AN TOÀN TRONG BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN, SỬ DỤNG VÀ TIÊU HỦY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
National technical regulation on safety in the storage, transportation, use and disposal of industrial explosive materials
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này qui định các yêu cầu an toàn và phòng chống thất thoát trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu huỷ vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN). .
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới vật liệu nổ công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam
Điều 3. Thuật ngữ, định nghĩa
Thuật ngữ dùng trong Quy chuẩn này được hiểu như sau:.
1. Thuốc nổ: Là hoá chất hoặc hỗn hợp hoá chất được sản xuất, sử dụng nhằm tạo ra phản ứng nổ dưới tác động của các kích thích cơ, nhiệt, hoá hoặc điện.
2. Phụ kiện nổ: là các loại kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ, các vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo kích thích ban đầu làm nổ khối thuốc nổ hoặc các loại thiết bị chuyên dùng có chứa thuốc nổ.
3. Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN): bao gồm thuốc nổ và các phụ kiện nổ sử dụng cho mục đích dân dụng.
a) Dây cháy chậm là vật phẩm gồm lõi thuốc đen mịn bao quanh bằng lớp vải dệt có tẩm chất chống thấm, khi đốt sẽ cháy bên trong với tốc độ ổn định. Dây cháy chậm dùng để truyền tia lửa kích nổ kíp nổ thường (kíp đốt).
b) Dây nổ là vật phẩm gồm lõi thuốc nổ mạnh bao quanh bằng sợi tết có phủ lớp nhựa tổng hợp ngoài cùng. Dây nổ dùng để truyền sóng nổ để kích nổ trực tiếp các lượng thuốc nổ có độ nhạy cao.
c) Dây dẫn nổ hay còn gọi là dây dẫn tín hiệu nổ hoặc dây phi điện là loại dây truyền sóng nổ năng lượng thấp từ nguồn tạo xung khởi nổ đến kíp nổ khác.
d) Kíp nổ là vật phẩm gồm một ống kim loại hoặc nhựa chứa thuốc nổ sơ cấp, dưới tác động cơ, hóa, nhiệt hoặc điện, kíp nổ sẽ nổ và tạo ra năng lượng đủ lớn để làm nổ các lượng thuốc nổ khác. Kíp nổ có thể tác động tức thời hoặc tác động chậm sau thời gian định trước (vi sai hoặc chậm)
đ) Mồi nổ là lượng thuốc nổ trung gian có tác dụng tăng cường công nổ truyền đến từ kíp hoặc dây nổ.
4. Thuốc nổ, phụ kiện nổ chế tạo từ thuốc phóng, thuốc nổ thu hồi, chưa qua chế biến và kiểm tra chất lượng sản phẩm, chưa được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng hoặc các hoá chất, bán thành phẩm để chế biến thành thuốc nổ mà tự nó không gây ra cháy nổ trong quá trình sản xuất, vận chuyển và bảo quản riêng rẽ không được coi là VLNCN
5. Bảo quản VLNCN: Là hoạt động cất giữ vật liệu nổ công nghiệp trong kho, trong quá trình vận chuyển đến nơi sử dụng hoặc tại nơi sử dụng.
6. Sử dụng VLNCN: Là quá trình làm nổ vật liệu nổ công nghiệp theo quy trình công nghệ đã được xác định.
7. Huỷ VLNCN: Là quá trình phá bỏ hoặc làm mất khả năng tạo ra phản ứng nổ của vật liệu nổ công nghiệp theo quy trình công nghệ đã được xác định.
8. Vận chuyển VLNCN: là hoạt động vận chuyển VLNCN từ địa điểm này đến địa điểm khác.
Vận chuyển nội bộ là vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bên trong ranh giới mỏ, công trường hoặc cơ sở sản xuất, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp trên các đường không giao cắt với đường thủy, đường bộ công cộng.
9. Thử vật liệu nổ công nghiệp: Là việc xác định tính năng kỹ thuật của VLNCN theo đăng ký của nhà sản xuất, nhập khẩu. Hiện trường, điều kiện thử nổ phải tuân theo quy định tại Quy chuẩn này và TCVN 6174:97.
10. Phương pháp kích nổ: Là cách tiến hành làm nổ khối thuốc nổ và được phân thành các phương pháp chính sau đây:
- Kích nổ dùng dây cháy chậm - kíp nổ đốt;
- Kích nổ bằng kíp điện;
- Kích nổ bằng dây nổ - kíp;
- Kích nổ bằng kíp nổ phi điện;
- Kích nổ bằng kíp cơ.
11. Chỉ huy nổ mìn: Là người đủ điều kiện về trình độ và kinh nghiệm theo quy định pháp luật quản lý VLNCN, chịu trách nhiệm hướng dẫn, điều hành, giám sát toàn bộ công việc bảo quản, vận chuyển, sử dụng VLNCN tại khu vực nổ mìn và thực hiện các biện pháp xử lý, ngăn chặn cần thiết để đảm bảo quá trình nổ mìn an toàn, hiệu quả, không xảy ra thất thoát VLNCN.
12. Danh mục VLNCN Việt Nam: Là bản liệt kê các loại VLNCN được phép lưu thông, sử dụng ở Việt Nam, do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hoá. Nội dung bản danh mục phải bao gồm các thông tin về phân loại, quy cách bao gói, chỉ tiêu chất lượng và nguồn gốc VLNCN.
13. Khoảng cách an toàn: Là khoảng cách cần thiết nhỏ nhất, theo mọi hướng tính từ vị trí nổ mìn hoặc từ nhà xưởng, kho, phương tiện chứa vật liệu nổ công nghiệp đến các đối tượng cần bảo vệ (người, nhà ở, công trình hoặc kho, đường giao thông công cộng, phương tiện chứa vật liệu nổ công nghiệp khác...), sao cho các đối tượng đó không bị ảnh hưởng quá mức cho phép về chấn động, sóng không khí, đá văng theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành khi nổ mìn hoặc khi có sự cố cháy, nổ phương tiện, kho chứa vật liệu nổ công nghiệp.
14. Giám sát ảnh hưởng nổ mìn: Là việc sử dụng các phương tiện, thiết bị để đo, phân tích và đánh giá mức độ chấn động, mức độ tác động sóng không khí do nổ mìn gây ra nhằm bảo đảm các mức đó nằm trong giới hạn cho phép quy định tại Mục 5, Quy chuẩn này.
15. Nổ mìn lỗ khoan lớn: Là việc làm nổ các phát mìn ngầm có đường kính ≥ 100 mm.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |