BỘ XÂy dựng số: 734/QĐ-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Tôi đề nghị Bộ Xây dựng xem xét cho phép tôi đăng ký là giảng viên bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc và giám sát thi công xây dựng công trình) với các chuyên đề sau



tải về 496.64 Kb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích496.64 Kb.
#25088
1   2   3   4   5

Tôi đề nghị Bộ Xây dựng xem xét cho phép tôi đăng ký là giảng viên bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc và giám sát thi công xây dựng công trình) với các chuyên đề sau:


a)

b)

c)



Tôi xin cam đoan những lời khai trong Bản đăng ký này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.

Đề nghị ký và ghi rõ họ và tên

Người

BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QLDA HOẶC GSTCXDCT

(đính kèm theo thủ tục)
Kính gửi: Bộ Xây dựng

1. Tên cơ sở đào tạo: (ghi đầy đủ tên theo giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập)

2. Tên tiếng Anh: (nếu có)

3. Tên viết tắt:

4. Địa chỉ:

5. Điện thoại:

6. Fax:

7. E-mail:



8. Website:

9. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập: (ghi rõ số văn bản, ngày tháng cấp, cơ quan cấp)

10. Đại diện pháp nhân: (ghi rõ người đại diện theo pháp luật)

11. Các lĩnh vực đề nghị được công nhận đào tạo: (ghi rõ lĩnh vực QLDA hoặc GSTC)

12. Các tài liệu kèm theo:

…………, ngày………tháng ……năm ……..



(ký, ghi rõ họ và tên, chức danh người đại diện của cơ sở đào tạo và đóng dấu)


5. Công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu

5.1.Trình tự thực hiện:

- Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu đến Bộ Xây dựng.

- Bộ Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu. Trong thời gian 03 ngày làm việc, Bộ Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (thời gian này không tính vào thời hạn giải quyết thủ tục hành chính).

- Trong quá trình thẩm định, Bộ Xây dựng có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có Khu đô thị mới đề nghị công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu; tổ chức thẩm định, ra quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ Xây dựng.

5.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.



5.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ trình đề nghị công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu (theo mẫu tại Thông tư số 06/2011/TT-BXD);

- Báo cáo tổng hợp tự đánh giá việc thực hiện theo các tiêu chí của khu đô thị mới đề nghị công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu;

- Bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500;

- Bản sao có chứng thực Quyết định hoặc văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền;

- Một số hình ảnh minh hoạ theo các tiêu chí;

- Bản tổng hợp kết quả điều tra xã hội tại Khu đô thị mới;

- Biên bản đánh giá, cho điểm của Hội đồng đánh giá Khu đô thị mới;

- Ý kiến, kiến nghị bằng văn bản của UBND cấp huyện, cấp xã quản lý địa bàn Khu đô thị mới về việc công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

5.4. Thời hạn giải quyết:

30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Xây dựng

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Kiến trúc Quy hoạch

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có Khu đô thị mới đề nghị công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu.



5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Ra Quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu.



5.8. Lệ phí: Không có

5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ trình đề nghị công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu (mẫu tờ trình đính kèm theo thủ tục).



5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Yêu cầu điều kiện 1:

Diện tích khu đô thị mới phải từ 50 ha trở lên, nếu khu vực cải tạo đô thị hiện tại thì có thể nhỏ hơn nhưng không nhỏ hơn 20 ha ;



b) Yêu cầu điều kiện 2:

Quy mô dân số hoặc số lượng căn hộ thuộc khu đô thị từ 5.000 người trở lên hoặc tương đương khoảng 1.000 căn hộ, hộ gia đình các loại, có diện tích sử dụng lớn, trung bình và nhỏ, được tính cho các nhà chung cư cao tầng, thấp tầng, các loại biệt thự, nhà ở phân lô đất theo quy hoạch chi tiết.



c) Yêu cầu điều kiện 3:

Vị trí khu đô thị mới phù hợp với quy hoạch xây dựng



5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 15/2008/TT-BXD ngày 17/6/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá công nhận về khu đô thị mới kiểu mẫu.

- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.

MẪU TỜ TRÌNH



Đề nghị công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu ……………………

(Đính kèm theo thủ tục)

(Tên chủ đầu tư)


Số: /TTr

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


________________________________________

.........., ngày......... tháng......... năm 2011


TỜ TRÌNH

Đề nghị công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu ……………………
Kính gửi: Bộ Xây dựng

- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;

- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ – CP ngày 15/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch

xây dựng;

- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về quản lý không

gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

- Căn cứ Thông tư số …../2011/TT- BXD ngày … /…./2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

hướng dẫn, đánh giá, công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu;

Chủ đầu tư trình xem xét đánh giá, công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu cho khu……….,

như sau:


  1. Tổng quan:

  1. Địa điểm: phường (xã, thị trấn)…, quận……..(huyện)……………………

2.Vị trí, diện tích và phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch:

- Vị trí và ranh giới khu vực quy hoạch:

+ Đông giáp: ……………………

+ Tây giáp: …………………..

+ Nam giáp: ……………………

+ Bắc giáp: ………………………

- Diện tích khu vực quy hoạch: …………..ha.

- Dân số theo quy hoạch:……………….người



II. Quá trình thực hiện và đánh giá chất lượng khu đô thị

(theo các tiêu chí tại Thông tư số…ngày…của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá, công

nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu)

1. Kết quả điều tra từ việc lấy ý kiến dân cư sống trong khu đô thị

(kết quả khảo sát, các ý kiến đóng góp…).

2. Tóm tắt các ý kiến của UBND cấp huyện, cấp xã quản lý trên đị bàn

(của khu đô thị mới đề nghị công nhận kiểu mẫu);

3. Hồ sơ, bản vẽ trình xem xét, đánh giá, công nhận gồm:

(Liệt kê các văn bản, hồ sơ theo Quy định tại Thông tư)

4. Kết luận và kiến nghị

CHỦ ĐẦU TƯ

Đại diện chủ đầu tư

II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1. Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2)

1.1. Trình tự thực hiện:

- Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1gửi hồ sơ theo quy định tới Sở Xây dựng nơi đăng ký cấp chứng chỉ;

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 ngày làm việc.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng kiểm tra, xét duyệt hồ sơ và cấp chứng chỉ theo quy định.



1.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.



1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu; 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;

- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu;

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc chủ đầu tư.



b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

1.4. Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.



1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1



1.8. Lệ phí:

- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.

- Mức lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (mẫu đơn đính kèm theo thủ tục.

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (mẫu bản khai đính kèm theo thủ tục).

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 khi chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thì người đề nghị cấp chứng chỉ phải có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể gồm các công việc sau:

- Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;

- Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dưng công trình;

- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;

- Đo bóc khối lượng xây dựng công trình;

- Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình;

- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

- Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;

- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;

- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định giá xây dựng.

- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.



MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

(đính kèm theo thủ tục)

Kính gửi: Sở Xây dựng …………………………

1. Tên cá nhân:

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Nơi sinh:

4. Quốc tịch:

5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):

6. Nơi thường trú:

- Số điện thoại liên hệ:

- Email:

- Website:

7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):

8. Trình độ chuyên môn:

- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;

- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.

9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:

- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;

- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.

Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: …

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

 





Người làm đơn


(Ký và ghi rõ họ tên)

MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(đính kèm theo thủ tục)

1. Họ và tên:

2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại công trình):

Số TT

Thời gian (Tháng - năm)

Tên và loại công trình

Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này

 


Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)

Người kê khai


(Ký và ghi rõ họ tên)

 
2. Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1)

2.1. Trình tự thực hiện:

- Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 gửi hồ sơ theo quy định tới Sở Xây dựng nơi đăng ký cấp chứng chỉ;

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 ngày làm việc.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng kiểm tra, xét duyệt hồ sơ và cấp chứng chỉ theo quy định



2.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.



2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu; 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;

- Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2, giấy chứng nhận đã tham gia khoá đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chí phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo mẫu có xác nhận của cơ quan tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.



b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2.4. Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.



2.8. Lệ phí:

- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.

- Mức lệ phí : theo quy định của Bộ Tài chính.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng (mẫu đơn đính kèm theo thủ tục.

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (mẫu bản khai đính kèm theo thủ tục).

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Yêu cầu điều kiện 1: Có Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;

b) Yêu cầu điều kiện 2: Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;

c) Yêu cầu điều kiện 3: Đã tham gia khoá đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;

d) Yêu cầu điều kiện 4: Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể gồm các công việc sau:

- Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;

- Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dưng công trình;

- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;

- Đo bóc khối lượng xây dựng công trình;

- Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình;

- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

- Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;

- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;

- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.



2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định giá xây dựng.

- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(đính kèm theo thủ tục)

Lần đăng ký
cấp chứng chỉ
……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------

 

….., ngày… tháng … năm ……




 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

Kính gửi: Sở Xây dựng ……………………………..

1. Tên cá nhân:

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Nơi sinh:

4. Quốc tịch:

5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):

6. Nơi thường trú:

- Số điện thoại liên hệ:

- Email:

- Website:

7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):

8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:

- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);

- Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện;

9. Giấy chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.

Đề nghị được nâng kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

 





Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH


(đính kèm theo thủ tục)

1. Họ và tên:

2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại công trình):

Số TT

Thời gian (Tháng - năm)

Tên và loại công trình

Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



tải về 496.64 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương