANG THIẾT BỊ

1. Hạ tầng thiết bị CNTT (mạng, thiết bị) tại bộ phận một cửa và Phòng XNK

Máy chủ:

- Ban quản lý các KCN&KCX Hà Nội có 01 máy chủ đang được sử dụng với cấu hình

Máy tính để bàn (PC):

- Bộ phận 1 cửa Ban quản lý các KCN&KCX Hà Nội có 04 máy tính.

- Phòng XNK Ban quản lý các KCN&KCX Hà Nội có 05 máy tính

Máy quét:

- Bộ phận 1 cửa Ban quản lý các KCN&KCX Hà Nội có 01 máy.

- Phòng XNK Ban quản lý các KCN&KCX Hà Nội có 01 máy

Máy In:


- Bộ phận 1 cửa Ban quản lý các KCN&KCX Hà Nội có 01 máy.

- Phòng XNK Ban quản lý các KCN&KCX Hà Nội có 02 máy

Hệ thống đọc mã vạch:

- Chưa có.

Hệ thống màn hình cảm ứng:

- Chưa có.

Hệ thống xếp hàng tự động:

- Chưa có.

Hệ thống camera giám sát:

- Chưa có.



2. Mạng nội bộ (LAN) tại Trung tâm giao dịch hành chính một cửa.

- Ban quản lý các KCN&KCX Hà Nội đều đã được lắp mạng LAN kết nối toàn bộ các phòng, ban bộ phận của mình.



  1. ỨNG DỤNG CNTT TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA

a. Các bước tiến hành khảo sát:

- Đi khảo sát thực tế tại bộ phận 1 cửa và phòng XNK của Ban quản lý các KCN&KCX Hà Nội.



b. Phương pháp khảo sát:

Khảo sát bằng buổi họp và trao đổi với các cán bộ trong bộ phận 1 cửa và phòng XNK trng việc thụ lý các thủ tục đưa lên dich vụ công mức độ 3.



c. Danh sách các hạng mục, nội dung đã được khảo sát

+ Các thủ tục cung cấp tại bộ phận một cửa: Hiện tại BQL thực hiện đưa 68 thủ tục hồ sơ hành chính ra bộ phận 1 cửa của Ban, các hồ sơ đều được thực hiện cập nhật vào phần mềm quản lý hồ sơ hành chính 1 cửa được triển khai trong năm 2011.

+ Ứng dụng các phần mềm


  • Những phần mềm triển khai tại bộ phận một cửa, phòng XNK của BQL:

  • Đơn vị cung cấp giải pháp và các thông số kỹ thuật nhằm xây dựng hệ thống thông tin

+ Hiện trạng ứng dụng các phần mềm một cửa hiện tại triển khai tại đơn vị

  • Phục vụ việc quản lý hồ sơ và xử lý tác nghiệp tại bộ phận một cửa

  • Phục vụ tra cứu thông tin về qui trình, thủ tục tra cứu trạng thái xử lý hồ sơ, đã triển khai ứng dụng

+ Hiệu quả ứng dụng phần mềm tại bộ phận một cửa và phòng XNK

+ Những khó khăn, vướng mắc gặp phải khi ứng dụng phần mềm tại bộ phận một cửa và tại phòng XNK



d. Đưa ra kết quả khảo sát về:

- Quy trình nghiệp vụ cần được tin học hóa:

+ Thông tin về 2 thủ tục hành chính liên quan cung cấp dịch vụ công mức 3 đó là



  1. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho các doanh nghiệp trong các KCN TP Hà Nội

    Trình tự thực hiện

    Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận “một cửa”, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả;

    Bước 2: Bộ phận “một cửa” kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận và cấp phiếu hẹn cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, sửa đổi theo đúng quy định;

    Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” theo phiếu hẹn.

    Cách thức thực hiện

    Trực tiếp tại Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội (Toà nhà 7 tầng - CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, phường Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội).

    Thành phần, số lượng hồ sơ

    a)      Thành phần hồ sơ:

    - Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh (theo mẫu);

    - Bản sao Giấy phép kinh doanh đã được cấp.

    b) Số lượng hồ sơ:   03 (bộ)

    Thời hạn giải quyết

    13 ngày làm việc kể từ khi nhận được bộ hồ sơ đầy đủ hợp lệ (không kể thời gian chờ ý kiến của Bộ Công thương)

    Đối tượng thực hiện TTHC

    Doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao thuộc TP Hà Nội.

    Cơ quan thực hiện TTHC

    a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban quản lý các khu công nghiệp và Khu chế  xuất Hà Nội

    b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

    c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Xuất nhập khẩu

    d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

    Kết quả thực hiện TTHC

    Giấy phép                                 

    Phí, lệ phí

    Không thu

    Mẫu đơn, mẫu tờ khai

    Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu MĐ-2 Thông tư 09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ Thương mại nay là Bộ Công thương Hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam).

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

    Không có

    Căn cứ pháp lý của TTHC

    - Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2009 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

    - Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mau bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hoá.

    - Quyết định số 10/2007/QĐ–BTM ngày 21/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hoá.

    - Thông tư 09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 và Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày 14/4/2008 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) Hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

    - Quyết định số 63/2009/QĐ-UBND ngày 27/4/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội.

  2. Thủ tục Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại các KCN TP Hà Nội

Trình tự thực hiện

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận “một cửa”, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả;

Bước 2: Bộ phận “một cửa” kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận và cấp phiếu hẹn cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, sửa đổi theo đúng quy định;

Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” theo phiếu hẹn.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội (Toà nhà 7 tầng -CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, phường Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội).

Thành phần, số lượng hồ sơ

a)      Thành phần hồ sơ:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lậpVăn phòng đại diện (theo mẫu);

2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;

3. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương (bao gồm văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm, tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất);

4. Bản sao điều lệ hoạt động của thương nhân nước ngoài (nếu có)

5. Bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu văn phòng đại diện

6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện;

7. Thư uỷ quyền cho tổ chức /cá nhân thay mặt thương nhân nộp hồ sơ cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện;

-Chú ý: Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam

 Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận phải được công chứng theo pháp luật Việt Nam

Thủ tục thông báo hoat động và chấm dứt hoat động của VPĐD thực hiện theo phu lục đính kèm

b) Số lượng hồ sơ:   01 (bộ)

Thời hạn giải quyết

15 ngày làm việc kể từ khi nhận được bộ hồ sơ đầy đủ hợp lệ

Đối tượng thực hiện TTHC

Doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao thuộc TP Hà Nội.

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban quản lý các khu công nghiệp và Khu chế  xuất Hà Nội

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Xuất nhập khẩu

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

Kết quả thực hiện TTHC

Giấy phép                             

Phí, lệ phí

Lệ phí cấp giấy phép VPĐD là: 1.000.000 đồng/ 01giấy phép (Một triệu đồng) và thu bằng “Đồng” Việt Nam, lệ phí nộp tại Văn phòng Ban quản lý (Thông tư 73/1999/TT-BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính)

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện(Mẫu MĐ-1, Thông tư 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại nay là Bộ Công thương)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không có

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2009 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

- Nghị định 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương)

- Quyết định số 63/2009/QĐ-UBND ngày 27/4/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội.

Sơ đồ mô tả việc tiếp nhận, xử lý và trả kết quả hồ sơ hành chính tại BQL các Khu CN&CX Hà Nội.

Hình bên dưới mô tả quy trình thụ lý hồ sơ tại các bộ phận, phòng thuộc Ban quản lý các Khu CN & Khu CX Hà Nội. Hồ sơ được quản lý và theo dõi thông qua sổ sách chuyển giao hồ sơ giữa các bộ phận.



Mô hình bên dưới mô tả quá trình thụ lý hồ sơ đối với các hồ sơ có yêu cầu các đơn vị bên ngoài (các Bộ, Sở ban ngành của thành phố) phối hợp cho ý kiến thụ lý hồ sơ.




- Danh sách các yêu cầu chức năng có trong phần mềm 1 cửa BQL:

TT

Tên Use case đã được triển khai trong phần mềm 1 cửa của BQL

Tên actor

Ghi chú

1

Đăng nhập hệ thống

Quản trị hệ thống, Cán bộ 1 cửa, chuyên viên, lãnh đạo, trưởng phòng




2

Chỉnh sửa danh sách người dùng và đơn vị trong hệ thống

Quản trị hệ thống




3

Quản lý thủ tục hồ sơ của Ban QL

Cán bộ 1 cửa, quản trị hệ thống




4

Cập nhật hồ sơ, xuất giấy biên nhận hồ sơ

Cán bộ 1 cửa




5

Cập nhật hồ sơ bổ sung

 




6

Kiểm tra và phê duyệt hồ sơ của lãnh đạo 1 cửa

Lãnh đạo 1 cửa




7

Giao xử lý cho các cán bộ thụ lý từ lãnh đạo phòng ban

Lãnh đạo phòng, chuyên viên




8

Thụ lý và cho ý kiến xử lý hồ sơ của cán bộ, Lập thông báo bổ sung hồ sơ

Lãnh đạo phòng, chuyên viên




9

Lãnh đạo Ban phê duyệt hồ sơ và kết quả cuối cùng

Lãnh đạo




10

Tìm kiếm thông tin của hồ sơ, lập báo cáo hồ sơ

Lãnh đạo, chuyên viên, cán bộ 1 cửa




11

Lập báo cáo thống kê về tiếp nhận và trả kết quả HS cho DN

Lãnh đạo, chuyên viên




12

Tra cứu hồ sơ qua mã vạch trên giấy biên nhận của Doanh nghiệp bằng barcode và tra cứu trên trang web của Ban QL

Doanh nghiệp, chuyên viên




13

Trả kết quả cho Doanh nghiệp, doanh nghiệp từ bộ phận 1 cửa của Ban QL

Doanh nghiệp, chuyên viên 1 cửa




14

Tra cứu thông tin hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp

 Doanh nghiệp




15

Thực hiện sao lưu, phục hồi dữ liệu của hệ thống

 Quản trị HT




- Các điều kiện kỹ thuật liên quan đến phần mềm một cửa tại BQL:

Tại thời điểm khảo sát về kỹ thuật phục vụ phần mềm một cửa tại BQL cơ bản đáp ứng. Phần mềm được xây dựng bởi Công ty TNHH Giải pháp CNTT Thuận An và đã được vận hành trên máy chủ của BQL.

Phần mềm được xây dựng trên nền tảng ngôn ngữ lập trình PHP, Javascrip, XML …

Phần mềm sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL 5.0

Phần mềm có thể chạy trên nhiều môi trường tuy nhiên hiện nay phần mềm đang cài đặt trên máy chủ của ban với hệ điều hànhWindows server 2003 SP3.

Máy chủ web được chạy với phần mềm Apache server 2.3 hỗ trợ các thư viện xuất định dạng mã vạch.

Hệ thống phần mềm hiện chạy và vận hành ổn định phục vụ cho các phòng ban, đơn vị kết nối sử dụng phần mềm.

- Các yêu cầu và phạm vi ứng dụng thực tế của phần mềm:

Phần mềm đã đáp ứng phần nào về việc quản lý các hồ sơ hành chính của doanh nghiệp nộp tại BQL. Thực hiện hỗ trợ luân chuyển đầu hồ sơ hành chính của BQL tới các phòng thụ lý thông qua hệ thống mạng LAN tại BQL.

Thông tin về việc thu lý các hồ sơ đã được phần mềm thực hiệ quản lý và giúp cho các chuyên viên, cán bộ thụ lý của BQL theo dõi và tra cứu nhanh chóng, chính xác.

- Quy mô cài đặt triển khai sử dụng phần mềm tại BQL:

Phần mềm được cài đặt ngay tại máy chủ BQL và các phòng ban, đơn vị thuộc BQL đều có thể kết nối, sử dụng.



- Nhu cầu đối với việc nhập thông tin dữ liệu:

Thông tin dữ liệu của phần mềm cụ thể là bộ thủ tục hành chính của BQL đã được cập nhật với bộ thủ tục mới ban hành của thành phố Hà Nội vào năm 2011.



- Các yêu cầu cơ bản đáp ứng trong thời gian bảo hành:

Hiện nay phần mềm vẫn đang trong thời gian bảo hành phần mềm của đơn vị cung cấp và triển khai phần mềm.


  1. Đánh giá cơ sở hạ tầng việc ứng dụng phàn mềm 1 cửa của BQL


Qua việc khảo sát hạ tầng trang thiết bị và phần mềm một cửa đang ứng dụng tại đơn vị, trung tâm CNTT đánh giá như sau:

Về cơ sở hạ tầng:

Các đơn vị cơ bản đáp ứng cơ bản cho việc sử dụng và khai thác phần mềm quản lý hồ sơ hành chính 1 cửa hiện nay. Tại phòng XNK hiện chưa có hệ thống phần mềm quản lý thông tin các đơn vị doanh nghiệp.

Với việc tích hợp hệ thống Dịch vụ công mức độ 3 nộp hồ sơ qua mạng, sẽ cần có máy chủ để cài đặt tích hợp hệ thống, tuy nhiên hiện máy chủ của BQL có năng lực xử lý tạm thời đáp ứng các yêu cầu đặt ra của BQL cho nên khi cài đặt thêm phần mềm dịch vụ công mức độ 3 vào và kết nối đưa dịch vụ ra Internet đòi hỏi việc chạy liên tục của hệ thống sẽ ảnh hưởng đến điều kiện của máy chủ. Ban quản lý các KCN&CX cần có phương án triển khai phù hợp.

Về phần mềm:

Về các chức năng của phần mềm một cửa triển khai cơ bản hoàn thiện đáp ứng.

Về việc sử dụng phần mềm một cửa: Cán bộ của các đơn vị hầu hết đều sử dụng các tính năng rất tốt phục vụ cho công việc của mình một cách có hiệu quả, nhanh chóng.

Ngoài những chức năng phần mềm đạt được thì còn có những hạn chế sau: Phần mềm chưa kết nối hệ thống tin nhắn SMS; Chưa quản lý được thông tin về doanh nghiệp và các thông tin về văn phòng đại diện của phòng XNK.


  1. Các yêu cầu lưu ý khi triển khai tích hợp phần mềm 1 cửa:


a. Môi trường và ngôn ngữ lập trình: sử dụng ngôn ngữ PHP có thể chạy trên nhiều Hệ điều hành Windows 2008 hoặc Redhat; Web Server Apache 2.2.11; MySQL 5.1 hoặc 5.5; IE 9.0, FireFox 15.0, Chrome 20; Windows XP, Windows Vista, Windows 7, Windows 8, Linux, Tablet …

b. Dữ liệu. Cho phép sao lưu, tìm kiếm, phục hồi, cơ chế gắn tệp lên máy chủ về tài liệu hồ sơ.

c. Quản trị. Phần mềm cho phép phân quyền, đổi mật khẩu, mã hóa các tệp nhằm tăng tính bảo mật tài liệu của doanh nghiệp.

d. Cơ chế đăng nhập, đăng xuất. Phần mềm cho phép login, logout

e. Khả năng mở rộng của hệ thống, liên kết với ứng dụng khác của đơn vị: Cho phép mở rộng với các ứng dụng khác của đơn vị.

f. Báo cáo. Phần mềm cho phép kiết xuất báo cáo, cho phép tìm kiếm…

h. Phần mềm này xây dựng theo mô hình kiến trúc 3 lớp, dễ dàng hỗ trợ quản lý và mở rộng sau này.

i. Phần mềm có khả năng tích hợp vào hệ thống tin học chung của đơn vị, trung tâm dữ liệu thành phố, cổng giao tiếp điện tử cua đơn vị và cổng giao tiếp điện tử của thành phố…


  1. Yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng:


a. Mục tiêu của phần mềm:

Xây dựng Phần mềm dịch vụ công mức độ 3 “Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho các doanh nghiệp trong các KCN TP Hà Nội” và thủ tục “Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại các KCN TP Hà Nội” qua Trang thông tin điện tử của Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất Hà Nội nhằm:



  • Đáp ứng nhu cầu cải cách hành chính nhà nước trong các lĩnh vực dịch vụ công, là tiền đề để phát triển dự án chính phủ điện tử sau này.

  • Nâng cao năng lực của các cơ quan hành chính nhà nước trong việc cung cấp các dịch vụ công cho nhân dân và doanh nghiệp được thuận tiện, nhanh gọn và chất lượng cao, tiến tới kết nối dữ liệu với phần mềm quản lý hồ sơ hành chính “một cửa” trong các dịch vụ phục vụ doanh nghiệp trong các khu CN và khu CX của thành phố.

  • Thay đổi một cách cơ bản các phương thức phục vụ người dân của các cơ quan quản lý nhà nước, giảm bớt phiền hà trong thủ tục và các khâu khác trong “Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho các doanh nghiệp trong các KCN TP Hà Nội” và thủ tục “Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại các KCN TP Hà Nội” đối với các doanh nghiệp đầu tư.

  • Góp phần xây dựng nền hành chính điện tử của Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất Hà Nội thông qua Trang thông tin điện tử của Ban quản lý các KCN&KCX Hà Nội.

b. Phạm vi ứng dụng của phần mềm.

Phạm vi hoạt động. Tại bộ phận một cửa Ban quản lý các KCN&CX Hà Nội, tại phòng XNK của BQL

Phạm vi thông tin. Các hồ sơ, thuộc thủ tục “Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho các doanh nghiệp trong các KCN TP Hà Nội” và thủ tục “Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại các KCN TP Hà Nội”, thông tin về các doanh nghiệp và văn phòng đại diện của các doanh nghiệp trong khu CN&CX thành phố…..

c. Kết quả dự kiến đạt được khi triển khai phần mềm dịch vụ công mức độ 3 tích hợp với phần mềm 1 cửa của BQL.

Phần mềm dịch vụ công mức độ 3 giúp cho cán bộ thụ lý, Trưởng phòng XNK, lãnh đạo BQL, lãnh đạo bộ phận 1 cửa giải quyết thủ tục nhanh chóng, thuận lợi, đạt hiệu quả cho các doanh nghiệp trong các thủ tục “Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho các doanh nghiệp trong các KCN TP Hà Nội” và thủ tục “Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại các KCN TP Hà Nội”.



d. Các yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng

Phần mềm dịch vụ công mức độ 3 khi triển khai sẽ sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP, Javascrip, XML.

Hệ điều hành Windows 2008 hoặc Redhat là môi trường sử dụng để cài đặt phần mềm;

Máy chủ Web Server Apache 2.3 là phiên bản khuyễn nghị luwacj chọn để cài đặt phần mềm;

Hệ quản trị CSDL MySQL 5.1 là môi trường quản lý toàn bộ dữ liệu của phần mềm và dễ dàng tích hợp dữ liệu với phần mềm 1 cửa hiện đang sử dung của BQL;

Trình duyệt web tại các máy tính của người sử dụng là IE 9.0, FireFox 15.0, Chrome 20;

Hệ điều hành của các máy tính sử dụng được khuyến nghị sử dụng cài đặt Windows XP, Windows Vista, Windows 7, Windows 8, Linux, Tablet.

Phần mềm cho phép lập hồ sơ và thực hiện gửi toàn bộ thông tin hồ sơ qua email cho các cán bộ cho ý kiến của Bộ Công thương. Sử dụng chuẩn gửi tài liệu Email với địa chỉ email là motcua_bqlkcncx@hanoi.gov.vn, nhằm đảm bảo liên lạc và chuyển toàn văn hồ sơ cùng tài liệu số cho các cán bộ thụ lý của Bộ Thương mại. Địa chỉ email này cũng được dùng để để thông báo cho các doanh nghiệp được biết về quá trình thụ lý hồ sơ của BQL.


  1. Các yêu cầu chức năng cần đáp ứng


  1. Trang cung cấp, hướng dẫn các văn bản liên quan đến các dịch vụ được cấp phép qua mạng.

  • Cung cấp các hướng dẫn thủ tục, các mẫu hồ sơ.

  • Thực hiện dịch vụ đăng ký hồ sơ để nộp hồ sơ trên mạng.

  • Trao đổi thông tin về kết quả thụ lý hồ sơ, tình trạng thụ lý hồ sơ.

  1. Tiếp nhận hồ sơ để cấp phép

  • Tích hợp (trao đổi dữ liệu) với hệ thống quản lý hồ sơ hành chính 1 cửa của Ban quản lý.

  • Trả kết quả (thông tin ý kiến cấp phép qua mạng của Doanh nghiệp đầu tư tại khu CN và khu CX thành phố).

  • Lưu trữ quản lý các hồ sơ cùng kết quả cấp phép của doanh nghiệp, văn phòng đại diện.

  • Cung cấp báo cáo về thụ lý hồ sơ nộp qua mạng theo mẫu biểu.

  • Khai thác thông tin doanh nghiệp, văn phòng đại diện theo nhu cầu.

  1. Thụ lý hồ sơ (tích hợp với phần mềm quản lý hồ sơ hành chính 1 cửa của BQL)

  • Thực hiện thụ lý, cho ý kiến về hồ sơ xin cấp phép (đã có trong PM 1 cửa)

  • Thực hiện lập các thông báo, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

  • Tập hợp hồ sơ gửi cho Bộ Công thương để xin ý kiến điều chỉnh, bổ sung cho doanh nghiệp (thực hiện gửi cho Bộ công thương bằng email và đồng thời gửi thông báo cho DN biết hồ sơ đã được chuyển Bộ CT để lấy ý kiến).

  • Lập văn bản từ chối cấp phép cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận

  • Lập giấy phép và trình ký giấy phép cho doanh nghiệp

  • Thông báo Doanh nghiệp mang hồ sơ gốc đến để nộp và lấy giấy phép đã được ký

  1. Trả kết quả giấy phép của hồ sơ (tích hợp với phần mềm quản lý hồ sơ hành chính 1 cửa của BQL)

  • Thực hiện thông báo cho Doanh nghiệp mang hồ sơ gốc đến bộ phận 1 cửa BQL để nộp và lấy giấy phép đã cấp.

  • Kiểm tra nội dung đơn và tài liệu của doanh nghiệp, chi tiết các tài liệu không sai khác với phiên bản trên mạng, nếu sai khác yêu cầu lập lại hồ sơ.

  • Thu hồ sơ gốc và thực hiện trả kết quả giấy phép cho doanh nghiệp (đã có trong PM 1 cửa).

  1. Các yêu cầu phi chức năng khác:

Trang đăng ký cấp phép sẽ được tích hợp vào Trang thông tin điện tử Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất Hà Nội.

Phân hệ quản lý cấp phép qua mạng được cài đặt và triển khai tại mạng LAN và kết nối tích hợp dữ liệu với hệ thống phần mềm quản lý hồ sơ 1 cửa của Ban quản lý các KCN&KCX Hà Nội đang vận hành.

CSDL của hệ thống được quản lý tập trung và đặt tại trung tâm tích hợp dữ liệu của sở TTTT thành phố Hà Nội.

Việc khai thác sử dụng hệ thống được thực hiện trên giao diện web hoặc trên Trang đăng ký cấp phép qua mạng.

Cho phép bảo mật dữ liệu của các doanh nghiệp nộp qua mạng.

Có cơ chế kiểm tra giám sát việc lập hồ sơ qua mạng do các phần mềm từ động điền mẫu không có thực, qua đó làm giảm hiệu quả của hệ thống và làm ảnh hưởng đến các công tác kiểm tra, nhận hồ sơ qua mạng tại bộ phận 1 cửa của BQL.



Danh sách chức năng PM quản lý hồ sơ hành chính của BQL đang có

TT

Tên Use case đã được triển khai trong phần mềm 1 cửa của BQL

Tên actor

Ghi chú

1

Đăng nhập hệ thống

Quản trị hệ thống, Cán bộ 1 cửa, chuyên viên, lãnh đạo, trưởng phòng




2

Chỉnh sửa danh sách người dùng và đơn vị trong hệ thống

Quản trị hệ thống




3

Quản lý thủ tục hồ sơ của Ban QL

Cán bộ 1 cửa, quản trị hệ thống




4

Cập nhật hồ sơ, xuất giấy biên nhận hồ sơ

Cán bộ 1 cửa




5

Cập nhật hồ sơ bổ sung

 




6

Kiểm tra và phê duyệt hồ sơ của lãnh đạo 1 cửa

Lãnh đạo 1 cửa




7

Giao xử lý cho các cán bộ thụ lý từ lãnh đạo phòng ban

Lãnh đạo phòng, chuyên viên




8

Thụ lý và cho ý kiến xử lý hồ sơ của cán bộ, Lập thông báo bổ sung hồ sơ

Lãnh đạo phòng, chuyên viên




9

Lãnh đạo Ban phê duyệt hồ sơ và kết quả cuối cùng

Lãnh đạo




10

Tìm kiếm thông tin của hồ sơ, lập báo cáo hồ sơ

Lãnh đạo, chuyên viên, cán bộ 1 cửa




11

Lập báo cáo thống kê về tiếp nhận và trả kết quả HS cho DN

Lãnh đạo, chuyên viên




12

Tra cứu hồ sơ qua mã vạch trên giấy biên nhận của Doanh nghiệp bằng barcode và tra cứu trên trang web của Ban QL

Doanh nghiệp, chuyên viên




13

Trả kết quả cho Doanh nghiệp, doanh nghiệp từ bộ phận 1 cửa của Ban QL

Doanh nghiệp, chuyên viên 1 cửa




14

Tra cứu thông tin hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp

 Doanh nghiệp




15

Thực hiện sao lưu, phục hồi dữ liệu của hệ thống

 Quản trị HT





Каталог: cgt
cgt -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
cgt -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞNG trưỞng ban ban tổ chức cán bộ chính phủ SỐ 428/tccp-vc ngàY 02 tháng 6 NĂM 1993 VỀ việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch côNG chức ngành văn hoá thông tin
cgt -> UỶ ban nhân dân thành phố HÀ NỘI
cgt -> MẪu bản kê khai tài sảN, thu nhậP Áp dụng cho kê khai tài sảN, thu nhập phục vụ BỔ nhiệM, miễN nhiệM, CÁch chứC; Ứng cử ĐẠi biểu quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN; BẦU, phê chuẩn tại quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN
cgt -> Quy hoạch sử DỤng đẤT ĐẾn năM 2020 KẾ hoạch sử DỤng đẤT 5 NĂm kỳ ĐẦU (giai đOẠN 2011 2015) huyện gia lâM – thành phố hà NỘI
cgt -> Ubnd thành phố HÀ NỘi sở NÔng nghiệP & ptnt
cgt -> UỶ ban nhân dân thành phố HÀ NỘi căn cứ Luật tổ chức HĐnd và ubnd ngày 26/11/2003

tải về 0.94 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương