BỘ thông tin và truyềN thôNG



tải về 0.65 Mb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích0.65 Mb.
#6551
1   2   3   4   5

21.

B-BTT- 054708-TT

Giải quyết kiến nghị của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về viễn thông và Internet

Viễn thông và Internet

  1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Quy định thời gian giải quyết: Chậm nhất 30 ngày làm việc có văn bản trả lời

b)Lý do sửa đổi, bổ sung:

Các quy định hiện nay chưa quy định cụ thể thời gian cơ quan quản lý nhà nước phải có văn bản trả lời kiến nghị cho các tổ chức, cá nhân có kiến nghị


Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông và các thông tư quy định chi tiết nghị định

22.

B-BTT- 127146-TT

Xác nhận đủ điều kiện kỹ thuật nghiệp vụ cung cấp trò chơi trực tuyến

Viễn thông và Internet

  1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Quy định chi tiết thành phần hồ sơ và nội dung báo cáo triển khai các điều kiện kỹ thuật nghiệp vụ

b)Lý do sửa đổi, bổ sung:

Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ


Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông và các thông tư quy định chi tiết nghị định

23.

B-BTT- 029248-TT

Công bố doanh nghiệp nắm giữ các phương tiện thiết yếu

Viễn thông và Internet

  1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Hướng dẫn chi tiết về nội dung kê khai dung lượng mạch vòng nội hạt; dung lượng kênh truyền dẫn đường dài trong nước, quốc tế

b)Lý do sửa đổi, bổ sung:

Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ


Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông và các thông tư quy định chi tiết nghị định

24.

B-BTT- 070427-TT

Công bố doanh nghiệp viễn thông có dịch vụ viễn thông chiếm thị phần khống chế

Viễn thông và Internet

  1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Hướng dẫn chi tiết về nội dung kê khai doanh thu sản lượng dịch vụ viễn thông

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:



Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ

Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông và các thông tư quy định chi tiết nghị định

25.

B-BTT- 029322-TT

Thông báo giá cước viễn thông

Viễn thông và Internet

  1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Doanh nghiệp thực hiện thông báo giá cước qua mạng;

  1. Lý do sửa đổi, bổ sung: Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc thực hiện TTHC

Đưa vào nội dung Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Viễn thông và Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị định.

26.

B-BTT-028132-TT

Công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông

Viễn thông và Internet; Bưu chính và chuyển phát


  1. Nội dung sửa đổi:

  • - Sửa mẫu Công văn về việc công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông.

  1. Lý do sửa đổi:

- Trong mẫu Công văn về việc công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông, vẫn sử dụng tên cũ của Cục là Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin và tên cũ của Bộ là Bộ Bưu chính, Viễn thông.

  1. Phương án sửa đổi:

Trong mẫu công văn về việc công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông, thay cụm từ “Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin” bằng “Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông”, thay cụm từ “Bộ Bưu chính, Viễn thông” bằng “Bộ Thông tin và Truyền thông”.

Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT ngày 06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông Ban hành Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông

27

B-BTT-115584-TT

Công bố hợp quy cho các sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy.

Viễn thông và Internet; Tần số VTĐ; PTTH&TTĐT

  1. Nội dung sửa đổi:

  • Sửa TTHC: Bãi bỏ yêu cầu nộp Đơn đăng ký công bố hợp quy và Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp trong thành phần hồ sơ.

  • Sửa mẫu Bản công bố hợp quy.

  • Bãi bỏ: Mẫu Đơn đăng ký công bố hợp quy.

  1. Lý do sửa đổi:

- Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp Đơn đăng ký công bố hợp quy là không cần thiết, vì trong thành phần hồ sơ có Bản công bố hợp quy mang đầy đủ các thông tin yêu cầu trong Đơn đăng ký công bố hợp quy.

- Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp là không cần thiết vì trong Bản công bố hợp quy tổ chức, cá nhân nộp cho cơ quan quản lý nhà nước đã bao hàm kết quả tự đánh giá sự phù hợp.

- Nếu bỏ yêu cầu nộp Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp thì trong Bản công bố hợp quy, nội dung căn cứ vào Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp số sẽ không hợp lý.


  1. Phương án sửa đổi:

- Bãi bỏ yêu cầu nộp Đơn đăng ký công bố hợp quy, Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp trong thành phần hồ sơ yêu cầu tổ chức, cá nhân phải nộp.

- Sửa lại mẫu Bản công bố hợp quy: Thay cụm từ “Căn cứ Giấy chứng nhận hợp quy/Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp số” bằng “Căn cứ Giấy chứng nhận hợp quy/Kết quả đo kiểm sản phẩm số”

- Bãi bỏ mẫu Đơn đăng ký công bố hợp quy.


Điểm a và điểm đ khoản 1 điều 16, Phụ lục III , Phụ lục IV Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phầm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.

28.

B-BTT-115319-TT

Công bố hợp quy cho các sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy.

Viễn thông và Internet; Tần số VTĐ; PTTH&TTĐT

    1. Nội dung sửa đổi:

- Sửa TTHC: Bãi bỏ yêu cầu nộp Đơn đăng ký công bố hợp quy trong thành phần hồ sơ.

- Bãi bỏ: Mẫu Đơn đăng ký công bố hợp quy.

b. Lý do sửa đổi:

- Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp Đơn đăng ký công bố hợp quy là không cần thiết, vì trong thành phần hồ sơ có Bản công bố hợp quy mang đầy đủ các thông tin yêu cầu trong Đơn đăng ký công bố hợp quy.

c. Phương án sửa đổi:

- Bãi bỏ yêu cầu nộp Đơn đăng ký công bố hợp quy trong thành phần hồ sơ yêu cầu tổ chức, cá nhân phải nộp.

- Bãi bỏ mẫu Đơn đăng ký công bố hợp quy.


Điểm a khoản 1 điều 16, Phụ lục III Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phầm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.

29.

B-BTT-027413-TT

Cấp phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện.

Viễn thông và Internet; Tần số VTĐ; PTTH&TTĐT

a. Nội dung sửa đổi:

- Sửa mẫu Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện.

- Trong thành phần hồ sơ: Thay yêu cầu nộp bản sao (có công chứng nhà nước) Giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức bằng yêu cầu nộp bản sao (có đóng dấu sao y và xác nhận của Giám đốc hay người được uỷ quyền) Giấy tờ tư cách pháp nhân của tổ chức.

b. Lý do sửa đổi:

- Trong mẫu Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện, vẫn sử dụng tên cũ của Bộ là Bộ Bưu chính, Viễn thông.

- Không cần thiết phải có yêu cầu công chứng của nhà nước trong bản sao Giấy tờ tư cách pháp nhân, mà chỉ cần tổ chức tự xác nhận và chịu trách nhiệm.

c. Phương án sửa đổi:

- Trong mẫu đơn, đề nghị thay cụm từ “Bộ Bưu chính, Viễn thông” bằng “Bộ Thông tin và Truyền thông”.

- Sửa nội dung mục 3, phần B, nội dung II của Thông tư số 02/2006/TT-BBCVT.


Mẫu 02 Phụ lục 03, và mục 3, phần B, nội dung II của Thông tư số 02/2006/TT-BTTTT ngày 24/4/2006 của Bộ Bưu chính, Viễn thông Hướng dẫn thi hành nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông.

30.

B-BTT-028206 -TT

Kiểm định đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông

Viễn thông và Internet

a. Nội dung sửa đổi:

- Giảm đối tượng cần kiểm định trực tiếp bởi Tổ chức kiểm định: phân loại trạm BTS và quy định loại trạm cần thực hiện TTHC kiểm định như hiện hành, và loại trạm chuyển sang hình thức quản lý khác.

- Nội dung sửa đổi về Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Gộp Mẫu đơn đề nghị kiểm định công trình viễn thông và Mẫu báo cáo mô tả kỹ thuật cơ bản của công trình viễn thông vào làm một mẫu chung lấy tên: "Mẫu đơn đề nghị kiểm định công trình viễn thông".

- Gộp hai bước kiểm định thành một bước duy nhất: Quy định Tổ chức kiểm định được Bộ TT và TT giao trách nhiệm kiểm định, thực hiện các nội hàm đo kiểm, cấp giấy chứng nhận kiểm định, kiểm tra sau cấp giấy chứng nhận.

b. Lý do sửa đổi:

- Trên thực tế, các trạm BTS được lắp đặt ở các cự ly xa khu vực dân cư, các trạm BTS ở các khu miền núi, hải đảo sẽ ít có nguy cơ gây mất an toàn sức khoẻ cho người dân nên có thể chuyển sang hình thức công bố, doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm.

- Mẫu đơn đề nghị và Mẫu báo cáo có một số thông tin trùng lặp như Tên doanh nghiệp, địa chỉ, điện thoại, tên công trình, mã công trình, tọa độ, địa điểm lắp đặt...

- Nhằm đảm bảo tính hợp lý của công tác kiểm định là đo kiểm và cấp giấy cùng một khâu, tránh rườm rà cho doanh nghiệp; giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính do cắt giảm được chi phí đo kiểm mà doanh nghiệp phải thực hiện, chi phí đo kiểm đã được tính trong chi phí kiểm định và không vượt quá mức phí đang áp dụng do Bộ Tài chính quy định.

c. Phương án sửa đổi:

- Phân loại trạm BTS:

+ Loại 1: trạm BTS có khoảng cách đến khu vực dân cư nhỏ hơn 100m, là các trạm BTS có nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người: cần thực hiện thủ tục kiểm định như quy định hiện hành;

+ Loại 2: trạm BTS có khoảng cách đến khu vực dân cư lớn hơn 100m, ít có nguy cơ ảnh hưởng đến người dân: Đối với loại trạm này, chuyển sang hình thức công bố, doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm, nhà nước chỉ tiến hành kiểm tra (hậu kiểm).

- Sửa Phụ lục I và II của Quyết định số 84/QĐ-QLCL ngày 29/05/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông để gộp Mẫu đơn đề nghị kiểm định công trình viễn thông và Mẫu báo cáo mô tả kỹ thuật cơ bản của công trình viễn thông vào làm một mẫu chung.


Sửa đổi thông tư 10/2009/TT-BTTTT:

Quy định việc kiểm định chỉ áp dụng đối với các trạm BTS có khoảng cách đến khu vực dân cư nhỏ hơn 100m, là các trạm BTS có nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người.


Sửa đổi thông tư 11/2009/TT-BTTTT:

Chuyển các trạm BTS có khoảng cách đến khu vực dân cư lớn hơn 100m, ít có nguy cơ ảnh hưởng đến người dân sang hình thức công bố, doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm.

Sửa đổi bổ sung thông tư 09/2009/TT-BTTTT:

Thay thế một số thuật ngữ cho phù hợp với Luật Viễn thông và Luật tần số vô tuyến điện: sử dụng các thuật ngữ ”thiết bị mạng viễn thông”, ”đài vô tuyến điện” thay thế thuật ngữ công trình viễn thông.

Sát nhập điều 4 và điều 5, quy định các Tổ chức kiểm định là đơn vị sự nghiệp hoạt động dịch vụ kỹ thuật được Bộ TT và TT giao trách nhiệm thực hiện kiểm định, bao gồm đo kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định.

Sửa đổi bổ sung điều 9 về các bước kiểm định và điều 10 về thủ tục kiểm định cho phù hợp với việc Tổ chức kiểm định thực hiện dầy đủ đo kiểm và cấp giấy chứng nhận kiểm định.

Bỏ điều 11 về đo kiểm phục vụ hoạt động kiểm định.

Bổ sung quy định việc kiểm định của Tổ chức kiểm định chỉ thu chi phí một lần để thực hiện đo kiểm, cấp giấy chứng nhận và thực hiện kiểm tra, giám sát sau cấp giấy chứng nhận. Tối đa mức thu không vượt quá mức chi phí kiểm định hiện hành do Bộ Tài chính quy định là 2.550.000 đồng/trạm BTS.

Bổ sung quy định trách nhiệm của các tổ chức kiểm định trong việc kiểm tra, giám sát sau chứng nhận kiểm định và việc phối hợp với các Sở TT và TT để thực hiện công tác này.


31.

B-BTT-094008-TT

Cấp phát sử dụng số hiệu mạng

Viễn thông và Internet

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Thay đổi phương thức thực hiện thủ tục hành chính, từ hình thức nộp công văn giấy tờ sang hình thức thực hiện trực tuyến thông qua gửi thư điện tử (email).

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

Nhằm giảm bớt phức tạp và chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Chuyển hình thức nhận yêu cầu xin cấp phát số hiệu mạng từ nhận hồ sơ giấy tờ sang hình thức tiếp nhận qua thư điện tử và trả lời kết quả cấp phát qua thư điện tử.



Điểm 2, điểm 4 mục III Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet

32.

B-BTT-027200-TT

Cấp mã số quản lý cho nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet.

Viễn thông và Internet

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Rút ngắn thời hạn giải quyết cấp MSQL từ 15 ngày xuống 10 ngày;

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Rút ngắn thời hạn cấp cho các doanh nghiệp để tạo điều kiện cho DN sớm được đi vào hoạt động, giảm các chi phí nhân công trong quá trình chờ đợi cấp MSQL góp phần tăng doanh thu cho các DN.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Rút ngắn thời hạn giải quyết cấp MSQL từ 15 ngày xuống 10 ngày.



- Sửa đổi điểm d Điều 18, 23, 25 của Nghị định 90/2008/NĐ-CP về chống thư rác ngày 13/8/2008. “Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ TTTT có trách nhiệm cấp đăng ký…” thành “Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ TTTT có trách nhiệm cấp đăng ký…”.

33.

B-BTT-131490-TT

Gia hạn cấp mã số quản lý cho nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet

Viễn thông và Internet

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Rút ngắn thời hạn giải quyết cấp gia hạn MSQL từ 15 ngày xuống không quá 5 ngày;

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Rút ngắn thời hạn cấp cho các doanh nghiệp để tạo điều kiện cho DN sớm được đi vào hoạt động, giảm các chi phí nhân công trong quá trình chờ đợi cấp MSQL góp phần tăng doanh thu cho các DN.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Rút ngắn thời hạn giải quyết cấp MSQL từ 15 ngày xuống 10 ngày.



- Sửa đổi mục 3.1 thuộc (3. Thời gian cấp, gia hạn mã số quản lý) trang số 2 Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/208 “Trung tâm VNCERT xem xét và cấp, gia hạn mã số quản lý trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận bản khai hợp lệ”…. thành “Trung tâm VNCERT xem xét và cấp, gia hạn mã số quản lý trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận bản khai hợp lệ”…

34.




Báo cáo Trung tâm VNCERT – Bộ TTTT về tình hình hoạt động của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet.




a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Giãn tần suất báo cáo 1 tháng/lần thành 6 tháng/lần

- Bỏ quy định gửi báo cáo trước ngày 10 hàng tháng

- Bổ sung trình tự, cách thức thực hiện vào văn bản QPPL

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Văn bản QPPL hiện nay chưa quy định trình tự, cách thức thực hiện của thủ tục này.

- Giảm tải báo cáo cho các DN, tiết kiệm chi phí, nhân công và thời gian cho DN.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Bổ sung xây dựng mới mẫu báo cáo 6 tháng của nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet

- Bổ sung xây dựng mẫu báo cáo 6 tháng của nhà cung cập dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn.



- Sửa đổi dòng thứ nhất thuộc (Điểm 3. Thời gian báo cáo) trang số 7 Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/208 “Báo cáo tháng: thực hiện trước ngày 10 hàng tháng;” thành “Báo cáo 6 tháng: Thực hiện trước ngày 10 tháng 7 hàng năm”.

- Hủy bỏ:

+ Phụ lục 2A: Mẫu báo cáo tháng của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn

+ Phụ lục 3A: Mẫu báo cáo tháng của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn

+ Phụ lục 4A: Mẫu báo cáo tháng của nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet. (Thuộc Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/2008 về hướng dẫn một số nội dung của NĐ số 90/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008).


35.

B-BTT-067124-TT

Xác nhận đồng bộ cho hệ thống thiết bị nhập khẩu




a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Quy định cụ thể về thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện thủ tục hành chính;

- Mẫu hóa đơn xin xác nhận thiết bị đồng bộ và Bảng kê danh mục thiết bị nhập khẩu xin xác nhận thiết bị đồng bộ.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

Hiện nay chưa có quy định cụ thể về vấn đề này


Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện và các mẫu tờ khai kèm theo để thực hiện thủ tục xin xác nhận thiết bị đồng bộ.

36.

B-BTT-037700-TT

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị VTĐ riêng lẻ ( trừ vi ba, vệ tinh) và điện thoại kéo dài không dây

Tần số

vô tuyến điện



a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

* Phần Hồ sơ

- Bỏ Đơn xin cấp phép.

- Yêu cầu bản phô tô Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Yêu cầu bản phô tô giấy phép thiết lập mạng đối với các mạng cần có giấy phép thiết lập mạng.

- Bỏ Giấy phép thiết lập mạng đối với các cơ quan đại diện nước ngoài và các mạng vô tuyến dùng riêng không cung cấp dịch vụ. Đối với các trường hợp còn lại, chỉ cần bản sao của Giấy phép thiết lập mạng.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Có thể đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.

- Đối với yêu cầu về bản sao có công chứng đối với Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô không cần công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác về tư cách pháp nhân của mình trong phần cam kết tại bản khai và chuyển yêu cầu này sang quá trình hậu kiểm.

- Trong hồ sơ cấp giấy phép tần số vô tuyến điện: Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô Giấy phép thiết lập mạng mà không yêu cầu tổ chức, cá nhân phải công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp đúng, chính xác giấy phép thiết lập mạng đã được cấp. Việc kiểm tra, xác minh có thể chuyển sang phần hậu kiểm hoặc thông qua cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Đề nghị đưa điều kiện 3 vào quá trình hậu kiểm (hiện nay dự thảo Luật không đưa nội dung này vào điều kiện cấp phép, mà đưa vào trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tần số VTĐ);

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Đưa các nội dung trên vào Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép mới dự kiến sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và ban hành trong thời gian tới để hướng dẫn thi hành Luật Tần số vô tuyến điện



* Phần Hồ sơ

Điểm a, c,d Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”

* Phần yêu cầu điều kiện:

Điểm d ,khoản 1, điều 17

của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”


37.

B-BTT-043641-TT

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị phát sóng Phát thanh - Truyền hình

Tần số

vô tuyến điện



a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Bỏ Đơn xin cấp phép.

- Chỉ yêu cầu bản phô tô đối với những giấy tờ do Bộ Thông tin và truyền thông cấp.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Có thể đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung

- Trong hồ sơ yêu cầu phải có “ Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Văn hóa - Thông tin cấp (với đối tượng là cơ quan báo chí)” và “ Văn bản đề nghị của Bộ Văn hóa - Thông tin hoặc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (với đối tượng chưa xếp loại là cơ quan báo chí, có nhiệm vụ phát lại chương trình của đài phát thanh, truyền hình Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”

Tuy nhiên hiện nay lĩnh vực báo chí đã do Bộ Thông tin và Truyền thông quản l‎ý nên đối với 2 loại giấy tờ này chỉ cần yêu cầu bản phô tô đối với những giấy tờ do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp để đơn giản thủ tục cho tổ chức; tổ chức xin cấp phép tần số phải chịu trách nhiệm về cung cấp chính xác, đầy đủ giấy phép hoạt động báo chí đã được cấp. Việc xác minh tính chính xác của giấy phép có thể tra cứu cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua hậu kiểm.

- Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép. * Phần yêu cầu điều kiện:

- Đề nghị đưa điều kiện 3 vào quá trình hậu kiểm (hiện nay dự thảo Luật không đưa nội dung này vào điều kiện cấp phép, mà đưa vào trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tần số VTĐ);

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Đưa các nội dung trên vào Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép mới dự kiến sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và ban hành trong thời gian tới để hướng dẫn thi hành Luật Tần số vô tuyến điện.



* Phần Hồ sơ

Điểm a, c,d Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”

* Phần yêu cầu điều kiện:

Điểm d, khoản 1, điều 17

của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”


38.

B-BTT-045877-TT

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị Vi ba

Tần số vô tuyến điện

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Bỏ Đơn xin cấp phép.

- Yêu cầu bản phô tô Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Yêu cầu bản phô tô giấy phép thiết lập mạng đối với các mạng cần có giấy phép thiết lập mạng.

- Bỏ Giấy phép thiết lập mạng đối với các cơ quan đại diện nước ngoài và các mạng vô tuyến dùng riêng không cung cấp dịch vụ. Đối với các trường hợp còn lại, chỉ cần bản sao của Giấy phép thiết lập mạng.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Có thể đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.

- Đối với yêu cầu về bản sao có công chứng đối với Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô không cần công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác về tư cách pháp nhân của mình trong phần cam kết tại bản khai và chuyển yêu cầu này sang quá trình hậu kiểm.

- Trong hồ sơ cấp giấy phép tần số vô tuyến điện: Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô Giấy phép thiết lập mạng mà không yêu cầu tổ chức, cá nhân phải công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp đúng, chính xác giấy phép thiết lập mạng đã được cấp. Việc kiểm tra, xác minh có thể chuyển sang phần hậu kiểm hoặc thông qua cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Đề nghị đưa điều kiện 3 vào quá trình hậu kiểm (hiện nay dự thảo Luật không đưa nội dung này vào điều kiện cấp phép, mà đưa vào trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tần số VTĐ);

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Đưa các nội dung trên vào Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép mới dự kiến sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và ban hành trong thời gian tới để hướng dẫn thi hành Luật Tần số vô tuyến điện


* Phần Hồ sơ

Điểm a, c,d Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”

* Phần yêu cầu điều kiện:

Điểm d, khoản 1, điều 17

của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”


39.

B-BTT-050514-TT

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối các mạng dùng riêng

Tần số

vô tuyến điện



a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Bỏ Đơn xin cấp phép.

- Đưa nội dung Giấy phép thiết lập mạng đối với các mạng vô tuyến dùng riêng liên lạc với đối tượng khác ngoài mạng của mình và giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho cơ quan đại diện nước ngoài vào nội dung giấy phép tần số VTĐ; các trường hợp khác, cần có giấy phép thiết lập mạng, yêu cầu bản phô tô giấy phép thiết lập mạng.

- Chỉ yêu cầu bản phô tô Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Có thể đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.

- Đối với yêu cầu về bản sao có công chứng đối với Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô không cần công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác về tư cách pháp nhân của mình trong phần cam kết tại bản khai và chuyển yêu cầu này sang quá trình hậu kiểm.

- Trong hồ sơ cấp giấy phép tần số vô tuyến điện: + Đưa nội dung giấy phép thiết lập mạng vào giấy phép tần số đối với các mạng viễn thông dùng riêng liên lạc với đối tượng khác ngoài mạng của mình; mạng viễn thông dùng riêng đối với cơ quan đại diện nước ngoài + Các trường hợp khác, cần có giấy phép thiết lập mạng, yêu cầu bản phô tô giấy phép thiết lập mạng mà không yêu cầu tổ chức, cá nhân phải công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp đúng, chính xác giấy phép thiết lập mạng đã được cấp. Việc kiểm tra, xác minh có thể chuyển sang phần hậu kiểm hoặc thông qua cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Đề nghị đưa điều kiện 3 vào quá trình hậu kiểm (hiện nay dự thảo Luật không đưa nội dung này vào điều kiện cấp phép, mà đưa vào trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tần số VTĐ);

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Đưa các nội dung trên vào Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép mới dự kiến sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và ban hành trong thời gian tới để hướng dẫn thi hành Luật Tần số vô tuyến điện



* Phần Hồ sơ

Điểm a, c,d Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”

* Phần yêu cầu điều kiện:

Điểm d, khoản 1, điều 17

của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”


40.

B-BTT-050673-TT

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị thông tin vệ tinh

Tần số vô tuyến điện

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Bỏ Đơn xin cấp phép.

- Chỉ cần bản phô tô Giấy phép thiết lập mạng đối với các mạng cần có giấy phép thiết lập mạng.

- Chỉ yêu cầu bản phô tô Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Có thể đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.

- Đối với yêu cầu về bản sao có công chứng đối với Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô không cần công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác về tư cách pháp nhân của mình trong phần cam kết tại bản khai và chuyển yêu cầu này sang quá trình hậu kiểm.

- Trong hồ sơ cấp giấy phép tần số vô tuyến điện: Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô Giấy phép thiết lập mạng mà không yêu cầu tổ chức, cá nhân phải công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp đúng, chính xác giấy phép thiết lập mạng đã được cấp. Việc kiểm tra, xác minh có thể chuyển sang phần hậu kiểm hoặc thông qua cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Đề nghị đưa điều kiện 3 vào quá trình hậu kiểm (hiện nay dự thảo Luật không đưa nội dung này vào điều kiện cấp phép, mà đưa vào trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tần số VTĐ);

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Đưa các nội dung trên vào Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép mới dự kiến sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và ban hành trong thời gian tới để hướng dẫn thi hành Luật Tần số vô tuyến điện



* Phần Hồ sơ

Điểm a, c,d Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”

* Phần yêu cầu điều kiện:

Điểm d, khoản 1, điều 17

của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”


41.

B-BTT-050800-TT

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài tầu biển

Tần số vô tuyến điện

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Bỏ Đơn xin cấp phép.

- Chỉ yêu cầu bản phô tô Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Rút thời hạn giải quyết cấp phép xuống còn 7 ngày làm việc.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Có thể đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.

- Đối với yêu cầu về bản sao có công chứng đối với Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô không cần công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác về tư cách pháp nhân của mình trong phần cam kết tại bản khai và chuyển yêu cầu này sang quá trình hậu kiểm.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Đề nghị đưa điều kiện 3 vào quá trình hậu kiểm (hiện nay dự thảo Luật không đưa nội dung này vào điều kiện cấp phép, mà đưa vào trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tần số VTĐ);

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Đưa các nội dung trên vào Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép mới dự kiến sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và ban hành trong thời gian tới để hướng dẫn thi hành Luật Tần số vô tuyến điện


* Phần Hồ sơ

Điểm a, c, Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”

* Phần yêu cầu điều kiện:

Điểm d, khoản 1, điều 17

của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”


42.

B-BTT-155269-TT

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài tầu sông

Tần số vô tuyến điện

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Bỏ Đơn xin cấp phép.

- Chỉ yêu cầu bản phô tô Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Có thể đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.

- Đối với yêu cầu về bản sao có công chứng đối với Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô không cần công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác về tư cách pháp nhân của mình trong phần cam kết tại bản khai và chuyển yêu cầu này sang quá trình hậu kiểm.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Đề nghị đưa điều kiện 3 vào quá trình hậu kiểm (hiện nay dự thảo Luật không đưa nội dung này vào điều kiện cấp phép, mà đưa vào trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tần số VTĐ);

c) Phương án sửa đổi, - Đưa các nội dung trên vào Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép mới dự kiến sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và ban hành trong thời gian tới để hướng dẫn thi hành Luật Tần số vô tuyến điện

bổ sung:



* Phần Hồ sơ

Điểm a, c, Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”

* Phần yêu cầu điều kiện:

Điểm d, khoản 1, điều 17

của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”


43.

B-BTT-050847-TT

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá

Tần số vô tuyến điện

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Bỏ Đơn xin cấp phép.

- Chỉ yêu cầu bản phô tô Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Chỉ yêu cầu bản sao giấy chứng nhận đăng ký tàu cá/xác nhận tổng dung tích

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Có thể đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.

- Đối với yêu cầu về bản sao có công chứng Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh và yêu cầu bản công chứng giấy chứng nhận đăng ký tàu cá/xác nhận tổng dung tích: Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô không cần công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác về tư cách pháp nhân của mình trong phần cam kết tại bản khai và chuyển yêu cầu này sang quá trình hậu kiểm.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Đề nghị đưa điều kiện 3 vào quá trình hậu kiểm (hiện nay dự thảo Luật không đưa nội dung này vào điều kiện cấp phép, mà đưa vào trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tần số VTĐ);

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

* Phương án sửa đổi:

- Đưa các nội dung trên vào Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép mới dự kiến sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và ban hành trong thời gian tới để hướng dẫn thi hành Luật Tần số vô tuyến điện



* Phần Hồ sơ

Điểm a, c, Khoản 1, và điểm b, Khoản 3 Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”

* Phần yêu cầu điều kiện:

Điểm d, khoản 1, điều 17

của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”


44.

B-BTT-155270-TT

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài bờ liên lạc với các phương tiện nghề cá

Tần số vô tuyến điện

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Bỏ Đơn xin cấp phép.

- Chỉ yêu cầu bản phô tô Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Có thể đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.

- Đối với yêu cầu về bản sao có công chứng đối với Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô không cần công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác về tư cách pháp nhân của mình trong phần cam kết tại bản khai và chuyển yêu cầu này sang quá trình hậu kiểm.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Đề nghị đưa điều kiện 3 vào quá trình hậu kiểm (hiện nay dự thảo Luật không đưa nội dung này vào điều kiện cấp phép, mà đưa vào trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tần số VTĐ);

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Đưa các nội dung trên vào Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép mới dự kiến sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và ban hành trong thời gian tới để hướng dẫn thi hành Luật Tần số vô tuyến điện



* Phần Hồ sơ

Điểm a, c, Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”

* Phần yêu cầu điều kiện:

Điểm d, khoản 1, điều 17

của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”


45.

B-BTT-051235-TT

Cấp giấy phép băng tần

Tần số vô tuyến điện

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Chỉ yêu cầu bản phô tô Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Chỉ yêu cầu bản photo giấy phép thiết lập mạng

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Đối với yêu cầu về bản sao có công chứng đối với Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh và yêu cầu bản sao có công chứng Giấy phép thiết lập mạng: Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô không cần công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác về tư cách pháp nhân của mình trong phần cam kết tại bản khai và chuyển yêu cầu này sang quá trình hậu kiểm.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Đưa các nội dung trên vào Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép mới dự kiến sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và ban hành trong thời gian tới để hướng dẫn thi hành Luật Tần số vô tuyến điện


* Phần Hồ sơ

Điểm b, c, d Khoản 1, Điều 14 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”




46.

B-BTT-072644-TT

Cấp phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với thiết bị truyền thanh không dây

Tần số vô tuyến điện

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Có thể đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Đề nghị đưa điều kiện 3 vào quá trình hậu kiểm (hiện nay dự thảo Luật không đưa nội dung này vào điều kiện cấp phép, mà đưa vào trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tần số VTĐ);

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Đưa các nội dung trên vào Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép mới dự kiến sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và ban hành trong thời gian tới để hướng dẫn thi hành Luật Tần số vô tuyến điện



* Phần Hồ sơ

Điểm b,Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”

* Phần yêu cầu điều kiện:

Điểm d, khoản 1, điều 17

của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”


47.

B-BTT-050696-TT

Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện

Tần số vô tuyến điện

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Chỉ yêu cầu bản phô tô Giấy phép thiết lập mạng.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Có thể đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Trong hồ sơ cấp giấy phép tần số vô tuyến điện: Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô Giấy phép thiết lập mạng mà không yêu cầu tổ chức, cá nhân phải công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp đúng, chính xác giấy phép thiết lập mạng đã được cấp. Việc kiểm tra, xác minh có thể chuyển sang phần hậu kiểm hoặc thông qua cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông.

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Đề nghị đưa điều kiện 3 vào quá trình hậu kiểm (hiện nay dự thảo Luật không đưa nội dung này vào điều kiện cấp phép, mà đưa vào trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tần số VTĐ);

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Đưa các nội dung trên vào Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép mới dự kiến sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và ban hành trong thời gian tới để hướng dẫn thi hành Luật Tần số vô tuyến điện



* Phần Hồ sơ

Điểm b, Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”

* Phần yêu cầu điều kiện:

Điểm d, khoản 1, điều 17 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”




48.

B-BTT-050911-TT

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài thông tin vệ tinh (thiết bị thông tin dành cho cơ quan đại diện nước ngoài)

Tần số vô tuyến điện

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Có thể đưa yêu cầu, điều kiện 4 vào qúa trình hậu kiểm. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đặt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Đề nghị đưa điều kiện 4 vào quá trình hậu kiểm (hiện nay dự thảo Luật không đưa nội dung này vào điều kiện cấp phép, mà đưa vào trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tần số VTĐ)


* Phần yêu cầu điều kiện:

Điểm d, khoản 1, điều 17 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”



49.

B-BTT-051255-TT

Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện

Tần số vô tuyến điện

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

* Phần yêu cầu điều kiện:

- Có thể đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Đề nghị đưa điều kiện 3 vào quá trình hậu kiểm (hiện nay dự thảo Luật không đưa nội dung này vào điều kiện cấp phép, mà đưa vào trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tần số VTĐ)


* Phần yêu cầu điều kiện:

Điểm d, khoản 1, điều 17 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”




50.

B-BTT-136051-TT

Cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Công nghệ thông tin, điện tử

a) Nội dung sửa đổi bổ sung: Thay thế việc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức phải đến cơ quan quản lý tìm hiểu thủ tục và hồ sơ bằng việc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tìm hiểu thủ tục và lấy mẫu đơn từ trang TTĐT của Cục.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung: để đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian tìm hiểu trong việc xây dựng hồ sơ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.

c) Phương án sửa đổi bổ sung: mẫu đơn, tờ khai được đưa lên Trang TTĐT của Cục cùng với các giải thích cụ thể với từng nội dung trong mẫu đơn, tờ khai để các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có thể nắm bắt và hiểu rõ trong quá trình xây dựng hồ sơ.


Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật qui định về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ

51.

B-BTT-139008-TT

Thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Công nghệ thông tin, điện tử

a) Nội dung sửa đổi bổ sung: Thay thế việc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức phải đến cơ quan quản lý tìm hiểu thủ tục và hồ sơ bằng việc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tìm hiểu thủ tục và lấy mẫu đơn từ trang TTĐT của Cục.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung: để đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian tìm hiểu trong việc xây dựng hồ sơ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.

c) Phương án sửa đổi bổ sung: mẫu đơn, tờ khai được đưa lên Trang TTĐT của Cục cùng với các giải thích cụ thể với từng nội dung trong mẫu đơn, tờ khai để các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có thể nắm bắt và hiểu rõ trong quá trình xây dựng hồ sơ


Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật qui định về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ

52.

B-BTT-139022-TT

Cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Công nghệ thông tin, điện tử

a) Nội dung sửa đổi bổ sung: Thay thế việc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức phải đến cơ quan quản lý tìm hiểu thủ tục và hồ sơ bằng việc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tìm hiểu thủ tục và lấy mẫu đơn từ trang TTĐT của Cục.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung: để đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian tìm hiểu trong việc xây dựng hồ sơ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.

c) Phương án sửa đổi bổ sung: mẫu đơn, tờ khai được đưa lên Trang TTĐT của Cục cùng với các giải thích cụ thể với từng nội dung trong mẫu đơn, tờ khai để các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có thể nắm bắt và hiểu rõ trong quá trình xây dựng hồ sơ


Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật qui định về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ

53.

B-BTT-139028-TT

Gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Công nghệ thông tin, điện tử

a) Nội dung sửa đổi bổ sung: Thay thế việc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức phải đến cơ quan quản lý tìm hiểu thủ tục và hồ sơ bằng việc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tìm hiểu thủ tục và lấy mẫu đơn từ trang TTĐT của Cục.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung: để đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian tìm hiểu trong việc xây dựng hồ sơ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.

c) Phương án sửa đổi bổ sung: mẫu đơn, tờ khai được đưa lên Trang TTĐT của Cục cùng với các giải thích cụ thể với từng nội dung trong mẫu đơn, tờ khai để các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có thể nắm bắt và hiểu rõ trong quá trình xây dựng hồ sơ


Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật qui định về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ

54.

B-BTT-139035-TT

Xin cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Công nghệ thông tin, điện tử

a) Nội dung sửa đổi bổ sung: Thay thế việc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức phải đến cơ quan quản lý tìm hiểu thủ tục và hồ sơ bằng việc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tìm hiểu thủ tục và lấy mẫu đơn từ trang TTĐT của Cục.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung: để đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian tìm hiểu trong việc xây dựng hồ sơ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.

c) Phương án sửa đổi bổ sung: mẫu đơn, tờ khai được đưa lên Trang TTĐT của Cục cùng với các giải thích cụ thể với từng nội dung trong mẫu đơn, tờ khai để các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có thể nắm bắt và hiểu rõ trong quá trình xây dựng hồ sơ


Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật qui định về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ

55.

B-BTT-139041-TT

Đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng

Công nghệ thông tin, điện tử

a) Nội dung sửa đổi bổ sung: Thay thế việc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức phải đến cơ quan quản lý tìm hiểu thủ tục và hồ sơ bằng việc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tìm hiểu thủ tục và lấy mẫu đơn từ trang TTĐT của Cục.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung: để đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian tìm hiểu trong việc xây dựng hồ sơ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.

c) Phương án sửa đổi bổ sung: mẫu đơn, tờ khai được đưa lên Trang TTĐT của Cục cùng với các giải thích cụ thể với từng nội dung trong mẫu đơn, tờ khai để các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có thể nắm bắt và hiểu rõ trong quá trình xây dựng hồ sơ


Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật qui định về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ

56.

B-BTT-139047-TT

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chữ ký số

Công nghệ thông tin, điện tử

a) Nội dung sửa đổi bổ sung: Thay thế việc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức phải đến cơ quan quản lý tìm hiểu thủ tục và hồ sơ bằng việc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tìm hiểu thủ tục và lấy mẫu đơn từ trang TTĐT của Cục.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung: để đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian tìm hiểu trong việc xây dựng hồ sơ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.

c) Phương án sửa đổi bổ sung: mẫu đơn, tờ khai được đưa lên Trang TTĐT của Cục cùng với các giải thích cụ thể với từng nội dung trong mẫu đơn, tờ khai để các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có thể nắm bắt và hiểu rõ trong quá trình xây dựng hồ sơ


Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật qui định về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ

57.

B-BTT-139053-TT

Công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài

Công nghệ thông tin, điện tử

a) Nội dung sửa đổi bổ sung: Thay thế việc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức phải đến cơ quan quản lý tìm hiểu thủ tục và hồ sơ bằng việc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tìm hiểu thủ tục và lấy mẫu đơn từ trang TTĐT của Cục.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung: để đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian tìm hiểu trong việc xây dựng hồ sơ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.

c) Phương án sửa đổi bổ sung: mẫu đơn, tờ khai được đưa lên Trang TTĐT của Cục cùng với các giải thích cụ thể với từng nội dung trong mẫu đơn, tờ khai để các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có thể nắm bắt và hiểu rõ trong quá trình xây dựng hồ sơ





58.

B-BTT-029828-TT

Cấp giấy phép hoạt động báo chí

Báo chí

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Bổ sung quy định về mẫu hồ sơ, giấy phép, và hướng dẫn quy trình, cách thức thực hiện xin cấp giấy phép.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

Trong Luật Báo chí và Nghị định 51 hướng dẫn thi hành Luật Báo chí có giao cơ quan QLNN về báo chí ban hành thành phần hồ sơ, tuy nhiên đến nay vẫn chưa có mẫu hồ sơ thống nhất, trình tự, cách thức thực hiện.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang soạn thảo Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí In dự kiến ban hành trong quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục.



- Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang Xây dựng Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí In dự kiến ban hành trong quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục.

- Hướng dẫn Điều 19 Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Báo chí.



59.

B-BTT-030103-TT

Cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung những quy định trong giấy phép hoạt động báo chí

Báo chí

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Bổ sung quy định về mẫu hồ sơ, giấy phép, và hướng dẫn quy trình, cách thức thực hiện xin cấp giấy phép.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

Trong Luật Báo chí và Nghị định 51 hướng dẫn thi hành Luật Báo chí có giao cơ quan QLNN về báo chí ban hành thành phần hồ sơ, tuy nhiên đến nay vẫn chưa có mẫu hồ sơ thống nhất, trình tự, cách thức thực hiện.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang soạn thảo Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí In dự kiến ban hành trong quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục.



- Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang Xây dựng Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí In dự kiến ban hành trong quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục.

- Hướng dẫn Điều 19 Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Báo chí.



60.

B-BTT-030103-TT

Cho phép sửa đổi, bổ sung những quy định trong Giấy phép hoạt động báo chí

Báo chí

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Bổ sung quy định về mẫu hồ sơ, giấy phép, và hướng dẫn quy trình, cách thức thực hiện xin cấp giấy phép.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

Trong Luật Báo chí và Nghị định 51 hướng dẫn thi hành Luật Báo chí có giao cơ quan QLNN về báo chí ban hành thành phần hồ sơ, tuy nhiên đến nay vẫn chưa có mẫu hồ sơ thống nhất, trình tự, cách thức thực hiện.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang soạn thảo Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí In dự kiến ban hành trong quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục.



- Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang Xây dựng Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí In dự kiến ban hành trong quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục.

- Hướng dẫn Điều 19 Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Báo chí.



61.

B-BTT-030132-TT

Cấp giấy phép xuất bản số phụ

Báo chí

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Bổ sung quy định về mẫu hồ sơ, giấy phép, và hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

Trong Luật Báo chí và Nghị định 51 hướng dẫn thi hành Luật Báo chí có giao cơ quan QLNN về báo chí ban hành thành phần hồ sơ, tuy nhiên đến nay vẫn chưa có mẫu hồ sơ thống nhất, cách thức, trình tự thực hiện.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang soạn thảo Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí In dự kiến ban hành trong Quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục.



- Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang xây dựng Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí In dự kiến ban hành trong Quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục.

- Hướng dẫn Điều 13 Nghị định 51/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Báo chí



62.

B-BBT030146-TT

Cấp giấy phép xuất bản phụ trương

Báo chí

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Bổ sung quy định về mẫu hồ sơ, giấy phép, và hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

Trong Luật Báo chí và Nghị định 51 hướng dẫn thi hành Luật Báo chí có giao cơ quan QLNN về báo chí ban hành thành phần hồ sơ, tuy nhiên đến nay vẫn chưa có mẫu hồ sơ thống nhất, trình tự, cách thức thực hiện.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang soạn thảo Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí In dự kiến ban hành trong Quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục thực hiện.



- Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang xây dựng Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí In dự kiến ban hành trong Quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục thực hiện.

- Hướng dẫn Điều 13 Nghị định 51/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Báo chí



63.

B-BTT-030161-TT

Cấp giấy phép xuất bản đặc san

Báo chí

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Bổ sung quy định về mẫu hồ sơ, giấy phép, và hướng dẫn thủ tục xin, cấp giấy phép.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

Trong Luật Báo chí và Nghị định 51 hướng dẫn thi hành Luật Báo chí có giao cơ quan QLNN về báo chí ban hành thành phần hồ sơ, tuy nhiên đến nay vẫn chưa có mẫu hồ sơ thống nhất, trình tự, cách thức thực hiện.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Hiện nay, Bộ đang soạn thảo Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí dự kiến ban hành trong Quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục.



- Hiện nay, Bộ đang xây dựng Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí dự kiến ban hành trong Quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục

- Hướng dẫn Điều 13 Nghị định 51/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Báo chí



64.

B-BTT-032584-TT

Cấp Giấy phép trưng bày tủ ảnh, tủ thông tin (Bộ)

Báo chí

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

Chưa có quy định về trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Hiện nay, Bộ Ngoại giao đã có dự án sửa đổi Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan tổ chức nước ngoài tại VN.

Bộ Ngoại giao đang xin ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc sửa đổi, bổ sung những quy định liên quan đến lĩnh vực của Bộ TT&TT.

Bộ TT&TT sẽ rà soát, bổ sung những quy định liên quan đến việc cấp phép về tủ ảnh, tủ thông tin.




- Hiện nay, Bộ Ngoại giao đã có dự án sửa đổi Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan tổ chức nước ngoài tại VN.

- Bộ Ngoại giao đang xin ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc sửa đổi, bổ sung những quy định liên quan đến lĩnh vực của Bộ TT&TT.

- Bộ TT&TT sẽ rà soát, bổ sung những quy định liên quan đến việc cấp phép về tủ ảnh, tủ thông tin


65.

B-BTT-053147-TT

Cấp Giấy phép trưng bày tủ thông tin (Sở)

Báo chí

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

Chưa có quy định về trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Hiện nay, Bộ Ngoại giao đã có dự án sửa đổi Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan tổ chức nước ngoài tại VN.

Bộ Ngoại giao đang xin ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc sửa đổi, bổ sung những quy định liên quan đến lĩnh vực của Bộ TT&TT.

Bộ TT&TT sẽ rà soát, bổ sung những quy định liên quan đến việc cấp phép về tủ ảnh, tủ thông tin.




- Hiện nay, Bộ Ngoại giao đã có dự án sửa đổi Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan tổ chức nước ngoài tại VN.

- Bộ Ngoại giao đang xin ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc sửa đổi, bổ sung những quy định liên quan đến lĩnh vực của Bộ TT&TT.

- Bộ TT&TT sẽ rà soát, bổ sung những quy định liên quan đến việc cấp phép về tủ ảnh, tủ thông tin


66.

BTT-032626-TT

Cho phép họp báo (Bộ)

Báo chí

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Đối với việc tổ chức họp báo trong nước: Trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

Việc họp báo đối với cá nhân, tổ chức trong nước (TW và địa phương) được quy định trong Luật Báo chí và Nghị định 51/2002/NĐ-CP hướng dẫn Luật Báo chí, tuy nhiên các văn bản này chưa quy định về trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, nên tổ chức, cá nhân phải mất nhiều thời gian để tìm hiểu.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang soạn thảo dự án Luật Báo chí, trong đó sẽ sửa đổi, bổ sung quy định về tổ chức họp báo trong nước.



Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang soạn thảo dự án Luật Báo chí, trong đó sẽ sửa đổi, bổ sung quy định về tổ chức họp báo trong nước.

67.

B-BTT-053200-TT

Cho phép họp báo (Sở)

Báo chí

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Đối với việc tổ chức họp báo trong nước: Trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

Việc họp báo đối với cá nhân, tổ chức trong nước (TW và địa phương) được quy định trong Luật Báo chí và Nghị định 51/2002/NĐ-CP hướng dẫn Luật Báo chí, tuy nhiên các văn bản này chưa quy định về trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, nên tổ chức, cá nhân phải mất nhiều thời gian để tìm hiểu.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang soạn thảo dự án Luật Báo chí, trong đó sẽ sửa đổi, bổ sung quy định về tổ chức họp báo trong nước.



Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang soạn thảo dự án Luật Báo chí, trong đó sẽ sửa đổi, bổ sung quy định về tổ chức họp báo trong nước.

68.

B-BBT-018598-TT

Cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện nhà xuất bản nước ngoài tại Việt Nam

Xuất bản

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Sửa đổi bổ sung Mẫu đơn xin cấp phép theo hướng:

- Sử dụng song ngữ Anh –Việt;

- Quy định các tiêu chí trong đơn cho phù hợp hơn;

- Sửa đổi tên cơ quan giải quyết từ Bộ Văn hóa-Thông tin thành Bộ Thông tin và Truyền thông

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Mẫu đơn đã hết hiệu lực thi hành và một số nội dung không còn phù hợp;



c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Ban hành mẫu đơn thay thế Mẫu số 5 ban hành kèm theo Quyết định 31/2006/QĐ-BVHTT đã hết hiệu lực thi hành



- Ban hành mẫu đơn thay thế Mẫu số 5 ban hành kèm theo Quyết định 31/2006/QĐ-BVHTT đã hết hiệu lực thi hành

- Ban hành Thông tư quy định về mẫu đơn để hiện thủ tục hành chính này



69.




Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức ở trung ương, tổ chức nước ngòai, tổ chức quốc tế, doanh nghiệp 100% vốn nước ngòai tại Việt Nam

Xuất bản

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Sửa đổi, bổ sung mẫu đơn xin cấp giấy phép theo hướng:

- Quy định các tiêu chí trong đơn cho phù hợp hơn;

- Sửa đổi tên cơ quan giải quyết từ Bộ Văn hóa - Thông tin thành Bộ Thông tin và Truyền thông



b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin đã hết hiệu lực thi hành. Do vậy cần ban hành mẫu đơn mới thay thế



c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Ban hành mẫu đơn để thay thế mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ Văn hóa-Thông tin đã hết hiệu lực thi hành.



Ban hành Thông tư quy định về mẫu đơn để thay thế mẫu đơn của Quyết định 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ Văn hóa-Thông tin đã hết hiệu lực thi hành.

70.

B-BTT-019355-TT

Cấp giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương

Xuất bản

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Cần ban hành mới mẫu đơn xin cấp phép



b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

Do chưa có mẫu đơn, các đơn vị đã gặp nhiều lúng túng và mất nhiều thời gian trong việc làm đơn.



c) Phương án sửa đổi, bổ sung: Ban hành mẫu đơn xin cấp giấy phép, tạo sự thống nhất và thuận lợi cho việc làm đơn của đơn vị xin cấp phép

Ban hành Thông tư quy định mẫu đơn xin cấp giấy phép

71.

B-BTT-022662-TT

Cấp giấy phép in gia công cho nước ngòai sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở Trung ương

Xuất bản

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Ban hành mới mẫu đơn xin cấp giấy phép



b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

Do chưa có mẫu đơn, các đơn vị đã gặp nhiều lúng túng, mất nhiều thời gian trong việc làm đơn.



c) Phương án sửa đổi, bổ sung:: Ban hành mẫu đơn xin cấp giấy phép để tạo sự thống nhất và thuận lợi cho việc làm đơn của đơn vị xin cấp phép.

Ban hành Thông tư quy định mẫu đơn xin cấp giấy phép


72.

B-BTT-022699-TT

Cấp giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu

Xuất bản

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung: Cần ban hành mới mẫu đơn xin cấp phép

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

Do chưa có mẫu đơn nên các đơn vị đã gặp nhiều lúng túng. mất nhiều thời gian trong việc làm đơn



c) Phương án sửa đổi, bổ sung: Ban hành mẫu đơn xin cấp giấy phép để tạo sự thống nhất và thuận lợi cho việc làm đơn của đơn vị xin cấp phép.

Ban hành Thông tư quy định về mẫu đơn xin cấp giấy phép.

73.




Cấp giấy phép hoạt động văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩms

Xuất bản

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

Cần sửa đổi về mẫu đơn theo hướng:

- Mẫu đơn sử dụng song ngữ Anh –Việt;

- Sửa đổi các tiêu chí trong đơn cho phù hợp hơn;

- Thay đổi tên cơ quan cấp phép cho phù hợp;

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Mẫu đơn đã hết hiệu lực thi hành và một số nội dung không còn phù hợp;



c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Ban hành mẫu đơn thay thế Mẫu số 11 ban hành kèm theo Quyết định 31/2006/QĐ-BVHTT đã hết hiệu lực thi hành



Ban hành Thông tư quy định về mẫu đơn để thay thế mẫu đơn của Quyết định 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ Văn hóa-Thông tin đã hết hiệu lực thi hành.

74.

B-BTT-024044-TT

Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

Xuất bản


- Bổ sung qui định về trình tự và cách thức thực hiện thủ tục hành chính. Cắt giảm thành phần hồ sơ tương ứng với cắt giảm các điều kiến tại mục 2b, 2c và 2d.



tải về 0.65 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương