BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 1.91 Mb.
trang9/31
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích1.91 Mb.
#18352
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   31


Mẫu số: B 27-THA

(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP

ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)


TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

tỉnh (thành phố).........................



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: ......./QĐ-CTHA

............., ngày......tháng.......năm 20....



QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế kê biên quyền sở hữu trí tuệ




CHẤP HÀNH VIÊN




Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71 và Điều 84 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;

Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày......tháng.....năm...........của...............

.........................................................................;

Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-THA ngày......tháng.....năm...........

của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự .......................................................;

Xét thấy ......................................................... có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án,


QUYẾT ĐỊNH:




Điều 1. Kê biên quyền sở hữu trí tuệ thuộc sở hữu của .................................... địa chỉ: ........................................................................................................................

Quyền sở hữu trí tuệ bị kê biên gồm:

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Điều 2 Giao cho ......................................................... sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ của người phải thi hành án để lấy tiền thi hành án.


Điều 3. ..................................................., người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.






Nơi nhận:

- Như Điều 2, 3;

- Viện KSND...........................;

- Kế toán nghiệp vụ;

- Lưu: VT, HSTHA.


CHẤP HÀNH VIÊN


Mẫu số: B 28-THA

(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP

ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)


TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

tỉnh (thành phố).........................



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: ....../QĐ-CTHA

............., ngày......tháng.......năm 20....



QUYẾT ĐỊNH

Giảm giá tài sản




CHẤP HÀNH VIÊN




Căn cứ khoản 1 Điều 20, Điều 104 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;

Căn cứ Bản án, Quyết định số ...................ngày ......tháng .....năm ....... của ...........................................................................................;

Căn cứ Quyết định thi hành án số.......QĐ-THA ngày.....tháng......năm ........... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự..............................................;



Căn cứ kết quả thẩm định giá của ...............................................................;

Căn cứ kết quả bán đấu giá của ...................................................................;

Xét thời hạn yêu cầu định giá lại tài sản đã hết mà đương sự không yêu cầu định giá lại,




QUYẾT ĐỊNH:




Điều 1. Giảm giá tài sản của:............................................................................ địa chỉ:........................................................................................................................ Tài sản giảm giá gồm:............................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

Mức giảm giá là: .................%.




Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.






Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Viện KSND...........................;

- Kế toán nghiệp vụ;

- Lưu: VT, HSTHA.


CHẤP HÀNH VIÊN


Mẫu số: B 29-THA

(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP

ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)


TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

tỉnh (thành phố).........................



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: ....../QĐ-CTHA

............., ngày......tháng.......năm 20....




QUYẾT ĐỊNH

Giải tỏa kê biên tài sản




CHẤP HÀNH VIÊN




Căn cứ khoản 1 Điều 20, điểm...khoản 1 Điều 105 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;

Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày..........tháng.....năm...........của

...........................................................;

Căn cứ Quyết định thi hành án số..........QĐ-THA ngày.....tháng......năm ........... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ................................................;

Căn cứ Quyết định kê biên số..............ngày......tháng.....năm........... của Cục Thi hành án dân sự....................................................................................................

Căn cứ kết quả thi hành án của:........................................................................ địa chỉ: ....................................................................................................................,


QUYẾT ĐỊNH:




Điều 1. Giải tỏa kê biên tài sản của: ............................................................ địa chỉ:........................................................................................................................ Tài sản giải tỏa kê biên gồm: .................................................................................. ................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................


Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.






Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Viện KSND...........................;

- UBND xã, phường......................;

- Kế toán nghiệp vụ;

- Lưu: VT, HSTHA.



CHẤP HÀNH VIÊN


Mẫu số: B 30-THA

(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP

ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)


TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

tỉnh (thành phố).........................



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số:......../QĐ-CTHA

............., ngày......tháng.......năm 20....



QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế khai thác đối với tài sản




CHẤP HÀNH VIÊN




Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 4 Điều 71, Điều 107 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;

Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng...............năm...........của ...............................................................................;

Căn cứ Quyết định thi hành án số...........QĐ-THA ngày .......tháng...... năm .....

của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự...............................................;

Xét thấy ........................................................... có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án,




QUYẾT ĐỊNH:




Điều 1. Cưỡng chế khai thác tài sản của: .............................................................

địa chỉ: .......................................................................................................................

Hình thức khai thác tài sản:

.................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

...................................................................................................................................


Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.






Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Viện KSND...........................;

- UBND xã, phường.............................;

- Kế toán nghiệp vụ;

- Lưu: VT, HSTHA.



CHẤP HÀNH VIÊN


Mẫu số: B 31-THA

(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP

ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)


TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

tỉnh (thành phố).........................



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: ......../QĐ-CTHA

............., ngày......tháng.......năm 20....



QUYẾT ĐỊNH

Chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản




CHẤP HÀNH VIÊN




Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 4 Điều 71 và điểm... khoản 1 Điều 109 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;

Căn cứ Bản án, Quyết định số................ngày.......tháng......năm...........của ...............................................................................;

Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-THA ngày....... tháng...... năm ........

của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự...........................................................;

Căn cứ Quyết định cưỡng chế khai thác tài sản số.............. ngày...... tháng.... năm........... của Cục Thi hành án dân sự...................................................................;

Căn cứ kết quả thi hành án của......................................................................... địa chỉ:......................................................................................................................,






QUYẾT ĐỊNH:




Điều 1. Chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản đối với:............................... ......................................, địa chỉ:............................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

kể từ......giờ.........phút, ngày...............tháng.......năm 20..




Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.






Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Viện KSND...........................;

- Kế toán nghiệp vụ;

- Lưu: VT, HSTHA.


CHẤP HÀNH VIÊN


Mẫu số: B 32-THA

(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP

ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)


TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

tỉnh (thành phố).........................



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số:......./QĐ-CTHA

............., ngày......tháng.......năm 20....




QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất




CHẤP HÀNH VIÊN




Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 3 Điều 71 và Điều 110 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;

Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng.......năm........... của ......

.............................................................................................;

Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-THA ngày......tháng...... năm....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.....................................................;

Xét thấy:.............................................................. có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án,




QUYẾT ĐỊNH:




Điều 1. Kê biên quyền sử dụng đất của: ............................................................. địa chỉ: ...........................................................................................................................

Quyền sử dụng đất bị kê biên gồm:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

Tạm giao cho ........................................................................quản lý, sử dụng đến khi có quyết định của cơ quan thi hành án dân sự ..................................


Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.




Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.






Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Viện KSND.....................;

- UBND xã, phường....................;

- Kế toán nghiệp vụ;

- Lưu: VT, HSTHA.



CHẤP HÀNH VIÊN

Mẫu số: B 33-THA

(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP

ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)


TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

tỉnh (thành phố).........................



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: ......./QĐ-CTHA

............., ngày......tháng.......năm 20....



QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế trả vật




CHẤP HÀNH VIÊN




Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản....Điều 71, Điều 114 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;

Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng.......năm...........của ...

.........................................................................;

Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-THA ngày.......tháng......năm...........

của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ....................................................;

Xét thấy:........................................................ có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án,


QUYẾT ĐỊNH:




Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với: ............................................................. địa chỉ:........................................................................................................................

Trả cho: ................................................................................................................

địa chỉ: .......................................................................................................................

Vật phải trả gồm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................




Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.






Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Viện KSND...............;

- UBND xã, phường.............................;

- Kế toán nghiệp vụ;

- Lưu: VT, HSTHA.



CHẤP HÀNH VIÊN





QUYẾT ĐỊNH:




Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với............................................................... địa chỉ:........................................................................................................................

Trả nhà, giao nhà tại.................................. cho: .....................................

địa chỉ:.......................................................................................................................

Ngôi nhà gồm:

........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................


Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.






Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Viện KSND.................;

- UBND xã, phường..................;

- Kế toán nghiệp vụ;

- Lưu: VT, HSTHA.



CHẤP HÀNH VIÊN


Mẫu số: B 34-THA

(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP

Ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)


TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

tỉnh (thành phố).........................



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: ....../QĐ-CTHA

............., ngày......tháng.......năm 20....




QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế trả nhà, giao nhà




CHẤP HÀNH VIÊN




Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 115 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;

Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng......năm.........................

....................................................................;

Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-THA ngày.......tháng.....năm ..........

của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ..................................................................

Xét thấy .................................................. có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án,


QUYẾT ĐỊNH:




Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với............................................................... địa chỉ:........................................................................................................................

Trả nhà, giao nhà tại.................................. cho: .....................................

địa chỉ:.......................................................................................................................

Ngôi nhà gồm:

........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................


Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.






Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Viện KSND.................;

- UBND xã, phường..................;

- Kế toán nghiệp vụ;

- Lưu: VT, HSTHA.



CHẤP HÀNH VIÊN


Mẫu số: B 35-THA

(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP

ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)


TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

tỉnh (thành phố).........................



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: ....../QĐ-CTHA

............., ngày......tháng.......năm 20....



QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế trả giấy tờ




CHẤP HÀNH VIÊN




Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 116 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;

Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng......năm...........của ........

....................................................................;

Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-THA ngày.......tháng.....năm ...........

của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ..................................................................

Xét thấy:............................................................ có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án,


QUYẾT ĐỊNH:




Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với:............................................................., địa chỉ:........................................................................................................................

Trả cho:................................................................................................................. địa chỉ:........................................................................................................................

Giấy tờ gồm:

.................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................




Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.






Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Viện KSND.................;

- UBND xã, phường ..................;

- Kế toán nghiệp vụ;

- Lưu: VT, HSTHA.



CHẤP HÀNH VIÊN


Mẫu số: B 36-THA

(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP

ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)


TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

tỉnh (thành phố).........................



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: ....../QĐ-CTHA

............., ngày......tháng.......năm 20....



QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng đất




CHẤP HÀNH VIÊN




Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 117 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;

Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng...............năm...........của

................................................................................................;

Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-THA ngày.......tháng......năm...........

của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự .......................................................;

Xét thấy............................................................... có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án,


QUYẾT ĐỊNH:




Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với:............................................................... địa chỉ:........................................................................................................................

Chuyển giao cho: .............................................................................................. địa chỉ:........................................................................................................................

Quyền sử dụng đất gồm:

.................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................




Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.




Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.






Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Viện KSND.....................;

- UBND xã, phường ..........................;

- Kế toán nghiệp vụ;

- Lưu: VT, HSTHA.



CHẤP HÀNH VIÊN

Mẫu số: B 37-THA

(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP

ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)


TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

tỉnh (thành phố).........................



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: ...../QĐ-CTHA

............., ngày......tháng.......năm 20....


tải về 1.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   31




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương