Phụ lục II
DANH MỤC CÁC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ HÀNG HẢI
(* Công ước Việt Nam đã ký kết, gia nhập)
(Đến tháng 4/2014)
-
CÁC CÔNG ƯỚC CỦA IMO
-
Công ước về Tổ chức Hàng hải Quốc tế, 1948 (sửa đổi 1991, 1993)*.
-
Công ước về tạo thuận lợi trong giao thông hàng hải quốc tế, 1965*.
-
Công ước quốc tế về mạn khô, 1966*.
-
Nghị định thư 1988 sửa đổi Công ước quốc tế về mạn khô, 1966*.
-
Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển, 1969*.
-
Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổ thất ô nhiễm dầu, 1969*.
-
Công ước quốc tế liên quan đến sự can thiệp trên biển cả trong trường hợp tai nạn gây ra ô nhiễm dầu, 1969.
-
Công ước về trách nhiệm dân sự trong lĩnh vực vận chuyển vật liệu hạt nhân bằng đường biển, 1971.
-
Công ước quốc tế về thành lập Quỹ quốc tế bồi thường thiệt hại ô nhiễm dầu, 1971.
-
Quy tắc quốc tế về phòng ngừa va chạm trên biển, 1972*.
-
Công ước quốc tế về an toàn Con-te-nơ, 1972 *.
-
Công ước về ngăn ngừa ô nhiễm hàng hải do xả chất thải và các chất khác, 1972.
-
Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu, 1973 (sửa đổi 1978, Phụ lục I và II)*.
-
Công ước Athen về vận chuyển hành khách và hành lý bằng đường biển 1974.
-
Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng người trên biển, 1974*.
-
Nghị định thư 1978 sửa đổi Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng người trên biển, 1974*.
-
Nghị định thư 1988 sửa đổi Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng người trên biển, 1974*.
-
Nghị định thư sửa đổi Công ước Athen về vận chuyển hành khách và hành lý bằng đường biển, 1976.
-
Công ước quốc tế về giới hạn trách nhiệm đối với khiếu nại hàng hải, 1976.
-
Nghị định năm 1976 sửa đổi Công ước về giới hạn trách nhiệm đối với khiếu nại hàng hải.
-
Nghị định thư năm 1976 của công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu.
-
Nghị định thư năm 1976 của công ước quốc tế về việc thành lập Quỹ quốc tế bồi thường thiệt hại ô nhiễm dầu.
-
Công ước về giới hạn trách nhiệm đối với các khiếu nại hàng hải, 1976.
-
Công ước quốc tế Toremolinos về an toàn tàu cá, 1977.
-
Công ước về Tổ chức vệ tinh hàng hải quốc tế, 1976 (sửa đổi 1998)*.
-
Hiệp ước khai thác về Tổ chức vệ tinh hàng hải quốc tế, 1976*.
-
Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, thi, cấp chứng chỉ chuyên môn và bố trí chức danh đối với thuyền viên, 1978, được sửa đổi 1995*.
-
Công ước quốc tế về tìm kiếm và cứu nạn hàng hải, 1979*.
-
Nghị định thư năm 1984 của công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu.
-
Nghị định thư năm 1984 của công ước quốc tế về việc thành lập Quỹ quốc tế bồi thường thiệt hại ô nhiễm dầu.
-
Công ước về ngăn ngừa các hành vi bất hợp pháp chống lại an toàn hàng hải, 1988*.
-
Nghị định thư ngăn ngừa các hành vi bất hợp pháp chống lại an toàn hàng hải đối với các giàn khoan cố định ở thềm lục địa, 1988*.
-
Nghị định thư 2005 sửa đổi Công ước về ngăn ngừa các hành vi bất hợp pháp chống lại an toàn hàng hải, 1988.
-
Công ước quốc tế về cứu hộ, 1989.
-
Nghị định sửa đổi Công ước Athen về vận chuyền hành khách và hành lý bằng đường biển, 1990.
-
Công ước quốc tế về hợp tác, sẵn sàng và ứng phó đối với ô nhiễm dầu, 1990.
-
Nghị định thư năm 1992 của công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu*.
-
Nghị định thư năm 1992 về công ước quốc tế về việc thành lập Quỹ quốc tế bồi thường thiệt hại ô nhiễm dầu.
-
Công ước quốc tế về cầm giữ và cầm cố hàng hải, 1993.
-
Nghị định thư Toremolinos 1993 liên quan đến Công ước quốc tế Toremolinos về an toàn tàu cá.
-
Công ước quốc tế về trách nhiệm và bồi thường tổn thất đối với vận chuyển chất nguy hiểm, độc hại bằng đường biển, 1996.
-
Sửa đổi công ước về Tổ chức vệ tinh di động quốc tế, 1998.
-
Công ước quốc tế về bắt giữ tàu biển, 1999.
-
Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại do ô nhiễm từ dầu nhiên liệu, 2001*.
-
CÁC CÔNG ƯỚC CỦA LIÊN HIỆP QUỐC
-
Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển, 1982*.
-
Công ước của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng hóa bằng đường biển (“Hamburg Rules”) 1978.
-
Công ước của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng hóa bằng vận tải đa phương thức, 1980.
-
Công ước của Liên hợp quốc về trách nhiệm của người khai thác các cầu bến vận tải trong thương mại quốc tế, 1991.
-
Công ước của Liên hợp quốc về điều kiện đăng ký tàu biển, 1986.
-
CÁC CÔNG ƯỚC CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ KHÁC
-
Các quy tắc về đánh giá tổn thất trong các vụ đâm va hàng hải (Quy tắc Lisbon) 1988.
-
Các quy tắc thống nhất của Ủy ban hàng hải quốc tế về vận đơn đường biển 1990.
-
Các quy tắc của Ủy ban hàng hải quốc tế về vận đơn điện tử 1990.
-
Quy tắc York-Antwerp 1994.
-
Nguyên tắc hướng dẫn của các Hiệp hội phân cấp tàu biển 1998.
-
Công ước về Bộ luật hướng dẫn đối với Hiệp hội tàu chợ. 1974.
-
Công ước quốc tế về cầm giữ hàng hải và thế chấp hàng hải, 1993.
-
Công ước quốc tế về thống nhất các quy tắc chung liên quan đến đâm va giữa các tàu, 1910.
-
Công ước về thống nhất các quy tắc chung liên quan đến trợ giúp và cứu hộ trên biển, 1910.
-
Công ước quốc tế về thống nhất các quy tắc chung liên quan đến giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu tàu biển, 1924 (cùng với Nghị định thư ký).
-
Công ước quốc tế về thống nhất các quy tắc chung của luật liên quan đến vận đơn và Nghị định thư đã ký (“Hague Rules”), 1924.
-
Công ước quốc tế về việc thống nhất các quy tắc chung liên quan đến việc cầm giữ và thế chấp hàng hải, 1926.
-
Công ước quốc tế về thống nhất các quy tắc chung liên quan đến việc miễn trừ tàu biển thuộc sở hữu quốc gia, 1926.
-
Nghị định thư năm 1934 của Công ước về miễn trừ tàu biển thuộc sở hữu quốc gia, 1934.
-
Công ước quốc tế về thống nhất các quy tắc chung liên quan đến quyền tài phán hình sự đối với các vấn đề đâm va hoặc các tai nạn hàng hải khác, 1952.
-
Công ước quốc tế về các quy định chung liên quan đến quyền tài phán dân sự về các vấn đề trong các vụ va chạm tàu thuyền, 1952.
-
Công ước quốc tế về bắt giữ tàu biển, 1952.
-
Công ước quốc tế liên quan đến giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu tàu biển, 1957.
-
Công ước quốc tế liên quan đến những người đi tàu trốn vé, 1957.
-
Nghị định thư sửa đổi Công ước quốc tế về thống nhất các quy tắc chung của luật liên quan đến vận đơn (“Visby Amendments”), 1958.
-
Công ước quốc tế về thống nhất các quy tắc chung liên quan đến vận chuyển hành khách bằng đường biển, 1961.
-
Công ước về trách nhiệm của người khai thác tàu hạt nhân, 1962.
-
Nghị định thư sửa đổi Công ước về thống nhất các quy tắc chung liên quan đến trợ giúp và cứu hộ trên biển, 1967.
-
Công ước quốc tế về thống nhất các quy tắc chung liên quan đến cầm giữ và thế chấp hàng hải, 1967.
-
Công ước quốc tế về thống nhất các quy tắc chung liên quan đến vận chuyển hành lý bằng đường biển, 1967.
-
Công ước liên quan đến đăng ký quyền tôn trọng đối với tàu đang đóng, 1967.
-
Quy tắc Hague-Visby, 1968.
-
Công ước quốc tế về thống nhất các quy tắc chung liên quan đến quyền tài phán dân sự, chọn luật, công nhận và thi hành các bản án trong các vụ đâm va, 1977.
-
Nghị định thư sửa đổi Công ước quốc tế liên quan đến giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu tàu biển, 1979.
-
Nghị định sửa đổi Công ước quốc tế về thống nhất các quy tắc chung của luật liên quan đén vận đơn, 1979.
-
Công ước số 186 về Lao động Hàng hải của Tổ chức lao động quốc tế (ILO)*.
Ghi chú: Danh mục này không bao gồm các Công ước quốc tế về những lĩnh vực khác đã được Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, nhưng có liên quan đến hoạt động hàng hải.
Phụ lục III
DANH MỤC HIỆP ĐỊNH HÀNG HẢI GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC
(Không bao gồm các Hiệp định khác giữa Việt Nam với các nước
hoặc tổ chức quốc tế, có liên quan đến lĩnh vực hàng hải)
(Đến tháng 4/2014)
1. Hiệp định Hàng hải thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Thái Lan, 1979 và Nghị định thư sửa đổi, bổ sung Hiệp định, 1999.
2. Hiệp định Hàng hải thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Cu Ba, 1983.
3. Hiệp định Hàng hải thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Hungari, 1983.
4. Hiệp định Vận tải biển thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Indonesia, 1991.
5. Hiệp định Vận tải biển thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Philippines, 1992.
6. Hiệp định Hàng hải giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, 1992.
7. Hiệp định Hàng hải giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Malaysia, 1992.
8. Hiệp định Hàng hải thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Singapore, 1992.
9. Hiệp định Vận tải biển thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Ukraina, 1992.
10. Hiệp định Hàng hải thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga, 1993.
11. Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Liên bang Đức về Vận tải biển, 1993.
12. Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Rumani về Vận tải đường biển, 1994.
13. Hiệp định Vận tải biển giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Đại hàn Dân quốc, 1995.
14. Hiệp định Hàng hải giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Ba Lan, 1995.
15. Hiệp định Asean về tạo thuận lợi Tìm kiếm tàu gặp nạn và Cứu người bị nạn trong tai nạn biển, 1975.
16. Hiệp định Hàng hải giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Pháp, 2000.
17. Hiệp định về hợp tác trong lĩnh vực vận tải biển giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDC nhân dân Bun-ga-ri về hợp tác trong lĩnh vực vận tải biển thương mại, 2000.
18. Hiệp định vận tải biển giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Triều Tiên, 2002.
19. Hiệp định Vận tải biển thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Hồi giáo Iran, 2002.
20. Hiệp định COSPAS-SARSAT quốc tế, 2002.
21. Hiệp định khung Asean về Vận tải đa phương thức, 2005.
22. Hiệp định hợp tác khu vực về chống cướp biển và cướp có vũ trang chống lại tàu thuyền tại Châu Á, 2006.
23. Hiệp định Vận tải biển giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Hợp chủng quốc Hoa kỳ, 2007.
24. Hiệp định về hợp tác trong lĩnh vực vận tải biển giữa Chính phủ nước CHXNCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân An-giê-ri, 2011.
|
|
Phụ lục IV
CÁC THOẢ THUẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC
VỀ CÔNG NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
CHO THUYỀN VIÊN THEO CÔNG ƯỚC STCW 78/95
(Đến tháng 4/2014)
TT
|
Tên nước
|
Cơ quan nước ngoài ký
|
Hình thức
ký kết
|
Ngày hoàn thành ký kết
|
1
|
Singapore
|
Maritime and Port Authority of Singapore.
|
Hai bên công nhận lẫn nhau
|
5/12/2001
|
2
|
The Netherlands
|
The Directorate General for Freight Transport of the Netherlands.
|
Hai bên công nhận lẫn nhau
|
14/01/2002
|
3
|
Malta
|
Merchant Shipping Directorate of the Malta Maritime Authority.
|
Hai bên công nhận lẫn nhau
|
01/3/2002
|
4
|
Vanuatu
|
Deputy Commissioner of Maritime Affairs
|
Phía nước ngoài cấp endorsement
|
25/3/2002
|
5
|
Barbados
|
Principal Registrar of Barbados Ship's Registry
|
Phía nước ngoài cấp endorsement
|
26/3/2002
|
6
|
Marshall Islands
|
Office of the Maritime Administrator of the Republic of the Marshall Islands.
|
Phía nước ngoài cấp endorsement
|
23/5/2002
|
7
|
Bahamas
|
The Bahamas Maritime Authority
|
Hai bên công nhận lẫn nhau
|
8/4/2002
|
8
|
Belize
|
The International Merchant Marine Registry of Belize.
|
Phía nước ngoài cấp endorsement
|
4/6/2002
|
9
|
Indonesia
|
Directorate General of Sea Communication
|
Hai bên công nhận lẫn nhau
|
17/7/2002
|
10
|
Malaysia
|
Marine Department of Malaysia
|
Hai bên công nhận lẫn nhau
|
29/7/2002
|
11
|
Japan
|
Maritime Bureau,
Ministry of land, Infrastructure and Transport of Japan
|
Phía nước ngoài cấp endorsement
|
5/8/2002
|
12
|
Brunei Darussalam
|
Marine Department
|
Hai bên công nhận lẫn nhau
|
16/9/2002
|
13
|
India
|
Director General of Shipping Ministry of Shipping
|
Phía Việt Nam cấp endorsement
|
22/11/2002
|
14
|
Panama
|
Panama Maritime Authority
|
Phía nước ngoài cấp endorsement
|
6/12/2002
|
15
|
HongKong
|
Marine Department
|
Hai bên công nhận lẫn nhau
|
19/12/2002
|
16
|
Dominica
|
Office of maritime affairs and Marine personnel, Maritime Administration
|
Phía nước ngoài cấp endorsement
|
12/2/2003
|
17
|
Russian Federation
|
Ministry of Transport
|
Hai bên công nhận lẫn nhau
|
29/4/2003
|
18
|
Mongolia
|
Mongolia Shipping Division
|
Phía nước ngoài cấp endorsement
|
5/8/2003
|
19
|
Ukraine
|
Ministry of Transport
|
Hai bên công nhận lẫn nhau
|
1/9/2003
|
20
|
Cyprus
|
Department of Merchant Shipping
|
Hai bên công nhận lẫn nhau
|
27/5/2004
|
21
|
Republic of Korea
|
Shipping and Logistics Bureau, Ministry of Maritime Affairs and Fisheries
|
Hai bên công nhận lẫn nhau
|
27/6/2007
|
22
|
Rumani
|
Romanian Naval Authority
|
Hai bên công nhận lẫn nhau
|
20/12/2007
|
23
|
Myanmar
|
Department of Marine Administration,
Ministry of Transport, Myanmar
Vietnam Maritime Administration,
Ministry of Transport
|
Hai bên công nhận lẫn nhau
|
20/12/2008
|
24
|
France
|
Affairs Maritime Administration,
Vietnam Maritime Administration
|
Hai bên công nhận lẫn nhau
|
18/03/2010
|
25
|
Luxembourg
|
Commissariat Aux Affaires Maritimes of Luxembourg - Ministry of Economy & Foreign Trade
|
Hai bên công nhận lẫn nhau
|
12/04/2010
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |