ĐỌC
|
KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
|
KĨ THUẬT ĐỌC
|
1.1. Âm, vần, thanh; chữ và dấu thanh
|
– Ngồi (hoặc đứng) thẳng lưng; sách, vở mở rộng trên mặt bàn (hoặc trên hai tay).
|
1.2. Quy tắc chính tả phân biệt: c và
|
Giữ khoảng cách giữa mắt với sách, vở khoảng 25cm.
|
k, g và gh, ng và ngh
|
– Đọc đúng âm, vần, tiếng, từ, câu (có thể đọc chưa thật đúng một số tiếng có vần
|
1.3. Quy tắc viết hoa: viết hoa chữ cái
|
khó, ít dùng).
|
đầu câu, viết hoa tên riêng
|
– Đọc đúng và rõ ràng đoạn văn hoặc văn bản ngắn. Tốc độ đọc khoảng 40 – 60
|
2. Vốn từ theo chủ điểm: Từ chỉ sự
|
tiếng trong 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu hay ở chỗ kết
|
vật, hoạt động, đặc điểm gần gũi
|
thúc dòng thơ.
|
3. Công dụng của dấu chấm, dấu
|
– Bước đầu biết đọc thầm.
|
chấm hỏi: đánh dấu kết thúc câu
|
– Nhận biết được bìa sách và tên sách.
|
4.1. Từ xưng hô thông dụng khi giao
|
ĐỌC HIỂU
|
tiếp ở nhà và ở trường
|
Văn bản văn học
Đọc hiểu nội dung
Hỏi và trả lời được những câu hỏi đơn giản liên quan đến các chi tiết được thể hiện tường minh.
Trả lời được các câu hỏi đơn giản về nội dung cơ bản của văn bản dựa vào gợi ý,
|
4.2. Một số nghi thức giao tiếp thông
dụng ở nhà và ở trường: chào hỏi, giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi, xin phép
5. Thông tin bằng hình ảnh (phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ)
|