PHỤ LỤC 4 KẾT QUẢ XỬ LÝ THÔNG TIN TỪ PHIẾU ĐIỀU TRA 1. CHỨC DANH TỐ TỤNG CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỎI a. ĐTV/Phó thủ trưởng/Thủ trưởng CQĐT: 42/125 = 33%
b. KSV/Phó Viện trưởng/Viện trưởng VKS: 46/125 = 37%
c. Thẩm phán/Phó Chánh án/Chánh án Tòa án: 37/125 = 30%
2. ĐÁNH GIÁ VỀ MÔ HÌNH TỐ TỤNG a. Có sự phân định rõ ràng các chức năng cơ bản trong tố tụng hình sự
là buộc tội, bào chữa, xét xử: 9 phiếu/125 phiếu = 7%;
b. Không phân định rõ ràng các chức năng cơ bản trong tố tụng hình sự
là buộc tội, bào chữa, xét xử: 116 phiếu/125 phiếu = 93%;
3. ĐÁNH GIÁ VỀ VAI TRÒ CỦA NGƯỜI BỊ HẠI a. Người bị hại không phải là chủ thể thực hiện chức năng buộc tội: 13
phiếu/125 phiếu = 10%;
b. Người bị hại luôn là chủ thể thực hiện chức năng buộc tội: 25 phiếu/
125 phiếu = 20%;
182
c. Người bị hại là chủ thể thực hiện chức năng buộc tội trong các vụ án
khởi tố theo yêu cầu của người bị hại: 87 phiếu/125 phiếu = 70%;
4. ĐÁNH GIÁ VỀ CHỦ THỂ CỦA TỘI “XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP” a. Chủ thể tội phạm này là cá nhân: 35 phiếu/125 phiếu = 28%;
b. Chủ thể là cá nhân và pháp nhân: 90 phiếu/125 phiếu = 72%;
5. ĐÁNH GIÁ VỀ SỰ CẦN THIẾT QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ CỦA PHÁP NHÂN a. Cần thiết và cấp bách : 65 phiếu/125 phiếu = 52%;
b. Không cần thiết: 29 phiếu/125 phiếu = 23%;
c. Chưa cấp bách, chờ nghiên cứu thêm: 31 phiếu/125 phiếu = 25%;
183
6. ĐÁNH GIÁ VỀ TỘI HIẾP DÂM a. Nên giữ nguyên khởi tố theo yêu cầu của người bị hại: 43 phiếu/125
phiếu = 34%;
b. Nên loại bỏ khỏi trường hợp khởi tố theo yêu cầu của người bị hại:
82 phiếu/125 phiếu = 66%;