Bộ TÀi nguyên môi trưỜNG



tải về 110.36 Kb.
trang12/12
Chuyển đổi dữ liệu02.01.2022
Kích110.36 Kb.
#1967
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Giới hạn cho phép của khí thải lò đốt chất thải rắn y tế

Giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải rắn y tế trong quá trình vận hành đốt bình thường, khí thải ra môi trường, không được vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 1.



Bảng 1: Giới hạn cho phép các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải rắn y tế

Thông số

Công thức và ký hiệu hóa học

Đơn vị

Giới hạn cho phép

1. Bụi




mg/Nm3

115

2. Axít flohydric

HF

mg/Nm3

2

3. Axít clohydric

HCl

mg/Nm3

100

4. Cacbon monoxyt

CO

mg/Nm3

100

5. Nitơ oxyt

NOx

mg/Nm3

250

6. Lưu huỳnh dioxyt

SO2

mg/Nm3

300

7. Thủy ngân

Hg

mg/Nm3

0,55

8. Cadimi

Cd

mg/Nm3

0,16

9. Chì

Pb

mg/Nm3

1,2

10. Tổng Dioxin/Furan

Dioxin


Furan

C12H8-n*Cln*O2

C12H8-n*Cln*O


ng – TEQ/Nm3

2,3

CHÚ THÍCH:

n: Số nguyên tử clo và 2 ≤ n ≤ 8.

TEQ là tổng độ độc tương đương theo 2, 3, 7, 8 – tetraclo dibenzo-p-dioxin dựa vào hệ số độ độc tương đương quốc tế (TEFs), 1969.


2.2. Tro xỉ

Tro xỉ còn lại của quá trình đốt, tro bay thu giữ từ các bộ phận xử lý và ống khói phải được thu gom và xử lý theo quy định hiện hành.



3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Tần suất lấy mẫu để đo các thông số ô nhiễm quy định tại mục 2.1, được xác định theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo các thông số ô nhiễm cần kiểm soát trong khí thải lò đốt chất thải rắn y tế khi thải ra môi trường không vượt quá giới hạn cho phép.

3.2. Phương pháp phân tích, xác định nồng độ các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải rắn y tế thực hiện theo quy định tại các tiêu chuẩn quốc gia sau:

- TCVN 7241:2003 – Lò đốt chất thải y tế - Phương pháp xác định nồng độ bụi trong khí thải.

- TCVN 7242:2003 – Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải.

- TCVN 7243:2003 – Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ axit flohydric (HF) trong khí thải.

- TCVN 7244:2003 – Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ axit clohydric (HCl) trong khí thải.

- TCVN 7245:2003 – Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ nitơ oxit (NOx) trong khí thải.

- TCVN 7246:2003 – Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ lưu huỳnh dioxit (SO2) trong khí thải.

- TCVN 7556-1:2005 – Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF – Phần 1: Lấy mẫu.

- TCVN 7556-2:2005 – Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF – Phần 2: Chiết và làm sạch.

- TCVN 7556-3:2005 – Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF – Phần 3: Định tính và định lượng.

- TCVN 7557-1:2005 – Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải – Phần 1: Quy định chung.

- TCVN 7557-2:2005 – Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải – Phần 2: Phương pháp xác định nồng độ thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hóa hơi lạnh.

- TCVN 7557-3:2005 – Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải – Phần 3: Phương pháp xác định nồng độ cadmi và chì bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và mọi tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, sử dụng lò đốt chất thải rắn y tế tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.

4.2. Dự án lắp đặt mới lò đốt chất thải rắn y tế hoặc dự án cải tạo, nâng cấp lò đốt chất thải rắn y tế đang hoạt động kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thi hành, thực hiện theo quy định của Quy chuẩn này.

Đối với lò đốt chất thải rắn y tế đang hoạt động trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thi hành được áp dụng giá trị giới hạn thông số nitơ oxyt (NOx) là 350 mg/Nm3 và giá trị giới hạn của cadimi (Cd) là 1 mg/Nm3 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011; kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 áp dụng theo quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này. Các thông số khác áp dụng theo quy định của Quy chuẩn này.



4.3. Quy chuẩn này thay thế quy định bắt buộc áp dụng TCVN 6560:1999 – Chất lượng không khí – Khí thải lò đốt chất thải rắn y tế - Giới hạn cho phép trong Danh mục các Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

QCVN 03:2008/BTNMT


QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ GIỚI HẠN CHO PHÉP CỦA KIM LOẠI NẶNG

TRONG ĐẤT

National technical regulation on the allowable limits of
heavy metals in the soils



HÀ NỘI – 2008


QCVN 03:2008/BTNMT

Lời nói đầu

QCVN 03: 2008/BNTMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất biên soạn, Vụ Môi trường và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.


QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ GIỚI HẠN CHO PHÉP CỦA KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐẤT

National technical regulation on the allowable limits of heavy metals in the soils

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng: Asen (As), Cadimi (Cd), Đồng (Cu), Chì (Pb) và Kẽm (Zn) trong tầng đất mặt theo mục đích sử dụng đất.

Quy chuẩn này không áp dụng cho đất thuộc phạm vi các khu mỏ; các bãi tập trung chất thải công nghiệp, đất rừng đặc dụng: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng đất trên lãnh thổ Việt Nam.



1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Đất nông nghiệp bao gồm các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp: đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ. Đất nông nghiệp cũng bao gồm vùng đất là nơi sinh sống cho quần thể động vật bản địa và di trú, thảm thực vật bản địa.

1.3.2. Đất lâm nghiệp là đất rừng sản xuất trong nhóm đất nông nghiệp, vùng đất dùng cho phát triển và kinh doanh nghề lâm nghiệp, được sử dụng chủ yếu để trồng rừng và trồng các lâm sản khác. Đất lâm nghiệp quy định trong Quy chuẩn này không bao gồm các vùng đất tự nhiên, rừng đặc dụng.

1.3.3. Đất dân sinh: là vùng đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, sử dụng chủ yếu làm khu dân cư, nơi vui chơi giải trí, các công viên, vùng đệm trong các khu dân cư.

1.3.4. Đất thương mại là vùng đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được sử dụng chủ yếu cho hoạt động thương mại, dịch vụ.

1.3.5. Đất công nghiệp: là vùng đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được sử dụng chủ yếu cho hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

1.3.6. Tầng đất mặt: là lớp đất trên bề mặt, có thể sâu đến 30 cm.



2. QUY CHUẨN KỸ THUẬT

Giới hạn hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng trong tầng đất mặt một số loại đất được quy định tại Bảng 1.



Bảng 1: Giới hạn hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng trong một số loại đất.

Đơn vị tính: mg/kg đất khô



Thông số

Đất nông nghiệp

Đất lâm nghiệp

Đất dân sinh

Đất thương mại

Đất công nghiệp

1. Asen (As)

12

12

12

12

12

2. Cadimi (Cd)

2

2

5

5

10

3. Đồng (Cu)

50

70

70

100

100

4. Chì (Pb)

70

100

120

200

300

5. Kẽm (Zn)

200

200

200

300

300

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Lấy mẫu

Mẫu được lấy để xác định các chỉ tiêu kim loại nặng quy định tại Quy chuẩn này theo TCVN 4046 : 1985 – Đất trồng trọt – Phương pháp lấy mẫu và TCVN 5297 : 1995 – Chất lượng đất – Lấy mẫu – Yêu cầu chung.

3.2. Phương pháp phân tích

Các chỉ tiêu kim loại nặng quy định tại Quy chuẩn này được xác định theo các phương pháp sau:

- TCVN 6649:2000 (ISO 11466:1995) Chất lượng đất – Chiết các nguyên tố vết tan trong cường thủy.



- TCVN 6496:1999 (ISO 11047:1995) Chất lượng đất – Xác định Cadimi, Crom, Coban, Đồng, Chì, Kẽm, Mangan, Niken trong dịch chiết đất bằng cường thủy – Phương pháp phổ hấp thụ ngọn lửa và không ngọn lửa.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và mọi tổ chức, cá nhân có liên quan đến sử dụng đất theo mục đích khác nhau tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
Каталог: Images -> Upload
Upload -> BỘ thưƠng mại bộ TÀi chính số: 07/2007/ttlt-btm-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ y tế Số: 3814/QĐ-byt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
Upload -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞNG trưỞng ban ban tổ chức cán bộ chính phủ SỐ 428/tccp-vc ngàY 02 tháng 6 NĂM 1993 VỀ việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch côNG chức ngành văn hoá thông tin
Upload -> THÔng tư CỦa thanh tra chính phủ SỐ 02/2010/tt-ttcp ngàY 02 tháng 03 NĂM 2010 quy đỊnh quy trình tiến hành một cuộc thanh tra
Upload -> BỘ XÂy dựng số: 2303/QĐ-bxd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ CÔng nghiệp số: 673/QĐ-bcn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> UỶ ban nhân dân thành phố HÀ NỘI
Upload -> Ubnd xã/THỊ trấN
Upload -> MẪu bản kê khai tài sảN, thu nhậP Áp dụng cho kê khai tài sảN, thu nhập phục vụ BỔ nhiệM, miễN nhiệM, CÁch chứC; Ứng cử ĐẠi biểu quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN; BẦU, phê chuẩn tại quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN

tải về 110.36 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương