An Giang, ngày 24 tháng 11 năm 2014


TỜ TRÌNH THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH



tải về 3.55 Mb.
trang9/45
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích3.55 Mb.
#15154
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   45

 

TỜ TRÌNH

THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)

- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)....

I. Thông tin chung công trình:

1. Tên công trình:

2. Cấp công trình:

3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt

4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):

5. Địa điểm xây dựng:

6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:

7. Nguồn vốn đầu tư:

8. Các thông tin khác có liên quan:

II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:

1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình;

- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;

- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Và các văn bản khác có liên quan.

2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:

Theo Điều 6 của Thông tư.



3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;

- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);

- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;

(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện


11. Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm thu đưa các công trình vào vận hành đối với các công trình điện cấp II, III:


  • Trình tự thực hiện:

  • Trong quá trình thi công, Giai đoạn chuyển bước thi công:

Bước 1: Sau khi phát lệnh khởi công công trình; trước 10 ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng, chủ đầu tư gửi thông báo đến Sở Công Thương.

Bước 2: Cán bộ một cửa tiếp nhận Thông báo của Chủ đầu tư và chuyển hồ sơ đến Tổ trưởng Tổ thẩm tra, nghiệm thu. Tổ trưởng Tổ thẩm tra, nghiệm thu phân công thành viên Tổ tiếp nhận thụ lý.

Bước 3: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và lập kế hoạch kiểm tra công tác nghiệm thu.

Bước 4: Chuyên viên hoàn thành dự thảo thông báo và kế hoạch kiểm tra trình Tổ trưởng Tổ thẩm tra, nghiệm thu.

Bước 5: Chuyên viên bổ sung, hoàn chỉnh dự thảo thông báo và kế hoạch kiểm tra (nếu có) trình Ban Giám đốc sở phê duyệt.

Bước 6: Chuyên viên chuyển thông báo kế hoạch kiểm tra được duyệt cho Văn phòng sở đóng dấu và chuyển cho Bộ phận 1 cửa liên hệ Chủ đầu tư (qua đường văn thư, email, fax…).

Bước 7: Tiến hành kiểm tra công tác nghiệm thu tại thực địa theo kế hoạch (nếu có).

Bước 8: cán bộ đi kiểm tra trực tiếp soạn thảo thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu từng lần, lần cuối trình Tổ trưởng Tổ thẩm tra, nghiệm thu.

Bước 9: Chuyên viên bổ sung, hoàn chỉnh dự thảo thông báo kết quả kiểm tra từng lần, lần cuối trình Ban Giám đốc sở phê duyệt.

Bước 10: Chuyên viên chuyển thông báo kết quả kiểm tra từng lần, lần cuối được duyệt cho Văn phòng sở đóng dấu và chuyển cho Chủ đầu tư (qua đường văn thư, email, fax…).

Bước 11: Chủ đầu tư nhận thông báo kết quả kiểm tra từng lần, lần cuối của Sở Công Thương và khắc phục những tồn tại, khiếm khuyết được nêu trong thông báo kết quả.


  • Trước ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng:

Bước 1: Chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân được Chủ đầu tư uỷ quyền Lập hồ sơ hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình đến Văn phòng (một cửa) thuộc Sở Công Thương để nộp hồ sơ.

Bước 2: Cán bộ một cửa tiếp nhận hồ sơ, xem xét kiểm tra danh mục hồ sơ hoàn thành.

Bước 3: Cán bộ một cửa chuyển toàn bộ hồ sơ đầy đủ về số lượng đến Tổ trưởng Tổ thẩm tra, nghiệm thu. Tổ trưởng Tổ thẩm tra, nghiệm thu phân công thành viên Tổ tiếp nhận thụ lý.

Bước 4: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và thảo văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung các loại hồ sơ theo quy định (nếu hồ sơ chưa đáp ứng đủ các thành phần như quy định tại Công văn 64/UBND-ĐTXD của UBND tỉnh An Giang) – (nếu có).

Dự thảo thông báo kế hoạch kiểm tra (thông báo kiểm tra) nêu rõ Sở Công Thương trực tiếp tham gia nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình.

Bước 5: Chuyên viên hoàn thành dự thảo thông báo kiểm tra trình Ban Giám đốc sở xem xét.

Bước 6: Chuyên viên bổ sung, hoàn chỉnh dự thảo thông báo kiểm tra (nếu có) trình Ban Giám đốc sở phê duyệt.

Bước 7: Chuyên viên chuyển thông báo kiểm tra được duyệt cho Văn phòng sở đóng dấu và chuyển cho Chủ đầu tư (qua đường văn thư, email, fax…).

Bước 8: Tham gia kiểm tra công trình thực tế theo thông báo kế hoạch kiểm tra được duyệt.

Yêu cầu Chủ đầu tư và các bên có liên quan giải trình và khắc phục các tồn tại (nếu có).

Yêu cầu Chủ đầu tư và các bên có liên quan kiểm định chất lượng bộ phận, hạng mục hoặc toàn bộ công trình khi cần thiết.

Bước 9: Tổng hợp các nội dung thành văn bản kết luận của chuyến kiểm tra công tác nghiệm thu.

Bước 10: Trình dự thảo kết luận đến Tổ trưởng Tổ thẩm tra, nghiệm thu xem lại và điều chỉnh (nếu có).

Bước 11: Trình dự thảo văn bản kết luận đã hoàn chỉnh cho Ban Giám đốc sở phê duyệt.

Bước 12: Chuyển văn bản kết luận được Ban Giám đốc sở phê duyệt cho Văn phòng sở để chuyển đến Chủ đầu tư công trình.


  • Cách thực hiện: tại trụ sở Văn phòng Sở Công Thương An Giang và tại thực địa công trình/hạng mục công trình.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

1) Giai đoạn thi công:

Lệnh khởi công công trình

Tiến độ thi công chi tiết do nhà thầu thi công lập

Văn bản phê duyệt tiến độ thi công của chủ đầu tư.

2) Giai đoạn chuyển tiếp thi công các hạng mục công trình quan trọng:

+ Phiếu yêu cầu Sở Công Thương tham gia kiểm tra nghiệm thu tại thực địa phù hợp với kế hoạch kiểm tra của Sở Công Thương.

3) Giai đoạn chuẩn bị tổ chức nghiệm thu để đưa công trình vào sử dụng:

A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG



1.

Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.

2.

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi).

3.

Các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.

4.

Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư.

5.

Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.

6.

Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.

7.

Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.

8.

Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.

9.

Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.

10.

Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1.

Phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.

2.

Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.

3.

Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có).

4.

Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).

5.

Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.

6.

Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.

C. HỒ SƠ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

1.

Các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

2.

Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).

3.

Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.

4.

Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan.

5.

Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành.

6.

Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.

7.

Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).

8.

Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình.

9.

Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình.

10.

Văn bản thỏa thuận,chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:

a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;

b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;

c) An toàn môi trường;

d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;

đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);

e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;

g) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

11.

Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).

12.

Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.

13.

Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục/ công trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu tư.

14.

Các phụ lục tồn tại cần sửa chữa, khắc phục sau khi đưa công trình vào sử dụng.

15.

Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.

  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ

  • Thời hạn giải quyết:

  • Thông báo kế hoạch kiểm tra: trong 07 ngày làm việc.

  • Thông báo kết quả kiểm tra từng lần, lần cuối; Thông báo kết luận chấp thuận cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào vận hành: 15 ngày làm việc đối với công trình cấp III và 30 ngày làm việc đối với công trình cấp II.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

1) Giai đoạn thi công và chuyển bước thi công:

Thông báo kèm kế hoạch kiểm tra công tác nghiệm thu.

Thông báo kết quả kiểm tra từng lần (nếu có).

2) Giai đoạn trước ngày dự kiến tổ chức nghiệm thu để đưa công trình vào vận hành:

Thông báo kèm kế hoạch kiểm tra công tác nghiệm thu.

Thông báo kết quả kiểm tra lần cuối (nếu có).

Thông báo kết luận kiểm tra công tác nghiệm thu toàn bộ công trình.


  • Lệ phí: thu phí theo chế độ công tác phí của Bộ Tài chính hướng dẫn.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/Hạng mục công trình.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  • Các bản vẽ thiết kế phải được lập theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được uỷ quyền của chủ đầu tư xác nhận.

  • Các bản vẽ hoàn công phải được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này.

  • Hồ sơ hoàn thành công trình được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ lưu trữ trong hộp.

  • Thuyết minh và bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng băng từ, đĩa từ hoặc vật mang tin phù hợp.

  • Các văn bản quan trọng trong hồ sơ hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật), quyết định phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, biên bản bàn giao công trình ... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp;

  • Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng..

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

  • Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

  • Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Xây Dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.



Phụ lục 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD

ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Xây dựng)




.......(Tên Chủ đầu tư) .........

Sautoshape 7ố: …… / ………



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

autoshape 6……, ngày......... tháng......... năm..........




BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG

CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi : ………………. (1)………………………….

Chủ đầu tư công trình/hạng mục công trình ............. báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình với các nội dung sau :

1. Tên công trình/hạng mục công trình:………………………………….

2. Địa điểm xây dựng ……………………………………………………...

3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).

4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).

5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).

6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.

7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.

8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).

Đề nghị ….(1)….tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.


Nơi nhận :

- Như trên;

- ….. (2) ….(để biết);

- Lưu ...





NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)



line 54

(1). Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Điều 25 Thông tư này.

(2). Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 25 Thông tư này.

II. LĨNH VỰC DẦU KHÍ.



1. Thủ tục thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng công trình kho xăng dầu với tổng dung tích các bể chứa trên 210 m3 đến dưới 5.000 m3.

  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Lập hồ sơ

Trước khi lập dự án đầu tư công trình, Chủ đầu tư có trách nhiệm Lập hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng công trình kho xăng dầu theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Thông tư 39/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công Thương Quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng;

  • Bước 2: Nộp Hồ sơ

Chủ đầu tư nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện Hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng công trình kho xăng dầu đến Sở Công Thương (cơ quan thường trực thẩm định), qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    * Đối với các loại giấy tờ nộp bản sao thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau:

Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);

Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương);

Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).


  • Bước 3: Tiếp nhận và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ

Tiếp nhận Hồ sơ đầy đủ của Chủ đầu tư và chuyển Hồ sơ đến Phòng Quản lý Thương mại và Dịch vụ - Sở Công Thương xem xét tính hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Hồ sơ, Phòng quản lý Thương mại và Dịch vụ trình Giám đốc Sở Công Thương có văn bản yêu cầu Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

  • Bước 4: Thành lập Hội đồng thẩm định bổ sung, điều chỉnh quy hoạch

Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ khi nhận được Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Chủ đầu tư, Phòng quản lý Thương mại và Dịch vụ tham mưu Giám đốc Sở Công Thương trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định theo quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2013/TT-BCT.

  • Bước 5: Lấy ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định:

    Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, Sở Công Thương gửi Hồ sơ đề nghị thẩm định xem xét bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tới các thành viên Hội đồng thẩm định để lấy ý kiến;



  • Bước 6: Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến nhận xét

Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định, các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản tới Sở Công Thương để tổng hợp.

  • Bước 7: Họp thẩm định và biểu quyết xem xét bổ sung, điều chỉnh quy hoạch:

Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định, Sở Công Thương tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng và tổ chức họp Hội đồng thẩm định xem xét bổ sung, điều chỉnh quy hoạch;

Hội đồng thẩm định họp xem xét việc bổ sung, điều chỉnh quy hoạch của dự án, biểu quyết (bằng Phiếu biểu quyết) ), thông qua kết quả biểu quyết tại cuộc họp và lập Biên bản thẩm định xem xét việc bổ sung, điều chỉnh quy hoạch (theo mẫu).



  • Bước 8: Hoàn chỉnh Hồ sơ đề nghị thẩm định

Trên cơ sở kết quả biểu quyết bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu và các văn bản được thông qua tại cuộc họp thẩm định, Sở Công Thương yêu cầu Chủ đầu tư hoàn chỉnh Hồ sơ đối với trường hợp có ít nhất một ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung về nội dung;

  • Bước 9: Trình và phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu

Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận được Hồ sơ dự án đã được Chủ đầu tư hoàn chỉnh theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định, Sở Công Thương trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Quyết định bổ sung, điều chỉnh quy hoạch. Trường hợp không bổ sung, điều chỉnh quy hoạch, Sở Công Thương có văn bản thông báo cho Chủ đầu tư và nêu rõ lý do.

Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu.



  • Bước 10: Chủ đầu tư đến nhận kết quả bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Công Thương.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch đối với dự án đầu tư kho xăng dầu (theo mẫu).

2) Bản sao Văn bản chấp thuận về địa điểm đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề kinh doanh xăng dầu.

4) Báo cáo sơ bộ sự cần thiết của dự án đầu tư, cân đối cung cầu xăng dầu khu vực, sự phù hợp về địa điểm, quy mô; dung tích; các yêu cầu kỹ thuật an toàn: Phương án phòng cháy, chữa cháy, phương án bảo vệ môi trường, khoảng cách an toàn công trình kho xăng dầu; tiến độ của dự án đầu tư; tính toán phương án kinh doanh và hiệu quả dự án đầu tư.

5) Phương án công nghệ dự kiến áp dụng, các thiết bị công nghệ chính đối với công trình kho xăng dầu;

6) Hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình.

7) Phương án thu xếp vốn đầu tư.

8) Bản sao cam kết tài trợ vốn vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng (nếu có).

9) Bản sao báo cáo tài chính ba (3) năm gần nhất của doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đã hoạt động; trường hợp doanh nghiệp mới thành lập không phải nộp báo cáo.

10) Danh mục các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) đã được áp dụng hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.



11) Các bản vẽ thiết kế chủ yếu của công trình (bản vẽ mặt bằng, bản vẽ sơ đồ công nghệ, bản vẽ kết nối với hạ tầng kỹ thuật khu vực (giao thông, đô thị...).

  • Số lượng hồ sơ: chín (9) bộ, gồm: Một (1) bộ hồ sơ gốc như trên và tám (8) bộ là bản chụp tử bộ hồ sơ gốc.

  • Thời hạn giải quyết: Năm mươi sáu (56) ngày làm việc, trong đó gồm:

  • Xem xét tính đầy đủ, hợp lệ Hồ sơ: Năm (5) ngày làm việc;

  • Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định: Năm (5) ngày làm việc;

  • Gửi lấy ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định: Năm (5) ngày làm việc;

  • Thành viên Hội đồng thẩm định xem xét, cho ý kiến: Mười lăm (15) ngày làm việc;

  • Tổng hợp ý kiến và chuẩn bị tổ chức họp Hội đồng thẩm định: Mười lăm (15) ngày làm việc;

  • Họp Hội đồng thẩm định: Một (1) ngày làm việc;

  • Trình phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch: Mười (10) ngày làm việc.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cá nhân (chủ đầu tư).

  • Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch đối với dự án đầu tư kho xăng dầu theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương.

  • Phí, lệ phí: Không.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

  • Biên bản thẩm định xem xét bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu;

  • Quyết định phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  • Chủ đầu tư là doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh xăng dầu;

  • Địa điểm dự kiến đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận chủ trương về mặt địa điểm đầu tư;

  • Doanh nghiệp có đủ năng lực về vốn, công nghệ, kỹ thuật.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu;

  • Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng.



Phụ lục 1

Mẫu văn bản đề nghị bổ sung dự án đầu tư

kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG vào quy hoạch

(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2013/TT-BCT

ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)




TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

Số:


V/v đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho xăng dầu vào quy hoạch.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



............., ngày...... tháng....... năm............

Kính gửi: (2)

Thực hiện quy định về trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu vào quy hoạch tại Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Tên Chủ đầu tư) trình ......(2) ...... Hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư kho xăng dầu vào quy hoạch ...... (3) .......


  1. Thông tin chung về dự án đầu tư kho xăng dầu:

  1. Tên dự án:

  2. Tên Chủ đầu tư và các thông tin để liên (điện thoại, địa chỉ...)

  3. Địa điểm đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu:

  4. Quy mô, dung tích kho:

  5. Nguồn vốn đầu tư:

  6. Các thông tin khác liên quan (nếu có).

  1. Danh mục Hồ sơ đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho xăng dầu vào Quy hoạch ...... (3) ......

(Tên Chủ đầu tư) trình ...... (2) ...... xem xét bổ sung điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu nêu trên vào quy hoạch ...... (3) ...... hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.


Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:


ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký tên, họ tên và đóng dấu)


Ghi chú:

  1. Địa phương nơi đóng trụ sở chính của Chủ đầu tư

  2. Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

  3. Tên quy hoạch đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Thủ tục thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng công trình kho LPG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000 m3.

  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Lập hồ sơ:

Trước khi lập dự án đầu tư công trình, Chủ đầu tư có trách nhiệm Lập hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng công trình kho LPG theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Thông tư 39/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công Thương Quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng;

  • Bước 2: Nộp Hồ sơ

Chủ đầu tư nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện Hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng công trình kho LPG đến Sở Công Thương (cơ quan thường trực thẩm định), qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

  • Bước 3: Tiếp nhận và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ

Tiếp nhận Hồ sơ đầy đủ của Chủ đầu tư và chuyển Hồ sơ đến Phòng Quản lý Thương mại và Dịch vụ - Sở Công Thương xem xét tính hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Hồ sơ, Phòng quản lý Thương mại và Dịch vụ trình Giám đốc Sở Công Thương có văn bản yêu cầu Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

  • Bước 4: Thành lập Hội đồng thẩm định bổ sung, điều chỉnh quy hoạch

Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ khi nhận được Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Chủ đầu tư, Phòng quản lý Thương mại và Dịch vụ tham mưu Giám đốc Sở Công Thương trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định theo quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2013/TT-BCT.

  • Bước 5: Lấy ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định:

Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, Sở Công Thương gửi Hồ sơ đề nghị thẩm định xem xét bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tới các thành viên Hội đồng thẩm định để lấy ý kiến;

  • Bước 6: Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến nhận xét:

Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định, các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản tới Sở Công Thương để tổng hợp.

  • Bước 7: Tổng hợp ý kiến, tổ chức họp thẩm định, biểu quyết xem xét bổ sung, điều chỉnh quy hoạch

Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định, Sở Công Thương tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng và tổ chức họp Hội đồng thẩm định xem xét bổ sung, điều chỉnh quy hoạch;

Hội đồng thẩm định họp xem xét việc bổ sung, điều chỉnh quy hoạch của dự án, biểu quyết (bằng Phiếu biểu quyết), thông qua kết quả biểu quyết tại cuộc họp và lập Biên bản thẩm định xem xét việc bổ sung, điều chỉnh quy hoạch(theo mẫu).



  • Bước 8: Hoàn chỉnh Hồ sơ đề nghị thẩm định

Trên cơ sở kết quả biểu quyết bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG và các văn bản được thông qua tại cuộc họp thẩm định, Sở Công Thương yêu cầu Chủ đầu tư hoàn chỉnh Hồ sơ đối với trường hợp có ít nhất một ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung về nội dung;

  • Bước 9: Trình và phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG

Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận được Hồ sơ dự án đã được Chủ đầu tư hoàn chỉnh theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định, Sở Công Thương trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Quyết định bổ sung, điều chỉnh quy hoạch. Trường hợp không bổ sung, điều chỉnh quy hoạch, Sở Công Thương có văn bản thông báo cho Chủ đầu tư và nêu rõ lý do.

Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG.



  • Bước 10: Chủ đầu tư đến nhận kết quả bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Công Thương.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch đối với dự án đầu tư kho LPG (theo mẫu).

2) Bản sao Văn bản chấp thuận về địa điểm đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề kinh doanh LPG.

4) Báo cáo sơ bộ sự cần thiết của dự án đầu tư, cân đối cung cầu LPG khu vực, sự phù hợp về địa điểm, quy mô; dung tích; các yêu cầu kỹ thuật an toàn: Phương án phòng cháy, chữa cháy, phương án bảo vệ môi trường, khoảng cách an toàn công trình kho LPG; tiến độ của dự án đầu tư; tính toán phương án kinh doanh và hiệu quả dự án đầu tư.

5) Phương án công nghệ dự kiến áp dụng, các thiết bị công nghệ chính đối với công trình kho LPG.

6) Hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình.

7) Phương án thu xếp vốn đầu tư.

8) Bản sao cam kết tài trợ vốn vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng (nếu có).

9) Bản sao báo cáo tài chính ba (3) năm gần nhất của doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đã hoạt động; trường hợp doanh nghiệp mới thành lập không phải nộp báo cáo.

10) Danh mục các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) đã được áp dụng hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.



11) Các bản vẽ thiết kế chủ yếu của công trình (bản vẽ mặt bằng, bản vẽ sơ đồ công nghệ, bản vẽ kết nối với hạ tầng kỹ thuật khu vực (giao thông, đô thị...).

  • Số lượng hồ sơ: chín (9) bộ, gồm: Một (1) bộ hồ sơ gốc như trên và tám (8) bộ là bản chụp tử bộ hồ sơ gốc.

  • Thời hạn giải quyết: Năm mươi sáu (56) ngày làm việc, trong đó gồm:

  • Xem xét tính đầy đủ, hợp lệ Hồ sơ: Năm (5) ngày làm việc;

  • Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định: Năm (5) ngày làm việc;

  • Gửi lấy ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định: Năm (5) ngày làm việc;

  • Thành viên Hội đồng thẩm định xem xét, cho ý kiến: Mười lăm (15) ngày làm việc;

  • Tổng hợp ý kiến và chuẩn bị tổ chức họp Hội đồng thẩm định: Mười lăm (15) ngày làm việc;

  • Họp Hội đồng thẩm định: Một (1) ngày làm việc;

  • Trình phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch: Mười (10) ngày làm việc.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cá nhân (chủ đầu tư).

  • Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch đối với dự án đầu tư kho LPG theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương.

  • Phí, lệ phí: Không.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

  • Biên bản thẩm định xem xét bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG;

  • Quyết định phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  • Chủ đầu tư là doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh LPG;

  • Địa điểm dự kiến đầu tư xây dựng công trình kho LPG được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận chủ trương về mặt địa điểm đầu tư;

  • Doanh nghiệp có đủ năng lực về vốn, công nghệ, kỹ thuật.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về việc kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.

  • Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng.



Phụ lục 1

Mẫu văn bản đề nghị bổ sung dự án đầu tư

kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG vào quy hoạch

(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2013/TT-BCT

Ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)




TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

Số:


V/v đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho LPG vào quy hoạch.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



............., ngày...... tháng....... năm............

Kính gửi: (2)

Thực hiện quy định về trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG vào quy hoạch tại Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Tên Chủ đầu tư) trình ......(2) ...... Hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư kho LPG vào quy hoạch ...... (3) .......


  1. Thông tin chung về dự án đầu tư kho LPG

  1. Tên dự án

  2. Tên Chủ đầu tư và các thông tin để liên (điện thoại, địa chỉ...)

  3. Địa điểm đầu tư xây dựng công trình kho LPG:

  4. Quy mô, dung tích kho:

  5. Nguồn vốn đầu tư:

  6. Các thông tin khác liên quan (nếu có).

II. Danh mục Hồ sơ đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho LPG vào Quy hoạch ...... (3) ......

(Tên Chủ đầu tư) trình ...... (2) ...... xem xét bổ sung điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG nêu trên vào quy hoạch ...... (3) ...... hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.


Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:


ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký tên, họ tên và đóng dấu)


Ghi chú:

  1. Địa phương nơi đóng trụ sở chính của Chủ đầu tư.

  2. Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

  3. Tên quy hoạch đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thủ tục thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng công trình kho LNG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000 m3.

  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Lập hồ sơ

Trước khi lập dự án đầu tư công trình, Chủ đầu tư có trách nhiệm Lập hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng công trình kho LNG theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Thông tư 39/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công Thương Quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng;

  • Bước 2: Nộp hồ sơ:

Chủ đầu tư nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện Hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng công trình kho LNG đến Sở Công Thương (cơ quan thường trực thẩm định), qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

  • Bước 3: Tiếp nhận và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ

Tiếp nhận Hồ sơ đầy đủ của Chủ đầu tư và chuyển Hồ sơ đến Phòng Quản lý Thương mại và Dịch vụ - Sở Công Thương xem xét tính hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Hồ sơ, Phòng quản lý Thương mại và Dịch vụ trình Giám đốc Sở Công Thương có văn bản yêu cầu Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

  • Bước 4: Thành lập Hội đồng thẩm định bổ sung, điều chỉnh quy hoạch

Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ khi nhận được Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Chủ đầu tư, Phòng quản lý Thương mại và Dịch vụ tham mưu Giám đốc Sở Công Thương trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định theo quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2013/TT-BCT.

  • Bước 5: Lấy ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định

Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, Sở Công Thương gửi Hồ sơ đề nghị thẩm định xem xét bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tới các thành viên Hội đồng thẩm định để lấy ý kiến;

  • Bước 6: Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến nhận xét

Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định, các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản tới Sở Công Thương để tổng hợp.

  • Bước 7: Tổng hợp ý kiến, tổ chức họp thẩm định, biểu quyết xem xét bổ sung, điều chỉnh quy hoạch

Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định, Sở Công Thương tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng và tổ chức họp Hội đồng thẩm định xem xét bổ sung, điều chỉnh quy hoạch;

Hội đồng thẩm định họp xem xét việc bổ sung, điều chỉnh quy hoạch của dự án, biểu quyết (bằng Phiếu biểu quyết), thông qua kết quả biểu quyết tại cuộc họp và lập Biên bản thẩm định xem xét việc bổ sung, điều chỉnh quy hoạch(theo mẫu).



  • Bước 8: Hoàn chỉnh Hồ sơ đề nghị thẩm định

Trên cơ sở kết quả biểu quyết bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho LNG và các văn bản được thông qua tại cuộc họp thẩm định, Sở Công Thương yêu cầu Chủ đầu tư hoàn chỉnh Hồ sơ đối với trường hợp có ít nhất một ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung về nội dung;

  • Bước 9: Trình và phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho LNG

Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận được Hồ sơ dự án đã được Chủ đầu tư hoàn chỉnh theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định, Sở Công Thương trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Quyết định bổ sung, điều chỉnh quy hoạch. Trường hợp không bổ sung, điều chỉnh quy hoạch, Sở Công Thương có văn bản thông báo cho Chủ đầu tư và nêu rõ lý do.

Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho LNG.



  • Bước 10: Chủ đầu tư đến nhận kết quả bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho LNG tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Công Thương.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch đối với dự án đầu tư kho LNG (theo mẫu).

2) Bản sao Văn bản chấp thuận về địa điểm đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề kinh doanh LNG.

4) Báo cáo sơ bộ sự cần thiết của dự án đầu tư, cân đối cung cầu LNG khu vực, sự phù hợp về địa điểm, quy mô; dung tích; các yêu cầu kỹ thuật an toàn: Phương án phòng cháy, chữa cháy, phương án bảo vệ môi trường, khoảng cách an toàn công trình kho LNG; tiến độ của dự án đầu tư; tính toán phương án kinh doanh và hiệu quả dự án đầu tư.

5) Phương án công nghệ dự kiến áp dụng, các thiết bị công nghệ chính đối với công trình kho LNG.

6) Hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình.

7) Phương án thu xếp vốn đầu tư.

8) Bản sao cam kết tài trợ vốn vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng (nếu có).

9) Bản sao báo cáo tài chính ba (3) năm gần nhất của doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đã hoạt động; trường hợp doanh nghiệp mới thành lập không phải nộp báo cáo.

10) Danh mục các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) đã được áp dụng hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.



11) Các bản vẽ thiết kế chủ yếu của công trình (bản vẽ mặt bằng, bản vẽ sơ đồ công nghệ, bản vẽ kết nối với hạ tầng kỹ thuật khu vực (giao thông, đô thị...).

  • Số lượng hồ sơ: chín (09) bộ, gồm: Một (01) bộ hồ sơ gốc như trên và tám (08) bộ là bản chụp tử bộ hồ sơ gốc.

  • Thời hạn giải quyết: Năm mươi sáu (56) ngày làm việc, trong đó gồm:

  • Xem xét tính đầy đủ, hợp lệ Hồ sơ: Năm (5) ngày làm việc;

  • Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định: Năm (5) ngày làm việc;

  • Gửi lấy ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định: Năm (5) ngày làm việc;

  • Thành viên Hội đồng thẩm định xem xét, cho ý kiến: Mười lăm (15) ngày làm việc;

  • Tổng hợp ý kiến và chuẩn bị tổ chức họp Hội đồng thẩm định: Mười lăm (15) ngày làm việc;

  • Họp Hội đồng thẩm định: Một (1) ngày làm việc;

  • Trình phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch: Mười (10) ngày làm việc.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cá nhân (chủ đầu tư).

  • Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch đối với dự án đầu tư kho LNG (theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2013/TT-BCT).

  • Phí, lệ phí: Không.

      • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

  • Biên bản thẩm định xem xét bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho LNG;

  • Quyết định phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình kho LNG.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  • Chủ đầu tư là doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh LNG;

  • Địa điểm dự kiến đầu tư xây dựng công trình kho LNG được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận chủ trương về mặt địa điểm đầu tư;

  • Doanh nghiệp có đủ năng lực về vốn, công nghệ, kỹ thuật.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về việc kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;

  • Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng.



Phụ lục 1

Mẫu văn bản đề nghị bổ sung dự án đầu tư

kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG vào quy hoạch

(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2013/TT-BCT

Ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)




TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

Số:


V/v đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho LNG vào quy hoạch.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



............., ngày...... tháng....... năm............

Kính gửi: (2)

Thực hiện quy định về trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho LNG vào quy hoạch tại Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Tên Chủ đầu tư) trình ......(2) ...... Hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư kho LNG vào quy hoạch ...... (3) .......


  1. Thông tin chung về dự án đầu tư kho LNG

  1. Tên dự án

  2. Tên Chủ đầu tư và các thông tin để liên (điện thoại, địa chỉ...)

  3. Địa điểm đầu tư xây dựng công trình kho LNG:

  4. Quy mô, dung tích kho:

  5. Nguồn vốn đầu tư:

  6. Các thông tin khác liên quan (nếu có).

II.Danh mục Hồ sơ đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho LNG vào Quy hoạch ...... (3) ......

(Tên Chủ đầu tư) trình ...... (2) ...... xem xét bổ sung điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho LNG nêu trên vào quy hoạch ...... (3) ...... hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.


Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:


ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký tên, họ tên và đóng dấu)


Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
vbdh.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế

tải về 3.55 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   45




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương