QCVN 16-1:2014/BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
DỰ THẢO 1
QCVN 12-1:2017/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ MỨC GIỚI HẠN AN TOÀN ĐỐI VỚI DỤNG CỤ, BAO BÌ, ĐỒ CHỨA ĐỰNG
LÀM BẰNG NHỰA TỔNG HỢP TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM VÀ
BAO BÌ CHỨA ĐỰNG SỮA, CÁC SẢN PHẨM SỮA
National technical regulation on the limits safety of synthetic resin implement, container and packaging in direct contact with foods and
the safety limits of container-packages of milk and milk products
HÀ NỘI – 2017
Lời nói đầu
QCVN 12-1:2017/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và bao bì chứa đựng sữa, các sản phẩm sữa, Cục An toàn thực phẩm trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số ……/2017/TT-BYT ngày….tháng…..năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ MỨC GIỚI HẠN AN TOÀN ĐỐI VỚI DỤNG CỤ, BAO BÌ, ĐỒ CHỨA ĐỰNG
LÀM BẰNG NHỰA TỔNG HỢP TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM VÀ
BAO BÌ CHỨA ĐỰNG SỮA, CÁC SẢN PHẨM SỮA
National technical regulation on the limits safety of synthetic resin implement, container and packaging in direct contact with foods and
the safety limits of container-packages of milk and milk products
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các mức giới hạn an toàn và các yêu cầu quản lý đối với:
1.1. Dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi tắt là dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa).
1.2. Bao bì chứa đựng sữa, các sản phẩm sữa (sau đây gọi tắt là bao bì chứa đựng sữa).
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa và bao bì chứa đựng sữa tại Việt Nam và các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Nguyên tắc xây dựng
Quy chuẩn này được xây dựng dựa trên các nguyên tắc sau:
3.1. Đảm bảo an toàn đối với sức khỏe con người.
3.2. Phù hợp với thực tế sản xuất, kinh doanh và nhập khẩu tại Việt Nam.
3.3. Hài hòa với tiêu chuẩn, quy định quốc tế, đảm bảo tránh tạo ra rào cản trong giao lưu thương mại của Việt Nam và các quốc gia khác trên thế giới.
3.4. Cập nhật theo các khuyến cáo về quản lý nguy cơ của cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài, Tổ chức Nông lương quốc tế (FAO), Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và các tổ chức quốc tế.
4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4.1. Dung dịch ngâm thôi: dung dịch dùng để ngâm mẫu thử.
4.2. Bao bì chứa đựng sữa (bao gồm dụng cụ nhựa để cùng với sản phẩm trong bao gói): bao bì dùng để chứa đựng sữa, các sản phẩm sữa có chức năng bảo vệ sản phẩm, hạn chế tác động của môi trường đến chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình từ khi sản phẩm được sản xuất cho đến hết thời hạn sử dụng.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
5. Mức giới hạn an toàn dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa
5.1. Yêu cầu chung
5.1.1. Đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa có cấu tạo bởi hai (02) loại nhựa trở lên và/hoặc có nhiều bộ phận được làm từ nhiều loại nhựa khác nhau, các chỉ tiêu an toàn được xác định như sau:
a) Các chỉ tiêu tương ứng đối với các loại nhựa được quy định tại các Phụ lục 1 đến Phụ lục 14 kèm theo Quy chuẩn này.
b) Trường hợp các chỉ tiêu an toàn trùng lặp, thì mức giới hạn tối đa cho phép được áp dụng theo mức thấp hơn.
5.1.2. Đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng được làm từ nhựa chưa được quy định từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 13 kèm theo Quy chuẩn này, mức giới hạn an toàn theo quy định tại Phụ lục 14 kèm theo Quy chuẩn này.
5.2. Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa
Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa được quy định tại các Phụ lục kèm theo Quy chuẩn này, cụ thể:
5.2.1. Phụ lục 1: Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Phenol, Melamin và Ure
5.2.2. Phụ lục 2: Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Formaldehyd
5.2.3. Phụ lục 3: Mức giới hạn an toàn dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Polyvinyl Clorid (PVC)
5.2.4. Phụ lục 4: Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Polyethylen và Polypropylen (PE và PP)
5.2.5. Phụ lục 5: Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Polystyren (PS)
5.2.6. Phụ lục 6: Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Polyvinyliden Clorid (PVDC)
5.2.7. Phụ lục 7: Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Polyethylen terephthalat (PET)
5.2.8. Phụ lục 8: Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Polymethyl Metacrylat (PMMA)
5.2.9. Phụ lục 9: Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Nylon (PA)
5.2.10. Phụ lục 10: Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Polymethyl Penten (PMP)
5.2.11. Phụ lục 11: Mức giới hạn an toàn dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Polycarbonat (PC)
5.2.12. Phụ lục 12: Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Polylactic Acid (PLA)
5.2.13. Phụ lục 13: Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Polyvinyl Alcol (PVA)
5.2.14. Phụ lục 14: Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm bằng nhựa tổng hợp khác (Không bao gồm các vật liệu nhựa được quy định từ phụ lục 1 đến phụ lục 14 kèm theo Quy chuẩn này)
5.3. Mức giới hạn an toàn đối với bao bì chứa đựng sữa
Các mức giới hạn an toàn đối với bao bì chứa đựng sữa được quy định tại Phụ lục 15 kèm theo Quy chuẩn này.
III. PHƯƠNG PHÁP THỬ
6. Các phương pháp thử được quy định tại Phụ lục 16 và Phụ lục 17 kèm theo Quy chuẩn này.
7. Các cơ sở kiểm nghiệm có thể sử dụng các phương pháp thử khác tương đương để tiến hành kiểm nghiệm đánh giá sản phẩm.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
8. Quy định về điều kiện sản xuất
Cơ sở sản xuất dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa và bao bì chứa đựng sữa phải tuân theo các yêu cầu được quy định tại Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
9. Công bố hợp quy
9.1. Các sản phẩm dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa và bao bì chứa đựng sữa nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh lưu hành tại Việt Nam phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
9.2. Trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 11 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và các quy định khác có liên quan.
10. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa và bao bì chứa đựng sữa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các văn bản khác có liên quan.
11. Quy định chuyển tiếp
Dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa và bao bì chứa đựng sữa đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy theo Quy chuẩn 12-1:2011/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm sẽ tiếp tục được sử dụng hồ sơ công bố sản phẩm để sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh với thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
V. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
12. Trách nhiệm tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa và bao bì chứa đựng sữa:
12.1. Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa và bao bì chứa đựng sữa theo quy định tại Quy chuẩn này.
12.2. Bảo đảm mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa và bao bì chứa đựng sữa theo quy định tại Quy chuẩn này;
12.3. Ngừng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu và thông báo cho các cơ quan chức năng có liên quan khi phát hiện dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa và bao bì chứa đựng sữa không bảo đảm mức giới hạn an toàn theo quy định tại Quy chuẩn này;
12.4. Thu hồi, xử lý dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa và bao bì chứa đựng sữa không bảo đảm mức giới hạn an toàn theo quy định tại Quy chuẩn này theo các quy định của pháp luật hiện hành.
13. Trách nhiệm cơ quan chức năng có liên quan:
13.1. Thanh tra, kiểm tra việc bảo đảm mức giới hạn an toàn theo quy định tại Quy chuẩn này.
13.2. Xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành đối với việc không bảo đảm mức giới hạn an toàn theo các quy định tại Quy chuẩn này.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
14. Giao Cục An toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
15. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
16. Trong trường hợp các quy định về phương pháp thử theo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế và các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định về phương pháp thử mới, văn bản mới.
PHỤ LỤC 1
Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa
Phenol, Melamin và Ure
1.1. Thử vật liệu
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Giới hạn tối đa
|
Ghi chú
|
Chì
|
100 μg/g
|
|
Cadmi
|
100 μg/g
|
|
1.2. Thử thôi nhiễm
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Điều kiện ngâm thôi
|
Dung dịch ngâm thôi
|
Giới hạn tối đa
|
Ghi chú
|
Kim loại nặng
|
60°C trong 30 phút
|
Acid acetic 4%
|
1 μg/mL
|
Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
|
Phenol
|
60°C trong 30 phút
|
Nước
|
5 μg/mL
|
Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
|
Formaldehyd
|
60°C trong 30 phút
|
Nước
|
Âm tính
|
Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
|
Cặn khô
|
25°C trong 1 giờ
|
Heptan
|
30 μg/mL
|
|
60°C trong 30 phút
|
Ethanol 20%
|
Áp dụng đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng chứa đựng, tiếp xúc với đồ uống có cồn
|
60°C trong 30 phút
|
Nước
|
Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
|
60°C trong 30 phút
|
Acid acetic 4%
|
Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
|
PHỤ LỤC 2
Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Formaldehyd
2.1. Thử vật liệu
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Giới hạn tối đa
|
Ghi chú
|
Chì
|
100 μg/g
|
|
Cadmi
|
100 µg/g
|
|
2.2. Thử thôi nhiễm
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Điều kiện ngâm thôi
|
Dung dịch ngâm thôi
|
Giới hạn tối đa
|
Ghi chú
|
Kim loại nặng
|
60°C trong 30 phút
|
Acid acetic 4%
|
1 μg/mL
|
Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
|
Lượng KMnO4 sử dụng
|
60°C trong 30 phút
|
Nước
|
10 μg/mL
|
Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
|
Phenol
|
60°C trong 30 phút
|
Nước
|
Âm tính
|
Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
|
Formaldehyd
|
60°C trong 30 phút
|
Nước
|
Âm tính
|
Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
|
Cặn khô
|
60°C trong 30 phút
|
Acid acetic 4%
|
30 μg/mL
|
Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
|
PHỤ LỤC 3
Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Polyvinyl Clorid (PVC)
3.1. Thử vật liệu
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Giới hạn tối đa
|
Ghi chú
|
Chì
|
100 μg/g
|
|
Cadmi
|
100 μg/g
|
|
Bis(2-ethylhexyl) phthalate
|
Âm tính
|
Chỉ áp dụng đối với nhựa PVC chứa Bis(2-ethylhexyl) phthalate
|
Vinyl clorid
|
1 μg/g
|
Chỉ áp dụng đối với dụng cụ dùng trong bữa ăn và dụng cụ nấu ăn
|
Cresyl phosphat
|
1 μg/g
|
Các hợp chất dibutyl thiếc
|
50 μg/g
|
3.2. Thử thôi nhiễm
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Điều kiện ngâm thôi
|
Dung dịch ngâm thôi
|
Giới hạn tối đa
|
Ghi chú
|
Kim loại nặng
|
60°C trong 30 phút
|
Acid acetic 4%
|
1 μg/mL
|
Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
|
Lượng KMnO4 sử dụng
|
60°C trong 30 phút
|
Nước
|
10 μg/mL
|
Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
|
Cặn khô
|
25°C trong 1 giờ
|
Heptan
|
30 μg/mL
|
Áp dụng đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa chứa đựng, tiếp xúc với chất béo, dầu ăn và thực phẩm chứa chất béo
|
60°C trong 30 phút
|
Ethanol 20%
|
Áp dụng đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng chứa đựng, tiếp xúc với đồ uống có cồn
|
60°C trong 30 phút
|
Nước
|
- Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
- Áp dụng đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa sử dụng trong môi trường thực phẩm pH lớn hơn 5.
|
60°C trong 30 phút
|
Acid acetic 4%
|
- Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
- Áp dụng đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa sử dụng trong môi trường thực phẩm pH nhỏ hơn 5.
|
PHỤ LỤC 4
Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Polyethylen (PE) và Polypropylen (PP)
4.1. Thử vật liệu
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Giới hạn tối đa
|
Ghi chú
|
Chì
|
100 μg/g
|
|
Cadmi
|
100 μg/g
|
|
4.2. Thử thôi nhiễm
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Điều kiện ngâm thôi
|
Dung dịch ngâm thôi
|
Giới hạn tối đa
|
Ghi chú
|
Kim loại nặng
|
60°C trong 30 phút
|
Acid acetic 4%
|
1 μg/mL
|
Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
|
Lượng KMnO4 sử dụng
|
60°C trong 30 phút
|
Nước
|
10 μg/mL
|
Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
|
Cặn khô
|
25°C trong 1 giờ
|
Heptan
|
30 μg/mL
|
- Áp dụng đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa chứa đựng, tiếp xúc với chất béo, dầu ăn và thực phẩm chứa chất béo
- Không lớn hơn 150 μg/ mL đối với bao bì dụng cụ nhựa sử dụng nhiệt độ không quá 100°C
|
60°C trong 30 phút
|
Ethanol 20%
|
Áp dụng đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng chứa đựng, tiếp xúc với đồ uống có cồn
|
60°C trong 30 phút
|
Nước
|
- Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
- Áp dụng đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa sử dụng trong môi trường thực phẩm pH lớn hơn 5.
|
60°C trong 30 phút
|
Acid acetic 4%
|
- Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
- Áp dụng đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa sử dụng trong môi trường thực phẩm pH nhỏ hơn 5.
|
PHỤ LỤC 5
Mức giới hạn an toàn đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng làm từ nhựa Polystyren (PS)
5.1. Thử vật liệu
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Giới hạn tối đa
|
Ghi chú
|
Chì
|
100 μg/g
|
|
Cadmi
|
100 μg/g
|
|
Tổng số chất bay hơi
(Tổng styren, toluen, ethylbenzen, isopropylbenzen, n-propylbenzen)
|
5 mg/g
|
|
Tổng số chất bay hơi
(Tổng styren, toluen, ethylbenzen, isopropylbenzen, n-propylbenzen)
|
2 mg/g
|
Chỉ áp dụng cho Polystyren trương nở và dùng để chứa đựng nước nóng
|
Styren và ethyl benzen mỗi loại
|
1 mg/g
|
5.2. Thử thôi nhiễm
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Điều kiện ngâm thôi
|
Dung dịch ngâm thôi
|
Giới hạn tối đa
|
Ghi chú
|
Kim loại nặng
|
60°C trong 30 phút
|
Acid acetic 4%
|
1 μg/mL
|
Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
|
Lượng KMnO4 sử dụng
|
60°C trong 30 phút
|
Nước
|
10 μg/mL
|
Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
|
Cặn khô
|
25°C trong 1 giờ
|
Heptan
|
240 μg/mL
|
Áp dụng đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa chứa đựng, tiếp xúc với chất béo, dầu ăn và thực phẩm chứa chất béo
|
60°C trong 30 phút
|
Ethanol 20%
|
30 μg/mL
|
Áp dụng đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng chứa đựng, tiếp xúc với đồ uống có cồn
|
60°C trong 30 phút
|
Nước
|
- Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
- Áp dụng đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa sử dụng trong môi trường thực phẩm pH lớn hơn 5.
|
60°C trong 30 phút
|
Acid acetic 4%
|
- Điều kiện ngâm thôi 95°C trong 30 phút (trường hợp bao bì, dụng cụ, đồ chứa đựng sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 100oC)
- Áp dụng đối với dụng cụ, bao bì, đồ chứa đựng bằng nhựa sử dụng trong môi trường thực phẩm pH nhỏ hơn 5.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |