QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế nhận người lao động trở lại làm việc
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản....Điều 71, Điều 121 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày..........tháng.......năm.......của
|
................................................................................................;
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số...........QĐ-THA ngày......tháng......năm ......
|
của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự..............................................;
|
Xét thấy .......................................................... có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án,
|
QUYẾT ĐỊNH:
|
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với:................................................................
địa chỉ:........................................................................................................................
Nhận ông (bà) ..................................................trú tại: ..........................................
trở lại làm việc:.......................................................................................................... ....................................................................................................................................kể từ.........giờ..........ngày...........tháng......năm 20..
|
Điều 2. Trường hợp........................................................................không thực hiện, cơ quan thi hành án sẽ ra quyết định phạt tiền, hết thời hạn ấn định mà không thi hành hành sẽ đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án.
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có
|
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Viện KSND..........................;
- Cơ quan, tổ chức..........................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu:VT, HSTHA.
| CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: B 41-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP
ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
tỉnh (thành phố).........................
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: ....../QĐ-CTHA
|
............., ngày......tháng.......năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Giao tài sản
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, Điều 103 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày..........tháng.......năm.......của ...................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........QĐ-THA ngày..........tháng......năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự..............................................;
Căn cứ kết quả bán đấu giá tài sản của ...............................................................;
Xét đơn xin nhận tài sản của:..................................................................,
|
QUYẾT ĐỊNH:
|
|
Điều 1. Giao tài sản cho: .......................................................................
địa chỉ:........................................................................................................................
Tài sản gồm: ..........................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................
Giá trị tài sản là:..........................................(Bằng chữ.............................................) để thi hành án.
|
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
|
Nơi nhận:
- Như Điều 1, 2;
- Viện KSND...................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 42-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP
ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
tỉnh (thành phố).........................
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: ......./QĐ-CTHA
|
............., ngày......tháng.......năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày..........tháng.......năm.......của
|
...................................................................;
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số...........QĐ-THA ngày.......tháng......năm ........
|
của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự..............................................;
|
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại tiền, tài sản cho: ..........................................................................
địa chỉ:.......................................................................................................................
Tiền, tài sản gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện KSND...................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 43-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP
ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
tỉnh (thành phố).........................
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: ......./QĐ-CTHA
|
............., ngày......tháng.......năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Thu phí thi hành án dân sự
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, Điều 60 Luât Thi hành án dân sự năm 2008; Điều 33 Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng......năm .......của Tòa án nhân dân.................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-THA ngày.....tháng....năm ...... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ............................................;
Căn cứ kết quả thi hành án của: ............................................thực nhận,
|
QUYẾT ĐỊNH:
|
|
Điều 1. Thu tiền phí thi hành án của: ..................................................................
địa chỉ:........................................................................................................................
|
Số tiền phải thu là: ..........................................................................................
(Bằng chữ ................................................................)
|
|
Điều 2. ............................................................................, Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán nghiệp vụ và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện KSND................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 44-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP
ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
tỉnh (thành phố).........................
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: .............../QĐ-CTHA
|
............., ngày......tháng.......năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Miễn, giảm phí thi hành án dân sự
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, Điều 60 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
Căn cứ khoản 3 Điều 33 Nghị định 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số....................ngày..........tháng......năm .......của .................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-THA ngày.....tháng....năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ............................................;
Căn cứ Quyết định thu phí thi hành án dân sự số............ngày ..........tháng ......năm ....... của...............................................................;
Xét đơn xin miễn, giảm phí thi hành án của.........................................................
..................................................................................................................................,
|
QUYẾT ĐỊNH:
|
|
Điều 1. Miễn, (giảm) tiền phí thi hành án cho: ...................................................
........................................................., địa chỉ:.............................................................
Theo quy định của pháp luật phải nộp: .........................................................
|
Số tiền được miễn, (giảm):................................(bằng chữ ......................................)
Số tiền còn phải nộp:.......................................(bằng chữ ........................................)
|
|
Điều 2. ...................................................................................Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán nghiệp vụ và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện KSND..................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 45-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP
ngày 30/5/2011 của Bô Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
tỉnh (thành phố).........................
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: ....../QĐ-CTHA
|
............., ngày...... tháng.... .năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 5 Điều 73 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng......năm .......của Tòa án nhân dân.................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-THA ngày.....tháng....năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ............................................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số........../QĐ-THA ngày..... tháng .... năm 200 ... của Cục Thi hành án dân sự ............................................;
Xét đơn xin miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án của.................................
........................................., địa chỉ:...........................................................................,
|
QUYẾT ĐỊNH:
|
|
Điều 1. Miễn (giảm) tiền chi phí cưỡng chế thi hành án cho..............................
.........................................................., địa chỉ:...........................................................
|
Theo quy định của pháp luật phải nộp: .....................................................................
|
Số tiền được miễn, (giảm):................................(bằng chữ ......................................)
Số tiền còn phải nộp:.......................................(bằng chữ ........................................)
|
Điều 2. .....................................................Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán nghiệp vụ và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện KSND....................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 46-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP
ngày 30/5/2011 của Bô Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
tỉnh (thành phố).........................
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: ....../QĐ-CTHA
|
............., ngày......tháng..... năm 20....
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |