BỘ CÔng thưƠng số: 51/2008/QĐ-bct cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 1.88 Mb.
trang16/17
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích1.88 Mb.
#11388
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17

thuốc

nổ

Kết quả thử

Khả

năng

truyền

nổ

Độ ẩm

Hiện

tượng

đổ mồ

hôi

1

2

3

4

5

6

7

8

9



























2 - Thống kê những lần thử ống nổ

Ngày

thử

ống nổ

điện,

ống nổ

thường

Tên nhà

máy chế

tạo

Ngày

chế tạo

Số hiệu

loạt

chế tạo

Ngày

nhập

kho

Kết quả thử

Số ống

nổ thử

Số ống

nổ nổ

Số ống

nổ

không

nổ

1

2

3

4

5

6

7

8

9




























3-Thống kê thử dây nổ và dây cháy chậm

Ngày thử


Nhãn hiệu

dây

Tên nhà máy chế tạo

Số hiệu của loạt hàng

Ngày chế tạo

Ngày nhập kho

Kết quả thử

Dây chậm

Dây nổ

Tốc độ cháy


Đặc

điểm

cháy


Thời

gian

ngâm

trong

nước

Thử

nổ


Thời

gian

ngâm

trong

nước

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1 1


































Mẫu số 2

Biên bản thử VLNCN

Ở kho: (tên đơn vi)

Chúng tôi gồm:............................ Thủ kho VLNCN



Nhân viên thử nghiệm đã tiến hành kiểm tra thử VLNCN và lập biên bản ngày:

1.Các tài liệu về VLNCN

Tên VLNCN

Tên nhà máy

chế tạo

Số loạt

Ngày sản

xuất

Ngày nhập

kho

Tbời gian

bảo hành

1

2

3

4

5

6



















2. Kết quả kiểm tra bên ngoài bao bì và bên ngoài VLNCN

3.Xác định lượng chảy nước (đổ mồ hôi) đối với thuốc nổ chứa nitroeste lỏng

4.Thử truyền nổ của các thỏi thuốc nổ

Số tt

Khoảng cách giữa các

thỏi thuốc nổ

Số lẩn thử

Số lần thuốc nổ

đã nổ

Số lẩn thuốc nổ

không nổ

1

2

3

4

5

5.Xác định độ ẩm của thuốc nổ amoni nitrat

Số của loạt hàng

Độ ẩm cho phép, %

Độ ẩm xác định %

1

2

3










6. Kiểm tra bên ngoài của ống nổ điện

7.Kiểm tra bên ngoài của ống nổ

8.Thử khả năng truyền nổ của ống

Số lần thử

Số hiệu của

loại ống nổ

Số hiệu của

nhóm được nổ

Số lượng ống nổ trong 1 nhóm

Số ống nổ đã nổ

Số ống nổ không nổ

1

2

3

4

5

6



















9. Kiểm tra bên ngoài của dây cháy chậm

10. Thử tốc độ cháy, độ cháy đều và cháy hoàn toàn của dây cháy chậm

Số hiệu của loại dây cháy chậm

Số lượng đoạn dây dài 60 cm

Thời gian cháy 1 đoạn, giờ

Đặc điểm cháy (đốt cả cuộn)

1

2

3

4

11. Thử độ chịu nước của dây cháy chậm

Số của loạt dây cháy chậm

Độ sâu ngâm vào nước, m

Thời gian ngâm trong nước, giờ

Tốc độ cháy, cm/s

Đặc điểm cháy

1

2

3

4

5

12. Kết luận về chất lượng VLNCN đã kiểm tra và thử.

Thủ kho Nhân viên thử

(Ký tên) (Ký tên)

Phụ lục M

(Qui định)



Qui định về chế độ bảo vệ các kho vật liệu nổ công nghiệp

M.1 Qui định chung

M.1.1 Tất cả các kho VLNCN (kho dự trữ, tiêu thụ) đều phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải tổ chức canh gác suốt ngày đêm.

VLNCN bảo quản trên các phương tiện thủy do các thủy thủ của phương tiện đó bảo vệ và được trang bị vũ khí

M.1 .2 Nội dung của công tác bảo vệ kho VLNCN

a) Kiểm tra việc ra vào kho theo đúng các qui định;

b) Ngăn ngừa và loại trừ kịp thời mọi âm mưu và hành động xâm nhập vào kho để lấy trộm hoặc áp dụng những biện pháp có hiệu quả khi có sự cố xảy ra trong kho.

M.l.3 Chủ đơn vị phải tổ chức lực lượng bảo vệ kho VLNCN, qui định chế độ ra vào kho, trang bị các phương tiện kỹ thuật để bảo vệ (hàng rào, chòi gác, tháp canh, chiếu sáng. thông tin, tín hiệu và các phương tiện PCCC).

M.1.4 Người làm công tác bảo vệ phải có thể lực tốt, được huấn luyện về nghiệp vụ bảo vệ sử dụng thành thạo vũ khí, được huấn luyện những kiến thức cơ bản về VLNCN theo mỗi chương trình qui định.

Biên chế đội bảo vệ kho VLNCN do chủ đơn vị quyết định sau khi đã thỏa thuận với công an cấp tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.

M.1.5 Có thể dùng chó canh gác để tăng cường bảo vệ kho. Thông thường chó được nhốt hoặc xích trong trạm nhốt cố định. Số lượng trạm gác và số chó canh gác phải được công an tỉnh thành phố thỏa thuận

M.l.6 Việc trang bị, tổ chức lực lượng, phân công trách nhiệm và triển khai tác chiến, qui định về tín hiệu, hiệu lệnh, phối hợp giữa các trạm khi kho bị xâm nhập phải thực hiện theo kế hoạch đã được cơ quan bảo vệ cấp trên phê duyệt. Trách nhiệm của trạm gác bảo vệ kho VLNCN

M.2. Trách nhiệm của trạm gác bảo vệ kho VLNCN

M.2.1 Tại trạm gác, khi giao nhận ca phải kiểm tra tình trạng của phương tiện thông tin liên lạc, hệ thống tín hiệu, trang thiết bị PCCC. Kiểm tra các cửa sổ, cửa ra vào, các nhà kho, các khoá và dấu niêm phong (cặp chỉ) có đối chiếu với mẫu đã đăng ký đảm bảo tất cả còn nguyên vẹn. Khi ban giao phải có mặt của người lãnh đạo trực ca (tổ trưởng hoặc tổ phó) .

M.2.2 Kiểm tra, ghi sổ theo dõi mọi người ra vào kho. Tất cả các loại vũ khí, dụng cụ phát lửa, thiết bị thu phát sóng radio đều phải gửi lại ở trạm canh gác không được mang vào kho.

Kiểm tra các phương tiện ra vào kho và ghi sổ theo dõi, chỉ cho phương tiện vận chuyển vào, ra khỏi kho khi có đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định.

M.2.3 Nhiệm vụ của người bảo vệ

a) Không cho bất cứ ai vào kho VLNCN khi họ không có giấy tờ ra vào hợp lệ giấy phải đúng với qui định của đơn vị) ;

b) Phát hiện, ngăn chặn, dập tắt những đám cháy xảy ra trong phạm vi kho và trong vùng đất tiếp giáp với kho

c) Theo dõi để các cửa nhà kho thường xuyên được đóng và khoá (trừ lúc thủ kho đang làm việc phát, nhập hàng). Các khoá, niêm phong các nhà kho không bị hư hỏng, mất dấu

d) Theo dõi những người đã vào kho, nhắc nhở họ tuân theo các qui định nếu họ có những việc làm trái với qui định ;

e) Không cho ai chụp ảnh, đo vẽ địa hình thuộc phạm vi kho và các đường tiếp cận kho nêu họ không có giấy phép hợp lệ;

g) Không cho bất cứ ai mở các cửa nhà kho đã niêm phong khi họ không có giấy phép mở niêm phong kho và không có mặt đội trường đội bảo vệ;

h) Việc sử dụng vũ khí của trạm gác khi kho VLNCN bị đột kích phải theo đúng các qui định pháp luật hiện hành.



M.3 Trang bị vũ khí của bảo vệ

M.3.1 Lực lượng bảo vệ phải được trang bị vũ khí cần thiết đi làm nhiệm vụ. Số súng đạn cấp cho mỗi kho phải căn cứ vào yêu cầu cụ thể của từng kho, có sự thỏa thuận của cơ quan công an.

M.3.2 Vũ khí trong trạm bảo vệ phải được bảo quản trong hòm sắt hoặc tủ gỗ bọc tôn có khoá chắc chắn, chìa khoá do đội trưởng hoặc đội phó giữ. Đội trưởng giao vũ khí cho đột viên khi đầu ca và nhận lại khi cuối ca. Mỗi lần giao nhận phải ghi sổ.

M.3.3 Lãnh đạo đơn vị hoặc người được uỷ quyền phải kiểm tra số lượng và tình trạng vũ khí 3 tháng/lần. Trưởng phòng bảo vệ đơn vị kiểm tra 1 tháng/lần. Sau mỗi lần kiểm tra phải ghi nhận xét vào sổ trực trạm gác.



M.4 Chế độ ra vào kho

M.4.1 Chủ đơn vị ban hành các qui định, trưởng phòng bảo vệ tổ chức phổ biến và thực hiện các qui định sau:

- Qui định thủ tục ra vào kho cho cán bộ công nhân viên và những người liên quan

- Qui định chế độ vận chuyển trong phạm vi kho và chế độ mang VLNCN ra ngoài kho;

- Qui định các trạm kiểm soát để cho người và các phương tiện ra vào kho.

M.4.2 Giấy phép ra vào kho, giấy phép vận chuyển VLNCN ra ngoài kho do giám đốc, phó giám đốc đơn vị ký.



M.5 Kiểm tra việc canh gác bảo vệ kho VLNCN

M.5. l Cán bộ quản lý cấp trên của kho, trưởng và phó kho, các cán bộ của cơ quan công an, cơ quan kiểm tra kỹ thuật an toàn, thanh tra an toàn Nhà nước có quyền kiểm tra việc canh gác và việc thục hiện chế độ ra vào kho. Khi kiểm tra phải có mặt đội trưởng hay đội phó bảo vệ kho.

M.5.2 Sau khiểm tra phải ghi kết quả kiểm tra vào sổ nhận xét của trạm bảo vệ thông báo cho lãnh đạo đội bảo vệ biết để khắc phục ngay những thiếu sót.

M. 5.3 Giám đốc hoặc phó giám đốc đơn vị mỗi tháng kiểm tra một lần. Trưởng phòng bảo vệ đơn vị không dưới hai lần/một tuần. Đội trưởng, đội phó bảo vệ kiểm tra các trạm gác 4 đến 5 lần trong mỗi phiên trực.



Phụ lục N

(qui định)



Mẫu sổ đăng ký

Sổ đăng ký các phát mìn câm và thời gian xử lý

Số TT

Ngày

tháng

năm

Ca

Tên

chỗ nổ

mìn

Số phát đã nạp

Số phát đã nổ

Số phát bị câm

Chữ ký của thợ mìn đã nạp và nổ

Chữ ký của thợ mìn ca sau đã nhận bàn giao

Số phát mìn câm đã được thủ tiêu

Ngày thủ tiêu mìn câm

Ca thủ tiêu mìn câm

Chữ ký của người thủ tiêu mìn câm

Chữ ký của cán bộ trực ca cho phép tiếp tục công việc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14











































Каталог: PortalFolders -> ImageUploads -> TTHCUBND -> 1917
1917 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
1917 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
1917 -> Mẫu số 10 Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2010/tt-blđtbxh ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội CƠ quan có thẩm quyền công ty
1917 -> Nghị định của Chính phủ số 107/2004/NĐ-cp ngày 01 tháng 4 năm 2004 quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Uỷ ban nhân dân các cấp
1917 -> BỘ XÂy dựng
1917 -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 75/2006/NĐ-cp ngàY 02 tháng 8 NĂM 2006 quy đỊnh chi tiết và HƯỚng dẫn thi hành một số ĐIỀu của luật giáo dụC
1917 -> BỘ TÀi chính
1917 -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
1917 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
1917 -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2006/tt-bxd ngàY 18 tháng 8 NĂM 2006 HƯỚng dẫn thực hiện quy chế khu đÔ thị MỚi ban hàNH

tải về 1.88 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương