VII. SƠ ĐỒ KHỞI ĐỘNG BÃI NỔ (SƠ ĐỒ ĐẤU) VÀ MẶT CẮT LỖ KHOAN NẠP THUỐC
VIII. QUY ĐỊNH HIỆU LỆNH NỔ MÌN:
- Tín hiệu bắt đầu nạp mìn
- Tín hiệu chuẩn bị nổ mìn
- Tín hiệu nổ mìn
- Tín hiệu báo yên
IX. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN:
- Khoảng cách từ công trình hiện hữu gần nhất đến bãi nổ (mét)
- Khoảng cách từ thiết bị không thể di chuyển được đến bãi nổ (mét)
- Chọn khoảng cách an toàn cho người: R (Người) (mét)
- Chọn khoảng cách an toàn cho công trình và thiết bị: R (TB) (mét)
X. THUỐC NỔ VÀ PHỤ KIỆN:
Thực tế tiêu thụ
|
Thừa trả về kho
|
Thuốc nổ: ………………………………………
…………………………………………………...
…………………………………………………...
Phụ kiện nổ: ……………………………………
…………………………………………………...
…………………………………………………...
|
Thuốc nổ: ………………………………………
…………………………………………………...
…………………………………………………...
Phụ kiện nổ: ……………………………………
…………………………………………………...
…………………………………………………...
...Chỉ huy thi công nổ ký:
|
XI. PHÂN CÔNG NHÂN SỰ THI CÔNG BÃI NỔ:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tổ, Đội
|
Nạp từ lỗ số
|
Lb (m)
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XII. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ GÁC, NƠI ẨN NẤP, DI CHUYỂN MÁY: (Phải thể hiện; các khoảng cách từ trạm gác, các công trình, nằm trong vùng nguy hiểm và vị trí điểm hỏa tới bãi nổ, các thiết bị phải di chuyển ra khỏi vùng bán kính nguy hiểm. Đảm bảo người, thiết bị di chuyển khỏi bán kính nguy hiểm và cắt điện trước giờ nổ 20 phút).
XIII. PHÂN CÔNG GÁC MÌN:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tổ, Đội
|
Trạm gác số
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIV: KẾT QUẢ NỔ MÌN: (Chỉ huy nổ mìn sau khi kiểm tra bãi nổ phải ghi lại kết quả sau khi nổ)
Vụ nổ kết thúc vào lúc ………….ngày … tháng … năm 200…..
Phụ trách an toàn bãi nổ
|
Chỉ huy nổ mìn
|
PHỤ LỤC 7
MẪU HỘ CHIẾU NỔ MÌN HẦM LÒ CỦA CA SẢN XUẤT
Đơn vị: .......................……..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
HỘ CHIẾU NỔ MÌN HẦM LÒ
Số: …./……/200……
I. VỊ TRÍ NỔ: ………..........................................................……………………………………….
Ngày … tháng ….. năm 200 Ca
II. CHỈ TIÊU THUỐC NỔ:
- Đất đá loại độ cứng f=
- Tiết diện gương lò (Giếng)
- Tổng số lỗ khoan với đường kính f = mm
- Tổng số mét khoan
- Khoảng cách lỗ khoan (mét);
+ a =
+ a =
+ a =
- Chiều sâu lỗ khoan S L = mét
- Khối lượng đá nổ ra S V = m3
- Chỉ tiêu thuốc nổ q = kg/m3
- Vật liệu nổ:
Vật liệu nổ tiêu thụ cho một bước đào
|
Vật liệu nổ yêu cầu trong ca
|
+ Thuốc nổ:
+ DCC, dây nổ:
+ Kíp nổ đốt:
+ Kíp nổ điện:
+ Kíp vi sai:
|
+ Thuốc nổ:
+ DCC, dây nổ:
+ Kíp nổ đốt:
+ Kíp nổ điện:
+ Kíp vi sai:
|
III. ĐẶC TÍNH LỖ MÌN
Loại lỗ
|
Chiều sâu lỗ (mét)
|
Nạp thuốc (kg)
|
Nạp thuốc (kg)
|
Nạp thuốc (kg)
|
lT (mét)
|
LBua (mét)
|
Góc lỗ khoan (đứng)
|
Góc lỗ khoan (bằng)
|
Đột phá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lỗ biên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lỗ trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lỗ phá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lỗ nền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP HỘ CHIẾU
|
CHỈ HUY NỔ MÌN DUYỆT
|
PHỤ TRÁCH KT DUYỆT
|
PT. ĐƠN VỊ DUYỆT
|
IV. SƠ ĐỒ KẾT CẤU LỖ KHOAN VÀ NẠP MÌN:
V. QUY ĐỊNH HIỆU LỆNH NỔ MÌN
- Tín hiệu thi công mìn
- Tín hiệu nổ mìn
- Tín hiệu báo yên
VI. PHÂN CÔNG GÁC MÌN
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tổ, Đội
|
Trạm gác số
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. THUỐC NỔ VÀ PHỤ KIỆN:
Thực tế tiêu thụ
|
Thừa trả về kho
|
Thuốc nổ: ………………………………………
…………………………………………………...
…………………………………………………...
Phụ kiện nổ: ……………………………………
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
|
Thuốc nổ: ………………………………………
…………………………………………………...
…………………………………………………...
Phụ kiện nổ: ……………………………………
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
|
VIII. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN.
- Trước khi khoan chỉ huy nổ mìn phải giao cho thợ khoan sơ đồ khoan thể hiện các thông số của gương lò gồm:
+ Vị trí lỗ khoan;
+ Chiều sâu lỗ khoan;
+ Góc nghiêng lỗ khoan.
- Kiểm tra tình trạng các vì chống của đường lò và gương lò ca trước để lại, nếu đảm bảo an toàn mới được khoan.
- Kiểm tra thực tế góc cắm, điều kiện thay đổi địa chất gương khoan, nếu có các thay đổi bất thường thì phải điều chỉnh ngay vị trí và hướng lỗ khoan nhằm phù hợp với điều kiện thực tế.
- Kiểm tra chiều sâu lỗ khoan, tính thông suốt của lỗ khoan, góc nghiêng lỗ khoan, khoảng cách lỗ khoan xem có đúng với hộ chiếu đã lập chưa nếu có sai lệnh về chiều sâu, góc nghiêng, khoảng cách thì phải điều chỉnh sửa đổi ngay.
- Các kíp nổ phải để trong hộp có đánh dấu rõ ràng.
- Trước khi tiến hành nạp mìn phải phổ biến cách nạp thuốc và kíp vào từng lỗ mìn trên gương theo đúng theo yêu cầu của hộ chiếu. Kiểm tra chiều dài cột bua sau khi nạp mìn vào lỗ khoan.
- Kiểm tra việc đấu nối đảm bảo quy định.
- Bố trí canh gác theo đúng sơ đồ gác mìn, đảm bảo không có người trong lò và không có người ở của lò trong phạm vi 300m đối diện với của lò.
- Phải kiểm tra lại toàn bộ các trạm gác nếu đảm bảo tuyệt đối an toàn mới phát lệnh nổ mìn.
- Khi nổ xong phải tiến hành thông gió 20 phút, tốc độ gió sạch đạt 04 mét/giây mới được vào kiểm tra.
- Phải kiểm tra mức độ chắc chắn của các vì chống, tình trạnh nóc lò nếu đảm bảo an toàn mới được vào kiểm tra gương lò vừa nổ. Nếu phát hiện những bất thường ở gương lò vừa nổ, nếu có mìn câm phải cho xử lý ngay theo quy định.
- Sau khi kiểm tra nổ xong, nếu đảm bảo an toàn thì mới được phát lệnh báo yên.
- Phải kiểm tra lại tình trạng các vì chống trước khi bốc xúc đất đá.
- Biện pháp an toàn bổ sung:
VIII. KẾT QUẢ NỔ MÌN: (Chỉ huy nổ mìn phải ghi lại kết quả sau khi nổ)
Phụ trách an toàn ký
|
Chỉ huy nổ mìn ký
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |