BỘ thông tin và truyềN thôNG



tải về 0.65 Mb.
trang3/5
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích0.65 Mb.
#6551
1   2   3   4   5


PHỤ LỤC 3 – MẪU 4

DANH SÁCH TTHC KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

ĐỐI VỚI NHỮNG TTHC KHÔNG THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA BỘ

(Kèm theo báo cáo số: ngày tháng năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông )


Stt

Số hồ sơ TTHC

Tên TTHC

Lĩnh vực

Kiến nghị sửa đổi,

bổ sung


Kiến nghị thực thi

1.

B-BTT-017072-TT

Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư. (Bộ)

Bưu chính & chuyển phát

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC:

+ Sửa đổi: “bản sao hợp lệ GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát” sang “bản sao GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền

+ Bỏ quy định về yêu cầu người đại dịên hợp pháp có kinh nghiệm tối thiểu 1 năm.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

+ Nội hàm từ “hợp lệ” quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 16 Nghị định 128 chung chung, không rõ ràng, gây khó khăn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục xin cấp phép.

+ Yêu cầu người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính hoặc chuyển phát tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 128 là không cần thiết và hạn chế quyền của tổ chức khi có nhu cầu đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

+ Sửa đổi: “bản sao hợp lệ GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát” sang “bản sao GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền

+ Bỏ quy định về yêu cầu người đại diện hợp pháp có kinh nghiệm tối thiểu 1 năm.


Kiến nghị cần sửa điểm b, Khoản 1, Điều 16 và Khoản 4 Điều 15 Nghị định 128/2007/NĐ-CP ngày 2/8/2007.

2.

B-BTT-032500-TT

Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư. (Sở)

Bưu chính & chuyển phát

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC:

+ Sửa đổi: “bản sao hợp lệ GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát” sang “bản sao GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền

+ Bỏ quy định về yêu cầu người đại dịên hợp pháp có kinh nghiệm tối thiểu 1 năm.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

+ Nội hàm từ “hợp lệ” quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 16 Nghị định 128 chung chung, không rõ ràng, gây khó khăn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục xin cấp phép.

+ Yêu cầu người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính hoặc chuyển phát tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 128 là không cần thiết và hạn chế quyền của tổ chức khi có nhu cầu đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

+ Sửa đổi: “bản sao hợp lệ GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát” sang “bản sao GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền

+ Bỏ quy định về yêu cầu người đại diện hợp pháp có kinh nghiệm tối thiểu 1 năm.


Kiến nghị cần sửa điểm b, Khoản 1, Điều 16 và Khoản 4 Điều 15 Nghị định 128/2007/NĐ-CP ngày 2/8/2007.

3.

B-BTT-017713-TT

Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát (Bộ)

Bưu chính & chuyển phát



  1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Sửa đổi: “Bản sao hợp lệ GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ chuyển phát tại Việt Nam” sang “bản sao GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Nội hàm từ “hợp lệ” quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 13 Nghị định 128 chung chung, không rõ ràng, gây khó khăn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục xin cấp phép.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

“Bản sao hợp lệ GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ chuyển phát tại Việt Nam” sang “bản sao GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền

Sửa điểm b, Khoản 2, Điều 13, Nghị định 128/2007/NĐ- CP ngày 2/8/2007



4.

B-BTT-069038-TT

Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát (Sở)


Bưu chính & chuyển phát

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC: Sửa đổi: “Bản sao hợp lệ GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ chuyển phát tại Việt Nam” sang “bản sao GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền

b) Lý do sửa đổi, bổ sung: Nội hàm từ “hợp lệ” quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 13 Nghị định 128 chung chung, không rõ ràng, gây khó khăn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục xin cấp phép.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

“Bản sao hợp lệ GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ chuyển phát tại Việt Nam” sang “bản sao GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền



Sửa Khoản 2, Điều 13, Nghị định 128/2007/NĐ- CP ngày 2/8/2007

5.

B-BTT- 028448-TT

Cấp giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông

Viễn thông và Internet

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

  • Trình tự thực hiện (Bỏ khâu xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ);

  • Quy định rõ các nội dung Đơn xin cấp phép;

  • Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC từ 75 ngày xuống 60 ngày

  • Điều kiện cấp phép:

+ Quy định rõ khả năng tài chính bằng các giới hạn mức vốn tối thiểu doanh nghiệp cam kết đầu tư;

+ Không giới hạn loại hình doanh nghiệp được quyền tham gia kinh doanh: Cho phép DN thuộc mọi thành phần kinh tế được xin cấp phép.



  1. Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Đảm bảo tính minh bạch. Hơn nữa Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông do đó có thể phân cấp để Bộ Thông tin và Truyền thông căn cứ vào quy hoạch để xem xét cấp phép.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ

- Hiện nay theo quy định mới của Luật Viễn thông sẽ hình thành cơ quan quản lý viễn thông độc lập, do đó việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính như đề xuất là phù hợp.

- Đảm bảo tính minh bạch, thuận lợi cho công tác thực thi và phù hợp với cam kết khi gia nhập WTO của Việt Nam và quy định của Luật Doanh nghiệp



Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.

6.

B-BTT- 070069-TT

Gia hạn giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông

Viễn thông và Internet

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

  • Quy định rõ các nội dung Đơn xin Gia hạn;

  • Giảm thời gian xử lý hồ sơ từ 60 ngày xuống 40 ngày.

b)Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ

- Hiện nay theo quy định mới của Luật Viễn thông sẽ hình thành cơ quan quản lý viễn thông độc lập, do đó việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính như đề xuất là phù hợp.


Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.

7.

B-BTT- 070048-TT

Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông

Viễn thông và Internet

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

  • Phân loại các trường hợp sửa đổi bổ sung thành 2 loại: Trường hợp sửa đổi, bổ sung chỉ cần thông báo và trường hợp sửa đổi, bổ sung cần xin phép.

  • Quy định rõ các nội dung Đơn xin sửa đổi, bổ sung;

  • Quy định rõ ràng, chi tiết hơn về nội dung báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp;

  • Giảm thời gian xử lý hồ sơ từ 60 ngày xuống 40 ngày

  1. Lý do sửa đổi, bổ sung:

  • Trên thực tế, có nhiều trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép là đơn giản ví dụ: thay đổi địa điểm, trụ sở, sửa đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp,...đối với các trường hợp này doanh nghiệp chỉ cần thông báo cho các cơ quan cấp phép. Tuy nhiên vẫn có các trường hợp thay đổi cơ bản nội dung giấy phép như: thay đổi quy mô doanh nghiệp, thay đổi cổ đông sáng lập… vẫn cần phải được sự cho phép của cơ quan quản lý, do đó đề xuất phân loại các trường hợp sửa đổi bổ sung thành 2 loại: Trường hợp sửa đổi, bổ sung chỉ cần thông báo và trường hợp sửa đổi, bổ sung cần xin phép để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp khi thực hiện TTHC

  • Hiện nay theo quy định mới của Luật Viễn thông sẽ hình thành cơ quan quản lý viễn thông độc lập, do đó việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính như đề xuất là phù hợp

Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.

8.

B-BTT- 028329-TT

Cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông

Viễn thông và Internet

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

  • Quy định rõ các nội dung Đơn xin cấp phép;

  • Điều kiện cấp phép: Quy định rõ khả năng tài chính bằng các giới hạn mức vốn tối thiểu doanh nghiệp cam kết đầu tư

b)Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ

- Đảm bảo tính minh bạch, thuận lợi cho công tác thực thi và phù hợp với cam kết khi gia nhập WTO của Việt Nam và quy định của Luật Doanh nghiệp


Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.

9.

B-BTT- 127141-TT

Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông

Viễn thông và Internet

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

  • Phân loại các trường hợp sửa đổi bổ sung thành 2 loại: Trường hợp sửa đổi, bổ sung chỉ cần thông báo và trường hợp sửa đổi, bổ sung cần xin phép.

  • Quy định rõ ràng, chi tiết hơn về nội dung báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp;

  • Quy định rõ các nội dung Đơn xin sửa đổi, bổ sung;

Giảm thời gian xử lý hồ sơ từ 60 ngày xuống 40 ngày

b)Lý do sửa đổi, bổ sung:



  • Trên thực tế, có nhiều trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép là đơn giản ví dụ: thay đổi địa điểm, trụ sở, sửa đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp,...đối với các trường hợp này doanh nghiệp chỉ cần thông báo cho các cơ quan cấp phép. Tuy nhiên vẫn có các trường hợp thay đổi cơ bản nội dung giấy phép như: thay đổi quy mô doanh nghiệp, thay đổi cổ đông sáng lập… vẫn cần phải được sự cho phép của cơ quan quản lý, do đó đề xuất phân loại các trường hợp sửa đổi bổ sung thành 2 loại: Trường hợp sửa đổi, bổ sung chỉ cần thông báo và trường hợp sửa đổi, bổ sung cần xin phép để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.

  • Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ

Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.

10.

B-BTT- 127146-TT

Gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông

Viễn thông và Internet

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

  • Quy định rõ các nội dung Đơn xin gia hạn;

Giảm thời gian xử lý hồ sơ từ 60 ngày xuống 40 ngày

b)Lý do sửa đổi, bổ sung:



  • Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ

  • Hiện nay theo quy định mới của Luật Viễn thông sẽ hình thành cơ quan quản lý viễn thông độc lập, do đó việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính như đề xuất là phù hợp.

Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.

11.

B-BTT- 029248-TT

Cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng

Viễn thông và Internet

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

  • Quy định rõ các nội dung Đơn xin cấp phép;

- Tăng thời gian xử lý hồ sơ từ 30 ngày lên 45 ngày để phù hợp với tiễn cấp phép một số mạng dùng riêng có quy mô lớn (ví dụ như mạng giáo dục đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học…).

b)Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ

- Để phù hợp với tiễn cấp phép một số mạng dùng riêng có quy mô lớn (ví dụ như mạng giáo dục đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học…).



Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.

12.

B-BTT- 070427-TT

Gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng

Viễn thông và Internet

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Cung cấp thông tin chi tiết, rõ ràng hơn điều kiện gia hạn Giấy phép;

- Quy định rõ các nội dung Đơn xin gia hạn;

b)Lý do sửa đổi, bổ sung:

Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ


Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.

13.

B-BTT- 070415-TT

Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng

Viễn thông và Internet

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

  • Phân loại các trường hợp sửa đổi bổ sung thành 2 loại: Trường hợp sửa đổi, bổ sung chỉ cần thông báo và trường hợp sửa đổi, bổ sung cần xin phép;

Quy định rõ các nội dung Đơn xin sửa đổi, bổ sung.

b)Lý do sửa đổi, bổ sung:

Trên thực tế, có nhiều trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép là đơn giản ví dụ: thay đổi địa điểm, trụ sở, sửa đổi đại diện được ủy quyền hợp pháp của tổ chức, doanh nghiệp,...đối với các trường hợp này tổ chức, doanh nghiệp chỉ cần thông báo cho các cơ quan cấp phép. Tuy nhiên đối với các trường hợp thay đổi về mô hình tổ chức, thành viên mạng, phạm vi thiết lập và dịch vụ cung cấp trên mạng vẫn cần phải có sự đồng ý của cơ quan cấp phép. Do đó đề xuất phân loại các trường hợp sửa đổi bổ sung thành 2 loại: Trường hợp sửa đổi, bổ sung chỉ cần thông báo và trường hợp sửa đổi, bổ sung cần xin phép để tạo thuận lợi cho tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.


Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.

14.

B-BTT- 029322-TT

Cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông

Viễn thông và Internet

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Quy định rõ các nội dung Đơn xin cấp phép;

- Cần phải quy định rõ thêm về điều kiện cấp phép: các dịch vụ thử nghiệm là dịch vụ viễn thông chưa được quy định trong giấy phép viễn thông đã được cấp hoặc dịch vụ viễn thông có sử dụng tài nguyên viễn thông ngoài tài nguyên viễn thông đã được phân bổ; Phạm vi và quy mô thử nghiệm được giới hạn để đánh giá công nghệ, thị trường trước khi kinh doanh chính thức; Phương án thử nghiệm phù hợp với quy định về kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông.

b)Lý do sửa đổi, bổ sung:

Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ


Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới

15.

B-BTT- 070408-TT

Gia hạn thời gian thử nghiệm của giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông

Viễn thông và Internet

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định rõ các nội dung Đơn xin Gia hạn.

b)Lý do sửa đổi, bổ sung: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ



Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.

16.

B-BTT- 068051-TT

Cấp phép lắp đặt cáp viễn thông trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam

Viễn thông và Internet

  1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Quy định cụ thể hơn về thành phần hồ sơ, các đối tượng tham gia đầu tư tuyến cáp;

- Quy định rõ nội dung đơn xin cấp phép;

- Thời gian xử lý giảm từ 90 ngày xuống 48 ngày.

b)Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ

- Hiện nay theo quy định mới của Luật Viễn thông sẽ hình thành cơ quan quản lý viễn thông độc lập, do đó việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính như đề xuất là phù hợp



Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.

17.

B-BTT- 070436-TT

Sửa đổi, bổ sung giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa Việt Nam

Viễn thông và Internet

  1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Chia ra làm 2 loại: Một số nội dung sửa đổi đơn giản thì chỉ cần thông báo; và Một số nội dung sửa đổi thì cần thực hiện làm hồ sơ xin sửa đổi (kết quả là quyết định hành chính);

- Quy định rõ nội dung đơn xin sửa đổi, bổ sung;

- Thời gian giảm: từ 60 ngày xuống 48 ngày.

b)Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Trên thực tế, có nhiều trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép là đơn giản ví dụ: thay đổi địa điểm trụ sở chính, thay đổi đại diện được ủy quyền hợp pháp của tổ chức, thay đổi sơ đồ tuyến cáp đối với các trường hợp này chỉ cần thông báo cho các cơ quan cấp phép. Tuy nhiên đối với các trường hợp thay đổi về thành viên góp vốn đầu tư tuyến cáp, thay đổi mô hình tổ chức tổ chức được cấp phép, thay đổi liên quan đến đoạn cáp được lắp đặt trên vùng biển Việt Nam vẫn cần phải có sự đồng ý của cơ quan cấp phép. Do đó đề xuất phân loại các trường hợp sửa đổi bổ sung thành 2 loại: Trường hợp sửa đổi, bổ sung chỉ cần thông báo và trường hợp sửa đổi, bổ sung cần xin phép để tạo thuận lợi cho tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC

- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ



Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới

18.

B-BTT- 070442-TT

Gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa Việt Nam

Viễn thông và Internet

  1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Quy định rõ nội dung đơn xin gia hạn;

- Giảm thời gian xử lý hồ sơ từ 90 ngày xuống 48 ngày

b)Lý do sửa đổi, bổ sung:

Hiện nay theo quy định mới của Luật Viễn thông sẽ hình thành cơ quan quản lý viễn thông độc lập, do đó việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính như đề xuất là phù hợp.



Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới

19.

B-BTT- 129669-TT

Phân bổ mã, số viễn thông

Viễn thông và Internet

  1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Quy định chi tiết về các hình thức phân bổ mã , số: Đấu giá, thi tuyển, các phương thức phân bổ khác;

- Quy định chi tiết về các yêu cầu về tài nguyên số; mô tả chi tiết kỹ thuật và phương án kinh doanh liên quan đến việc phân bổ mã số ...

b)Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Hiện nay theo quy định mới của Luật Viễn thông sẽ hình thành cơ quan quản lý viễn thông độc lập, do đó việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính như đề xuất là phù hợp



Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới

20.

B-BTT- 032016-TT

Thỏa thuận cho phép tạm nhập, tái xuất thiết bị thông tin (cho các đoàn ngoại giao, triển lãm giới thiệu công nghệ)

Viễn thông và Internet

  1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Quy định rõ hơn về quy trình phối hợp thực hiện thủ tục hành chính giữa các Bộ ngành có liên quan (Bộ Ngoại giao; Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông) tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thực hiện TTHC

b)Lý do sửa đổi, bổ sung:

Quy định rõ hơn về quy trình thực hiện thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thực hiện TTHC


Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông và các thông tư quy định chi tiết nghị định


tải về 0.65 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương