Ban quản lý CÁc kcn & kcx hà NỘi bổ sung kết quả khảo sát và bbnt kqks ĐỀ CƯƠng và DỰ toán chi tiếT



tải về 0.94 Mb.
trang2/7
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích0.94 Mb.
#9509
1   2   3   4   5   6   7

Thông tin về hạng mục đầu tư

  1. Các căn cứ pháp lý


I. Văn bản quy định chung

Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Nghị định số 60/2003/ NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước;

Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 4/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước địa phương ;

Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;

Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông”;

Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;

Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/2/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và Quyết định số 376/QĐ-BTTTT ngày 18/3/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông đính chính Thông tư 06/2011/TT-BTTTT;

Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC- BKH&ĐT- BTTTT ngày 15/02/2012 của liên Bộ Tài Chính-Bộ Kế hoạch và Đầu tư-Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia vê ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước;

Quyết định số 1595/QĐ-BTTTT ngày 03/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố Định mức tạo lập cơ sở dữ liệu trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin để các cơ quan, tổ chức, cá nhân;

Công văn số 1725 ngày 4/6/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho hệ thống một cửa điện tử;

Quyết định số 44/2006/QĐ-UB ngày 10/4/2006 của UBND thành phố Hà Nội về việc Ban hành quy định về quản lý và điều hành Chương trình Công nghệ thông tin Thành phố Hà Nội;

Quyết định số 4045/QĐ-UBND ngày 31/8/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 22/03/2012 của UBND thành phố Hà Nội về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước TP Hà Nội năm 2012;

Căn cứ vào nội dung Đề cương đã được phê duyệt tại Quyết định số 331/QĐ-STTTT ngày 20/10/2009 của Sở Thông tin và truyền thông TP Hà Nội về việc phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết hạng mục “Triển khai ứng dụng Quản lý hồ sơ thủ tục hành chính “Một cửa” cho các UBND quận huyện của TP Hà Nội” thuộc kinh phí Chương trình CNTT Thành phố Hà Nội năm 2009.

Quyết định số 142/QĐ-STTTT ngày 11/6/2012 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc giao dự toán chi Ngân sách Nhà nước năm 2012-đợt 4.

Văn bản quy định về chi phí xây lắp mạng, nhập dữ liệu, đào tạo…

Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 Quy địnnh hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan tổ chức có thuê mướn lao động;

Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử;

Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01/07/2011 của bộ Thông tin và Truyền thông về Công bố định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Công văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT Ngày 27/5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho các dự án dùng chung theo Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg;

Quyết định 1601/QĐ-BTTTT ngày 03/10/2011 công bố định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin;

Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 21/08/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ;


  1. Mục đích, yêu cầu và nhu cầu đầu tư


Với nỗ lực đơn giản hoá thủ tục hành chính, Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất Hà Nội đã nghiên cứu sắp xếp, tăng cường cán bộ, hợp lý hoá các khâu để giảm thời gian cấp Giấy phép các loại tạo điều kiện phục vụ tốt hơn cho Doanh nghiệp đầu tư và các doanh nghiệp trong khu CN và khu CX của thành phố. Do các hồ sơ tài liệu yêu cầu của thủ tục “Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho các doanh nghiệp trong các KCN TP Hà Nội” và thủ tục “Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại các KCN TP Hà Nội” đều có thể tạo và thực hiện trên máy tính tương đối dễ dàng nên việc Doanh nghiệp đầu tư nộp hồ sơ điện tử thông qua Internet và tại mọi nơi trên thế giới là có thể và tương đối dễ dàng cho các Doanh nghiệp đầu tư trong khu công nghiệp và khu chế xuất của thành phố Hà Nội.

Hiện thông tin của các doanh nghiệp, về lĩnh vực, các loại hình hàng hóa của doanh nghiệp và văn phòng đại diện của doanh nghiệp được đưa vào sổ sách và bản lưu các giấy phép để quản lý. Do lưu trữ vẫn bằng thủ công và trong phần mềm quản lý hồ sơ hành chính một cửa chưa hỗ trợ việc lưu trữ thông tin quản lý về doanh nghiệp và văn phòng đại diện nên việc làm thống kê, báo cáo, tìm kiếm doanh nghiệp còn hạn chế dẫn đến việc quản lý theo dõi doanh nghiệp trong khu công nghiệp cần được hiện đại hóa, số hóa và đưa vào tạo thành CSDL về các doanh nghiệp và văn phòng đại diện của các tư nhân và doanh nghiệp trong khu công nghiệp và khu chế xuất của Thành phố.

Khi đưa các thủ tục trên lên đạt mức dịch vụ công mức 3 của BQL sẽ giúp cho đơn vị quản lý có được các thông tin về doanh nghiệp được số hóa và dễ dàng tạo lập thành CSDL để phục vụ quản lý của BQL. Thông qua các hồ sơ nộp qua mạng sẽ giúp cho cán bộ phòng xuất nhập khẩu lập thành CSDL thông tin quản lý doanh nghiệp và văn phòng đại diện. Thiết lập công cụ hỗ trợ công tác quản lý của phòng XNK, đưa công tác quản lý được hiệu quả và nhanh chóng.

Với hồ sơ, tài liệu nhận qua mạng thì thông tin chuyển từ phòng XNK thuộc BQL cho Bộ công thương sẽ được thực hiện theo mô hình điện tử, toàn bộ thông tin, tài liệu của doanh nghiệp sẽ được tạo thành thư điện tử và chuyển cho cán bộ bộ phận kiểm tra, thụ lý hồ sơ Bộ công thương xem xét và cho ý kiến. Thông qua hệ thống email thì việc nhận và trao đổi thông tin về hồ sơ với Bộ công thương được nhanh chóng, giúp cho việc xin ý kiến của các lĩnh vực quản lý tại Bộ được giảm các khó khăn trong việc chuyển hồ sơ trước đây, qua đó giúp Bộ Công thương có thể thiết lâp được thông tin của doanh nghiệp dưới dạng điện tử, dễ quản lý, tìm kiếm và tra cứu.


  1. Tên phần mềm xây dựng:


Triển khai tin học hóa 2 thủ tục hành chính “Cấp điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh cho các doanh nghiệp có vồn đầu tư nước ngoài trong KCN TP Hà Nội” và thủ tục “Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của các thương nhân nước ngoài trong KCN”

Do tên thủ tục đã được thay đổi của TP TP thay dổi tại Quyết định số ……, nên các thủ tục trong dịc vụ công mức độ 3 được lấy tên như sau “Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho các doanh nghiệp trong các KCN TP Hà Nội” và thủ tục “Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại các KCN TP Hà Nội” của Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất Hà Nội
  1. Đơn vị thực hiện sử dụng


Ban quản lý các Khu công nghiệp và Khu chế xuất Hà Nội
  1. Địa điểm thực hiện


Bộ phận 1 cửa của BQL các Khu CN& Khu CX Hà Nội, Phòng xuất nhập khẩu, Văn phòng BQL các Khu CN& Khu CX
  1. Đơn vị lập đề cương và dự toán chi tiết


Văn phòng Ban quản lý các KCN&KCX Hà Nội
  1. Loại nguồn vốn


Sử dụng nguồn vốn ngân sách của UBND thành phố cấp cho Ban quản lý các KCN&KCX Hà Nội chi cho ứng dụng CNTT vào dịch vụ công mức 3 của BQL theo Quyết định số 4092/QĐ-UBND ngày 17/09/2012 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt kế hoạch phân bổ kinh phí Chương trình Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội năm 21012.
  1. Dự kiến hiệu quả đạt được


Thực hiện bước tiến về cung cấp dịch vụ công mức 3 hai thủ tục “Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho các doanh nghiệp trong các KCN TP Hà Nội” và thủ tục “Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại các KCN TP Hà Nội”.

Thực hiện việc xây dựng CSDL quản lý các thông tin của doanh nghiệp, văn phòng đại diện của các doanh nghiệp hoạt động trong các khu CN và khu CX. Với CSDL quản lý này sẽ giúp cho BQL và các phòng ban, bộ phận và đặc biệt là Phòng XNK trong việc khai thác, tra cứu, sử dụng các thông tin của doanh nghiệp và văn phòng đại diện.

Thông qua hệ thống dịch vụ công cấp 3 sẽ giúp thay đổi cách làm việc trong việc trao đổi thông tin của doanh nghiệp với các bộ phận thụ lý của Bộ Công thương, thay đổi thói quen làm việc và dần tiến tới hoàn thiện kỹ năng quản lý dựa trên nền tảng số liệu điện tử, từng bước xây dựng quy trình quản lý và trao đổi dữ liệu của chính phủ điện tử tại Ban quản lý các khu CN& CX Hà Nội.


  1. Каталог: cgt
    cgt -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
    cgt -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞNG trưỞng ban ban tổ chức cán bộ chính phủ SỐ 428/tccp-vc ngàY 02 tháng 6 NĂM 1993 VỀ việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch côNG chức ngành văn hoá thông tin
    cgt -> UỶ ban nhân dân thành phố HÀ NỘI
    cgt -> MẪu bản kê khai tài sảN, thu nhậP Áp dụng cho kê khai tài sảN, thu nhập phục vụ BỔ nhiệM, miễN nhiệM, CÁch chứC; Ứng cử ĐẠi biểu quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN; BẦU, phê chuẩn tại quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN
    cgt -> Quy hoạch sử DỤng đẤT ĐẾn năM 2020 KẾ hoạch sử DỤng đẤT 5 NĂm kỳ ĐẦU (giai đOẠN 2011 2015) huyện gia lâM – thành phố hà NỘI
    cgt -> Ubnd thành phố HÀ NỘi sở NÔng nghiệP & ptnt
    cgt -> UỶ ban nhân dân thành phố HÀ NỘi căn cứ Luật tổ chức HĐnd và ubnd ngày 26/11/2003

    tải về 0.94 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương