BỘ thủy sản cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


IV. Thanh tra, kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh; xử lý vi phạm



tải về 0.58 Mb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích0.58 Mb.
#3658
1   2   3   4

IV. Thanh tra, kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh; xử lý vi phạm  

1. Trách nhiệm thanh tra, kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh các ngành nghề thủy sản  hướng dẫn thực hiện khoản 1 Điều 17 của Nghị định)

a) Thanh tra thủy sản thuộc Bộ Thủy sản có trách nhiệm:

- Tổ chức chỉ đạo thống nhất trong toàn quốc công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật đối với hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh các ngành nghề thủy sản  thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định;

 - Trực tiếp hoặc phối hợp với các cơ quan hữu quan trong và ngoài Ngành để thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản khi cần thiết; Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra của Thanh tra thủy sản thuộc các Sở Thủy sản hoặc Sở có quản lý nhà nước về thủy sản (sau đây gọi chung là Sở Thủy sản) đối với hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản.  

- Chỉ đạo cơ quan Thanh tra thủy sản thuộc các Sở Thủy sản thực hiện quy định của Bộ Thuỷ sản về thanh tra, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản đối với các tổ chức, cá nhân ở địa phương và cả các đơn vị thuộc Bộ, ngành trung ương, lực lượng vũ trang làm kinh tế đóng trên địa bàn quản lý; khi cần thiết có sự phối hợp với các cơ quan hữu quan ở địa phương để  thực hiện nhiệm vụ này.

b). Trách nhiệm của Cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản và Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ vinh và Thú ý thủy sản:

- Tổ chức chỉ đạo thống nhất trong toàn quốc công tác kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh các ngành nghề thủy sản thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này theo nhiệm vụ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành;

- Trực tiếp hoặc phối hợp với Thanh tra thủy sản thuộc Bộ Thủy sản, các cơ quan hữu quan trong và ngoài Ngành kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh các ngành nghề thủy sản khi cần thiết theo nhiệm vụ của Cục đã được quy định;

- Theo chức năng, nhiệm vụ của Cục đã được quy định, chỉ đạo các Chi cục có chức năng quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản ở địa phương kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh các ngành nghề thủy sản của các tổ chức, cá nhân ở địa phương và các đơn vị thuộc Bộ, ngành Trung ương, lực lượng vũ trang làm kinh tế đóng trên địa bàn quản lý của địa phương; khi cần thiết có sự phối hợp với các cơ quan hữu quan ở địa phương để thực hiện nhiệm vụ này.

c) Thanh tra thủy sản và các Chi cục quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản ở cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động sản xuất, kinh doanh các ngành nghề thủy sản theo thẩm quyền được quy định tại văn bản pháp luật hiện hành. 



2.  Xử lý vi phạm   

a) Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính đối với các quy định của Nghị định và Thông tư này thì bị xử lý vi phạm hành chính theo Nghị định của Chính phủ số 128/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2005  Quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản và các quy định khác của pháp luật có liên quan (Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002).

          b) Chưa xử lý vi phạm đối với những hành vi chưa có căn cứ pháp lý để xác định mức độ vi phạm.

 

V- Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 02/2002/TT-BTS ngày 6/12/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 86/2001/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh các ngành nghề thủy sản.

Thông tư này thay thế các quy định tại Mục A; các khoản 1, 2, 4 và 5 của Mục B Phần III Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 73/2002/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ về việc bổ sung hàng hóa, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và Danh mục 3 về hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ.

2. Các Vụ, Cục, Viện, Trung tâm thuộc Bộ Thuỷ sản; các Sở Thuỷ sản, các Sở có quản lý nhà nước về thuỷ sản theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Thông tư này; trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng mắc phải kịp thời phản ảnh về Bộ Thuỷ sản.

Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành  quy chế mở lớp tập huấn và cấp các loại chứng chỉ được quy định tại các điểm c và đ khoản 3, điểm b khoản 6 Mục III của Thông tư này.

Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản có trách nghiệm xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành các Tiêu chuẩn Ngành liên quan đến tàu cá, cảng cá, môi trường, nguồn lợi thủy sản.

Vụ Khoa học Công nghệ có trách nghiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành Quy chế quản lý khai thác, sử dụng tinh, phôi và môi trường bảo quản, pha chế tinh, phôi; Quy chế quản lý khai thác, sử dụng đực giống, cái giống thủy sản, trứng giống, ấu trùng thủy sản; các tiêu chuẩn cần thiết ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung.

3. Việc sửa đổi, bổ sung nội dung Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản xem xét, quyết định.             

 





KBỘ TRƯỞNG

(Đã ký)


Tạ Quang Ngọc

 

  

Phụ lục 1 (Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 thỏng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)                        

Mẫu Giấy phép khai thác thủy sản (mặt trước)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                      Độc lập  -  Tự do  -  Hạnh phúc

                     ______________________

 

 

                                                                              



 

 



 

  GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN  

 

Tên tàu ( nếu có):..................................................................................................



Số đăng ký của tàu:...............................................................................................

Số Giấy phép:........................................................................................................

   

 

 



 

 

BỘ THỦY SẢN



CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN

Mẫu Giấy phép khai thác thủy sản ( mặt sau ):

 

Họ tên chủ tàu:..........................................Điện thoại:.............................................



Nơi thường trú của chủ tàu:..................................................................................

Tên tàu( nếu có):.....................................................................................................

Số đăng ký của tàu:.....................................................................................................

Cảng, bến đăng ký cập tàu:.......................................................................................

Vật liệu vỏ tàu :..........................................................................................................

Kích thước chính của tàu ( L max x B max.x D ),m :

Tổng trọng tải  của tàu:.............tấn; Sức chở tối đa:.........tấn  

Máy chính: số lượng.......chiếc ; Tổng công suất máy chính:.................cv

Số thuyền viên:.......... người;  Tần số liên lạc:...................

Được phép khai thác thuỷ sản trong các điều kiện sau:

 

Nghề khai thác

Vùng, tuyến hoạt động

Thời gian hoạt động

Nghề chính

 

 

Nghề phụ1

 

 

Nghề phụ 2

 

 

Nghề phụ 3

 

 










 

Giấy phép này có giá trị đến ngày..... tháng...... năm......

 

 Cấp tại:................, ngày.......tháng.....năm........



                                                                 NGƯỜI CẤP PHÉP

                                                                   (Ký tên, đóng dấu)

 

 

         



Gia hạn Giấy phép:

Lần gia hạn

thời gian gia hạn

Người gia hạn

( ký và đóng dấu )



Lần thứ nhất

từ ngày.......   đến ngày...........

 

 


Lần thứ  hai

 từ ngày.......   đến ngày...........

 

 


Lần thứ  ba

từ ngày.......   đến ngày...........

 

 











 

  

 


PHỤ LỤC 2:

   QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬPTRUNG CÁ CỦA CÁC NGƯ CỤ KHAI THÁC THUỶ SẢN BIỂN



(Kèm theo Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)

Số
TT


Các loại ngư cụ

Kích thước mắt lưới
2a (mm), không nhỏ hơn


1

Rê trích

28

2

Rê thu ngừ

90

3

Rê mòi

60

4

Rê tôm he(1 lớp, 3 lớp lưới )

44

5

Rê tôm hùm

120

6

Vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi hoạt động ngoài vụ cá cơm

18

7

Các loại lưới đánh cá cơm (gồm có vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi, pha xúc hoạt động trong vụ cá cơm)

10

8

Lưới kéo cá:

 

 

- Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 90cv

28

 

- Tàu lắp máy từ 90 cv đến dưới 150 cv

34

 

- Tàu lắp máy từ 150 cv trở lên

40

10

Lưới kéo tôm:

 

 

- Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 45 cv

20

 

- Tàu lắp máy từ 45 cv trở lên

30

11

Các loại đăng

20

12

Đáy hàng cạn, đáy cửa s«ng, te, xiệp, xịch

18

13

Đáy biển hàng khơi

20

14

Lưới chụp mực

                        30










 

  

 



 
PHỤ LỤC 3:

QUY ĐỊNH KÝCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT
TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA NGƯ CỤ KHAI THÁC
THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT

      (Kèm theo Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày  20  tháng 3  năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)

 

Số
TT


Các loại ngư cụ

Kích thước mắt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn

1

Lưới vây (lưới giựt, bao cá...)

18

2

Lưới kéo (thủ công, cơ giới)

20

 3

Lưới kéo cá cơm

10

4

Lưới rê (lưới bén...)

Lưới rê (cá cơm)  

Lưới rê (cá linh)


40

10

15



5

Vó (càng, gạt...)

20

6

Chài các loại

15

7

Đăng

18

8

Đáy

18










 

 

  


PHỤ LỤC 4:

QUY ĐỊNH KHU VỰC CẤM KHAI THÁC
CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM


(Kèm theo Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20  tháng  3  năm 2006  của Bộ Thuỷ sản)

 


TT

Khu vực cấm

Thuộc tỉnh

Toạ độ

Thời gian cấm

Độ sâu (m)

1

Hòn Mỹ - Hòn Miều

Quảng Ninh

21018'N - 21024'N

107042'E - 107050'E



15/4 - 31/7

 


2

Quần đảo Cô Tô

Quảng Ninh

20056'N - 21006' N

107040'E - 1070 53'E



15/2 - 15/6

 


3

Cát Bà - Ba Lạt

Hải Phòng

- Thái Bình



20026'N - 21000'E

106030'E - 107030'E



15/4 - 31/7

 


4

Hòn Nẹ - Lạch Ghép

Thanh Hoá

19030'N - 21015'N

105050'E - 106030'E



15/4 - 31/7

 


5

Ven bờ Vịnh Diễn Châu

Nghệ An

18058'N - 19001'N

105035'E - 105037'E



1/3 - 30/4

 


6

Ven Bờ biển Bạc Liêu

Bạc Liêu

 

1/4 - 30/6

0-5

7

Ven bờ biển Cà Mau

Cà Mau

 

1/4 - 30/6

0-5

8

Ven bờ biển Kiên Giang

Kiên Giang

 

1/4 - 30/6

0-5



















  
PHỤ LỤC 5:

NHỮNG ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC

(Kèm theo Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20  tháng 3  năm 2006

của Bộ Thuỷ sản)

 


STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

1

Trai ngọc

Pteria maxima

2

Cá cháy

Tenualosa toli

3

Cá Chình mun

Anguilla bicolor pacifica

4

C¸ cßm

Chitala chitala

4

Cá Anh vũ

Semilabeo notabilis

5

Cá Tra dầu

Pangasianodon gigas

6

Cá Cóc Tam Đảo

Paramesotriton deloustali

7

Cá Sấu hoa cà

Crocodylus porosus

8

Cá Sấu Xiêm

Crocodylus siaminsis

9

Cá Heo

Lipotes vexillifer

10

Cá voi

Balaenoptera musculus

11

Cá Ông sư

Neophocaena phocaenoides

12

Cá Nàng tiên

Dugong dugon

13

Cá Hô

Catlocarpio siamensis

14

Cá Chìa vôi sông

Crenlolens sarissophorus

15

Vích và trứng

Lepidochelys olivacea

16

Rùa da và trứng

Dermochelys coriacea

17

Đồi mồi dứa và trứng

Chelonia mydas

18

Đồi mồi và trứng

Eretmochelys imbricata

19

Bộ San hô cứng

Scleractinia

20

Bé san hô sừng

Gorgonacea

21

Bé san hô đen

Pennatulacea










 

Каталог: Images -> Upload
Upload -> BỘ thưƠng mại bộ TÀi chính số: 07/2007/ttlt-btm-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ y tế Số: 3814/QĐ-byt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
Upload -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞNG trưỞng ban ban tổ chức cán bộ chính phủ SỐ 428/tccp-vc ngàY 02 tháng 6 NĂM 1993 VỀ việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch côNG chức ngành văn hoá thông tin
Upload -> THÔng tư CỦa thanh tra chính phủ SỐ 02/2010/tt-ttcp ngàY 02 tháng 03 NĂM 2010 quy đỊnh quy trình tiến hành một cuộc thanh tra
Upload -> BỘ XÂy dựng số: 2303/QĐ-bxd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ CÔng nghiệp số: 673/QĐ-bcn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> UỶ ban nhân dân thành phố HÀ NỘI
Upload -> Ubnd xã/THỊ trấN
Upload -> MẪu bản kê khai tài sảN, thu nhậP Áp dụng cho kê khai tài sảN, thu nhập phục vụ BỔ nhiệM, miễN nhiệM, CÁch chứC; Ứng cử ĐẠi biểu quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN; BẦU, phê chuẩn tại quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN

tải về 0.58 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương