Liên hệ, so sánh, kết nối
|
– Cổ tích, ngụ ngôn, truyện ngắn,
|
– Liên hệ được tranh minh hoạ với các chi tiết trong văn bản.
|
truyện tranh, đoạn văn miêu tả
|
– Nêu được nhân vật yêu thích nhất và bước đầu biết giải thích vì sao.
|
– Đoạn thơ, bài thơ (gồm cả đồng dao)
|
Đọc mở rộng
|
Độ dài của văn bản: truyện và đoạn
|
– Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 10 văn bản văn học có thể loại và độ dài tương
|
văn miêu tả khoảng 90 – 130 chữ, thơ
|
đương với các văn bản đã học.
|
khoảng 50 – 70 chữ
|
– Thuộc lòng 4 – 5 đoạn thơ hoặc bài thơ đã học, mỗi đoạn thơ, bài thơ có độ dài
|
1.2. Văn bản thông tin: giới thiệu những
|
khoảng 30 – 40 chữ.
|
sự vật, sự việc gần gũi với học sinh
|
Văn bản thông tin
|
Độ dài của văn bản: khoảng 90 chữ
|
Đọc hiểu nội dung
|
2. Gợi ý chọn văn bản: xem danh
|
– Hỏi và trả lời được những câu hỏi đơn giản về các chi tiết nổi bật trong văn bản.
|
mục gợi ý
|
– Trả lời được câu hỏi: “Văn bản này viết về điều gì?” với sự gợi ý, hỗ trợ.
|