BỘ KẾ hoạCH


Điều 11. Bồi thường thiệt hại và phạt do vi phạm hợp đồng



tải về 414.35 Kb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích414.35 Kb.
#25868
1   2   3   4   5

Điều 11. Bồi thường thiệt hại và phạt do vi phạm hợp đồng

1. Bồi thường thiệt hại

Nhà thầu phải bồi thường cho chủ đầu tư những thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới dịch vụ tư vấn mà nhà thầu tư vấn cung cấp cho chủ đầu tư, phát sinh do sản phẩm dịch vụ tư vấn không đảm bảo yêu cầu như đã cam kết; bồi thường những hư hỏng mất mát với các thiết bị do chủ đầu tư cung cấp trong quá trình thực hiện hợp đồng (nếu có).

2. Phạt do vi phạm hợp đồng

- Đối với nhà thầu: Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 15 Chương này, nếu nhà thầu tư vấn chậm tiến độ thực hiện hợp đồng ____ ngày [Ghi số ngày] so với yêu cầu nêu trong hợp đồng thì bị phạt _____% [Ghi số % giá trị hợp đồng] giá trị hợp đồng cho ____ ngày chậm [Ghi số ngày].

- Đối với chủ đầu tư: Trường hợp chủ đầu tư thanh toán chậm cho nhà thầu theo quy định đã nêu trong hợp đồng thì phải bồi thường cho nhà thầu theo lãi suất nợ quá hạn áp dụng cho ngày đầu tiên chậm thanh toán do ngân hàng mà nhà thầu mở tài khoản công bố kể từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi chủ đầu tư thanh toán đầy đủ cho nhà thầu.



Điều 12. Gia hạn hợp đồng

Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu nhà thầu tư vấn gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ trong việc thực hiện theo thời hạn hợp đồng thì nhà thầu tư vấn phải thông báo cho chủ đầu tư biết đồng thời nêu rõ lý do cùng với thời gian dự tính kéo dài. Khi nhận được thông báo của nhà thầu tư vấn, chủ đầu tư phải có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét về đề nghị của nhà thầu tư vấn. Trường hợp chủ đầu tư đồng ý gia hạn hợp đồng thì sẽ là cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.



Điều 13. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu tư vấn

1. Chủ đầu tư có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho nhà thầu tư vấn khi nhà thầu tư vấn không thực hiện nội dung công việc ____ [Ghi cụ thể những nội dung khi nhà thầu tư vấn vi phạm thì chủ đầu tư có quyền chấm dứt hợp đồng].

2. Chủ đầu tư có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho nhà thầu tư vấn khi phát hiện nhà thầu tư vấn lâm vào tình trạng phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

3. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu tư vấn sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, nhà thầu tư vấn vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt.



Điều 14. Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư

Nhà thầu tư vấn có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thực hiện nội dung công việc ____ [Ghi cụ thể những nội dung khi chủ đầu tư vi phạm thì nhà thầu tư vấn có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng].



Điều 15. Trường hợp bất khả kháng

1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của một bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.

2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Trong khoảng thời gian không thể thực hiện dịch vụ do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu tư vấn theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu tư vấn các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.

3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 16 Chương này.



Điều 16. Giải quyết tranh chấp

1. Chủ đầu tư và nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian _____ [Ghi số ngày] kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế sau: ______ [Ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp…].

Điều 17. Thông báo

1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ sau:

- Địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:


- Địa chỉ liên lạc của nhà thầu tư vấn:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:


2. Thông báo của một bên sẽ có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.

3. Trường hợp một trong hai bên thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên nào thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi thông tin mà không thông báo đó.



Chương 6.

MẪU HỢP ĐỒNG

Mẫu số 14

HỢP ĐỒNG1

(Cho hình thức hợp đồng trọn gói hoặc theo tỷ lệ phần trăm)

___, ngày ___ tháng ___ năm ___

Hợp đồng số: _______

Gói thầu: ____________ [Ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: _________ [Ghi tên dự án]

Căn cứ2 ___ (Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội)

Căn cứ2 ___ (Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội);

Căn cứ2 ___ (Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội);

Căn cứ2 ___ (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội);

Căn cứ2 ___ (Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng);

Căn cứ Quyết định số ___ ngày ___ tháng ___ năm ___ của ___ về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu ___ [Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả chỉ định thầu số ___ ngày ___ tháng ___ năm ___ của bên mời thầu;

Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng chỉ định thầu ký ngày ___ tháng ___ năm ___;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)

Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax:

E-mail:

Tài khoản:

Mã số thuế:

Đại diện là ông/bà:

Chức vụ:

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ ngày ___ tháng ___ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).



Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)

Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng chỉ định thầu]:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax:

E-mail:

Tài khoản:

Mã số thuế:

Đại diện là ông/bà:

Chức vụ:

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ ngày ___ tháng ___ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”.



Điều 2. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:

1. Văn bản hợp đồng (kèm theo các phụ lục, nếu có);

2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

3. Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu;

4. Điều kiện của hợp đồng;

5. HSĐX và các văn bản làm rõ HSĐX của nhà thầu trúng chỉ định thầu (nếu có);

6. HSYC và các tài liệu bổ sung HSYC (nếu có);

7. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư

1. Quyền của chủ đầu tư:

a) Sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn theo Hợp đồng.

b) Không nghiệm thu sản phẩm tư vấn khi không đạt chất lượng theo Hợp đồng.

c) Kiểm tra công việc tư vấn của nhà thầu nếu thấy cần thiết.

d) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn.

đ) Đình chỉ thực hiện hoặc yêu cầu chấm dứt hợp đồng theo quy định.

2. Nghĩa vụ của chủ đầu tư:

a) Tạo điều kiện tốt nhất có thể về giấy phép làm việc, thủ tục hải quan, thuế… để nhà thầu thực hiện công việc tư vấn.

b) Hướng dẫn nhà thầu về những nội dung liên quan đến Dự án và HSYC

c) Cung cấp các tài liệu cần thiết theo đề xuất của nhà thầu để nhà thầu thực hiện công việc tư vấn đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp.

d) Xem xét yêu cầu, đề xuất của nhà thầu liên quan đến thực hiện công việc tư vấn và phê duyệt trong một khoảng thời gian hợp lý để không làm chậm tiến độ thực hiện tư vấn xây dựng.

đ) Thanh toán đầy đủ cho nhà thầu theo giá hợp đồng đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.

e) Trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của nhà thầu trong khoảng thời gian ___ ngày [Ghi số ngày]. Trường hợp trong khoảng thời gian này chủ đầu tư không có ý kiến thì coi như chủ đầu tư đã chấp thuận đề nghị hay yêu cầu của nhà thầu.

f) Cử những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù hợp với từng công việc để phối hợp làm việc với nhà thầu.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu

1. Quyền của nhà thầu

a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung công việc tư vấn.

b) Đề xuất các công việc chưa được chủ đầu tư đưa vào HSYC hoặc đề xuất thay đổi khi phát hiện yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn.

c) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng và những yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư.

d) Được bảo hộ quyền tác giả theo quy định của pháp luật (đối với những sản phẩm tư vấn liên quan đến quyền tác giả).

đ) Được quyền yêu cầu chủ đầu tư thanh toán đúng thời hạn quy định trong hợp đồng, yêu cầu thanh toán các khoản lãi phát sinh do chậm thanh toán theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

2. Nghĩa vụ của nhà thầu

a) Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại điều khoản tham chiếu trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật;

b) Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự được liệt kê tại Phụ lục B “Nhân sự của nhà thầu tư vấn” để thực hiện dịch vụ;

c) Hoàn thành công việc theo đúng tiến độ, nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục C “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn”;

d) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm tư vấn, và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác nêu trong ĐKHĐ.



Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán

1. Giá hợp đồng:__________[Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm thì giá hợp đồng được tính theo phần trăm giá trị của công trình hoặc khối lượng công việc. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 100.000 USD + 500.000.000 VND (một trăm ngàn đô la Mỹ và năm trăm triệu đồng Việt Nam)]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu tư vấn phải nộp.

2. Thời hạn thanh toán:

____ [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được bản hợp đồng do nhà thầu tư vấn ký.

____ [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận dự thảo báo cáo do nhà thầu tư vấn lập.

____ [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận báo cáo cuối cùng.

Tổng số tiền thanh toán ______ [Ghi giá trị và đồng tiền]

[Thời hạn thanh toán có thể thay đổi để phù hợp với các báo cáo đầu ra được nêu chi tiết tại Phụ lục C].

3. Phương thức thanh toán:

Phương thức thanh toán nêu tại khoản 1 Điều 7 ĐKHĐ.

Điều 6. Hình thức hợp đồng ________________________

[Nêu hình thức hợp đồng phù hợp với Điều 5 ĐKHĐ].

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng _______ [Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 Chương I HSYC, HSĐX và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ____ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 6 Điều 1 ĐKHĐ]

2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành ___ bộ, chủ đầu tư giữ ___ bộ, nhà thầu giữ ___ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.




ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]


Mẫu số 15

HỢP ĐỒNG1

(Cho hình thức hợp đồng theo thời gian)

___, ngày ___ tháng ___ năm ___

Hợp đồng số: _______

Gói thầu: ____________ [Ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: _________ [Ghi tên dự án]

Căn cứ2 ___ (Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội)

Căn cứ2 ___ (Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội);

Căn cứ2___ (Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội);

Căn cứ2 ___ (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội);

Căn cứ2 ___ (Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng);

Căn cứ Quyết định số ___ ngày ___ tháng ___ năm ___ của ___ về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu ___ [Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả chỉ định thầu số ___ ngày ___ tháng ___ năm ___ của bên mời thầu;

Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng chỉ định thầu ký ngày ___ tháng ___ năm ___;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)

Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax: E-mail:

Tài khoản:

Mã số thuế:

Đại diện là ông/bà:

Chức vụ:

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ ngày ___ tháng ___ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).



Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)

Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng chỉ định thầu]:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax: E-mail:

Tài khoản:

Mã số thuế:

Đại diện là ông/bà:

Chức vụ:

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ ngày ___ tháng ___ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”.



Điều 2. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:

1. Văn bản hợp đồng (kèm theo các phụ lục, nếu có);

2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

3. Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu;

4. Điều kiện của hợp đồng;

5. HSĐX và các văn bản làm rõ HSĐX của nhà thầu trúng chỉ định thầu (nếu có);

6. HSYC và các tài liệu bổ sung HSYC (nếu có);

7. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư

1. Quyền của chủ đầu tư:

a) Sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn theo Hợp đồng;

b) Không nghiệm thu sản phẩm tư vấn khi không đạt chất lượng theo Hợp đồng.

c) Kiểm tra công việc tư vấn của nhà thầu nếu thấy cần thiết.

d) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn.

đ) Đình chỉ thực hiện hoặc yêu cầu chấm dứt hợp đồng theo quy định.

2. Nghĩa vụ của chủ đầu tư:

a) Tạo điều kiện tốt nhất có thể về giấy phép làm việc, thủ tục hải quan, thuế… để nhà thầu thực hiện công việc tư vấn.

b) Hướng dẫn nhà thầu về những nội dung liên quan đến Dự án và HSYC;

c) Cung cấp các tài liệu cần thiết theo đề xuất của nhà thầu để nhà thầu thực hiện công việc tư vấn đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp.

d) Xem xét yêu cầu, đề xuất của nhà thầu liên quan đến thực hiện công việc tư vấn và phê duyệt trong một khoảng thời gian hợp lý để không làm chậm tiến độ thực hiện tư vấn xây dựng.

đ) Thanh toán đầy đủ cho nhà thầu theo giá hợp đồng đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.

e) Trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của nhà thầu trong khoảng thời gian ___ ngày [ghi số ngày]. Nếu trong khoảng thời gian này chủ đầu tư không có ý kiến thì coi như chủ đầu tư đã chấp thuận đề nghị hay yêu cầu của nhà thầu.

f) Cử những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù hợp với từng công việc để phối hợp làm việc với nhà thầu.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu

1. Quyền của nhà thầu

a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung công việc tư vấn.

b) Đề xuất các công việc chưa được chủ đầu tư đưa vào HSYC hoặc đề xuất thay đổi khi phát hiện yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn.

c) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng và những yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư.

d) Được bảo hộ quyền tác giả theo quy định của pháp luật (đối với những sản phẩm tư vấn liên quan đến quyền tác giả).

đ) Được quyền yêu cầu chủ đầu tư thanh toán đúng thời hạn quy định trong hợp đồng, yêu cầu thanh toán các khoản lãi phát sinh do chậm thanh toán theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

2. Nghĩa vụ của nhà thầu

a) Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại điều khoản tham chiếu trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật;

b) Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự được liệt kê tại Phụ lục B “Nhân sự của nhà thầu tư vấn” để thực hiện dịch vụ;

c) Hoàn thành công việc theo đúng tiến độ, nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục C “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn”;

d) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm tư vấn, và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác nêu trong ĐKHĐ.



Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán

1. Giá hợp đồng:__________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 100.000 USD + 500.000.000 VND (một trăm ngàn đô la Mỹ và năm trăm triệu đồng Việt Nam)]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu tư vấn phải trả, chi tiết như sau:

- Thù lao cho chuyên gia:

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn thù lao tính theo ____ [Ghi một trong 3 nội dung: Tháng người, ngày, giờ] như đã thống nhất tại Phụ lục D

- Chi phí khác ngoài thù lao:

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn các chi phí khác với mức trần là ___ [Ghi giá trị và đồng tiền thanh toán] cho các khoản chi thực tế dưới đây:

+ Chi phí công tác (bao gồm chi phí đi lại, phụ cấp công tác và lưu trú), tiền văn phòng phẩm và phô tô, in ấn tài liệu, chi phí liên lạc. Chi phí này sẽ được hoàn trả và cần được chủ đầu tư xác nhận;

+ Chi phí khác đã được chủ đầu tư phê duyệt.

2. Thời hạn và phương thức thanh toán:

Thanh toán theo thời hạn và phương thức thanh toán nêu tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 ĐKHĐ.



Điều 6. Hình thức hợp đồng: Theo thời gian

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng _______ [Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 Chương I HSYC, HSĐX và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ____ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 6 Điều 1 ĐKHĐ]

2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành ___ bộ, chủ đầu tư giữ ___ bộ, nhà thầu giữ ___ bộ




ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]


PHỤ LỤC

Phụ lục A: Điều khoản tham chiếu

Phụ lục B: Danh sách nhân sự của nhà thầu tư vấn

Phụ lục C: Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn

Phụ lục D: Dự toán kinh phí.
Mẫu số 16

BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)

_____, ngày ___ tháng ___ năm ____

Kính gửi: _________________ [Ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi là chủ đầu tư)

[Ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]

Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện của hợp đồng, ___ [Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ____ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ] cho việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ____ [Ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại ___ [Ghi địa chỉ của ngân hàng (2)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá ___ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền tạm ứng].

Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa nhà thầu và chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.

Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Điều 5 của Hợp đồng sau khi nhà thầu xuất trình các văn bản xác nhận của chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho tới ngày ___ tháng ___ năm ___ (3) hoặc khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.







Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 7 ĐKHĐ.

(2) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(3) Ngày hoàn thành các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng. Trong trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thì yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tiền tạm ứng.



1 Trường hợp gói thầu quy mô lớn, tính chất phức tạp, chủ đầu tư có thể xem xét, quyết định tách Chương 1 thành 2 chương: Yêu cầu về thủ tục chỉ định thầu và Bảng dữ liệu đấu thầu.

1 Trường hợp gói thầu không cần sử dụng chuyên gia nước ngoài thì không quy định nội dung này.

1 Tùy theo yêu cầu đặc thù của gói thầu mà quy định cho phù hợp

1 Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

2 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

1 Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

1 Trường hợp gói thầu quy mô lớn, tính chất phức tạp, chủ đầu tư có thể xem xét, quyết định tách nội dung Chương này thành 2 chương. Điều kiện chung của hợp đồng và Điều kiện cụ thể của hợp đồng.

1 Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định về việc áp dụng Mẫu hợp đồng đối với các công việc tư vấn chuyên ngành thì tuân thủ quy định đó trên cơ sở phù hợp với các quy định của pháp luật đấu thầu.

2 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành

1 Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định về việc áp dụng Mẫu hợp đồng đối với các công việc tư vấn chuyên ngành thì tuân thủ quy định đó trên cơ sở phù hợp với các quy định của pháp luật đấu thầu.

2 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành

Каталог: Modules -> CMS -> Upload
Upload -> Giải trình các tiêu chuẩn về ứng dụng cntt dự định cập nhật chỉnh sửa
Upload -> BỘ NÔng nghiệP
Upload -> Nghiên cứu hà lan
Upload -> THẾ NÀo là MỘt nưỚc công nghiệp gs. Đỗ quốc Sam
Upload -> PHỤ LỤc văn kiện chưƠng trìNH
Upload -> Céng hßa x· héi chñ nghÜa viªt nam §éc lËp Tù do H¹nh phóc
Upload -> BỘ thông tin và truyềN thông bộ TÀi chính – BỘ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Upload -> GIẢi thích việC Áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật chính sử DỤng cho cổng thông tin đIỆn tử
Upload -> BỘ thông tin và truyềN thông số: 1804/btttt-ưdcntt v/v hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng cntt năm 2012 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> CÁc trậN ĐỘng đẤt từ NĂM 1500 ĐẾn năM 2005

tải về 414.35 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương