An Giang, ngày 24 tháng 11 năm 2014


ĐẠI DIỆN THEO LUẬT PHÁP CỦA ĐƠN VỊ



tải về 3.55 Mb.
trang8/45
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích3.55 Mb.
#15154
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   45

ĐẠI DIỆN THEO LUẬT PHÁP CỦA ĐƠN VỊ


(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 7a

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT

ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)




Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia

tư vấn chính lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực


STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Quê quán

Chức vụ

Trình độ chuyên môn

Thâm niên
công tác (năm)

Tên dự án,
công trình đã tham gia

Ghi chú

I.

Cán bộ quản lý:

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chuyên gia tư vấn chính:

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 




7. Thủ tục cấp thẻ Kiểm tra viên Điện lực lần đầu.



  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp Thẻ Kiểm tra viên điện lực (lần đầu, cấp thẻ khi hết hạn và cấp lại thẻ) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương:

Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của cá nhân hoặc tổ chức và ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả, thời hạn là 05 ngày làm việc.

Chuyển hồ sơ của cá nhân hoặc tổ chức đến Phòng Quản lý Điện năng.



  • Bước 3: Phòng Quản lý Điện năng - Sở Công Thương:

Xem xét hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để cá nhân hoặc tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp, Sở Công Thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

Thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của cá nhân hoặc tổ chức là cơ sở để Sở Công Thương cấp Thẻ Kiểm tra viên Điện lực cho cán bộ, công nhân hoạt động trong ngành điện.



  • Bước 4: Sở Công Thương:

Trình Lãnh đạo Sở Công Thương xem xét phê duyệt.

  • Bước 5: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên Điện lực.

2) Bản sao chụp (photocopy) có mang theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu: văn bằng chuyên môn, quyết định nâng bậc lương công nhân.

3) Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.

4) 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm.



  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    + Cá nhân.

    + Tổ chức.


  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

  • Phí, lệ phí: không.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên Điện lực.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  • Có trình độ cao đẳng chuyên ngành điện trở lên đối với Kiểm tra viên Điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; trình độ trung cấp chuyên ngành điện hoặc công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên Điện lực của đơn vị bán buôn, bán lẻ điện.

  • Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện, phân phối điện và kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.

  • Đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.

  • Nắm vững các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định hiện hành về hoạt động điện lực và sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.

  • Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 14 tháng 12 năm 2004.

  • Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 14 tháng 12 năm 2004.

  • Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

  • Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.

  • Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 09 tháng 03 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An giang về việc ban hành danh mục công việc giải quyết theo chế độ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Công Thương.

8. Thủ tục cấp lại thẻ Kiểm tra viên Điện lực do hết hạn.



  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp Thẻ Kiểm tra viên điện lực (lần đầu, cấp thẻ khi hết hạn và cấp lại thẻ) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương:

Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của cá nhân hoặc tổ chức và ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả, thời hạn là 05 ngày làm việc.

Chuyển hồ sơ của cá nhân hoặc tổ chức đến Phòng Quản lý Điện năng.



  • Bước 3: Phòng Quản lý Điện năng - Sở Công Thương:

Xem xét hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để cá nhân hoặc tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp, Sở Công Thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

Thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của cá nhân hoặc tổ chức là cơ sở để Sở Công Thương cấp Thẻ Kiểm tra viên Điện lực cho cán bộ, công nhân hoạt động trong ngành điện.



  • Bước 4: Lãnh đạo Sở Công Thương xem xét phê duyệt.

  • Bước 5: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

2) Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.

3) Thẻ Kiểm tra viên Điện lực đã hết hạn sử dụng.

4) 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm.



  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cá nhân.

  • Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

  • Phí và lệ phí: không.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên Điện lực.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 14 tháng 12 năm 2004.

  • Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 14 tháng 12 năm 2004.

  • Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

  • Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.

  • Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 09 tháng 03 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An giang về việc ban hành danh mục công việc giải quyết theo chế độ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Công Thương.

9. Thủ tục cấp lại thẻ Kiểm tra viên Điện lực đối trường hợp bị mất, hỏng.



  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp Thẻ Kiểm tra viên điện lực (lần đầu, cấp thẻ khi hết hạn và cấp lại thẻ) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương:

Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của cá nhân hoặc tổ chức và ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả, thời hạn là 05 ngày làm việc.

Chuyển hồ sơ của cá nhân hoặc tổ chức đến Phòng Quản lý Điện năng.



  • Bước 3: Phòng Quản lý Điện năng - Sở Công Thương:

Xem xét hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để cá nhân hoặc tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp, Sở Công Thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

  • Bước 4: Sở Công Thương:

Trình Lãnh đạo Sở Công Thương xem xét phê duyệt.

  • Bước 5: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực của chủ thẻ.

2) Công văn đề nghị cấp lại thẻ của tổ chức.

3) Thẻ Kiểm tra viên Điện lực đối với trường hợp thẻ bị hỏng.

4) 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.



  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cá nhân.

  • Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

  • Phí và lệ phí: Không.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên Điện lực.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 14 tháng 12 năm 2004.

  • Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 14 tháng 12 năm 2004.

  • Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

  • Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.

  • Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An giang về việc ban hành danh mục công việc giải quyết theo chế độ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Công Thương.

10. Thủ tục thẩm tra thiết kế kỹ thuật và dự toán các công trình điện cấp II, III:

  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân được Chủ đầu tư uỷ quyền Lập hồ sơ cần thẩm tra đến Văn phòng (bộ phận “Một cửa”) thuộc Sở Công Thương để nộp hồ sơ.

  • Bước 2: Cán bộ một cửa tiếp nhận hồ sơ, xem xét thành phần và số lượng hồ sơ.

Yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung các loại hồ sơ theo quy định (nếu hồ sơ chưa đáp ứng đủ các thành phần như quy định tại Công văn 64/UBND-ĐTXD ngày 17 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh An Giang).

Viết phiếu hẹn ngày trả kết quả nếu hồ sơ đáp ứng đủ các thành phần như quy định.



  • Bước 3: Cán bộ một cửa chuyển toàn bộ hồ sơ đến Tổ trưởng Tổ thẩm tra, nghiệm thu. Tổ trưởng Tổ thẩm tra, nghiệm thu phân công thành viên Tổ tiếp nhận thụ lý.

  • Bước 4: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thẩm tra.

Soạn thảo văn bản chuyển trả hồ sơ cho chủ đầu tư đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Hoặc thông báo bằng văn bản đến chủ đầu tư và tổ chức tư vấn để ký hợp đồng thực hiện thẩm tra đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

Dự thảo kết quả thẩm tra trình Tổ trưởng Tổ thẩm tra, nghiệm thu xem xét.



  • Bước 5: Chuyên viên hiệu chỉnh dự thảo kết quả thẩm tra (nếu có), trình kết quả thẩm tra đến Ban Giám đốc Sở Công Thương.

  • Bước 6: Chuyên viên chỉnh sửa dự thảo kết quả thẩm tra (nếu có). Ban Giám đốc phê duyệt kết quả thẩm tra.

  • Bước 7: Chuyên viên chuyển kết quả thẩm tra được duyệt cho Văn phòng Sở đóng dấu và chuyển cho cán bộ một cửa.

  • Bước 8: Cán bộ một cửa liên hệ tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả thẩm tra và hướng dẫn nộp lệ phí.

  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở Văn phòng Sở Công Thương An Giang

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ:

1) Văn bản đề nghị thẩm tra (theo mẫu).

2) Báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán hoặc thuyết minh thiết kế kỹ thuật và dự toán công trình xây dựng (02 bản).

3) Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

4) Báo cáo khảo sát xây dựng có liên quan.

5) Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (đối với công trình thiết kế 2 bước và 3 bước) hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với thiết kế 1 bước).

6) Hồ sơ về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.



  • Số lượng hồ sơ phải nộp: 01 bộ.

  • Thời hạn giải quyết:

+ Thời gian 07 ngày làm việc: thông báo đến chủ đầu tư để hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đủ hoặc không đúng quy định).

+ Thời gian 05 ngày làm việc: đối với trường hợp trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư (công trình không sử dụng vốn của nhà nước) hoặc thông báo bằng văn bản đến chủ đầu tư và tổ chức tư vấn để ký hợp đồng đối với trường hợp Sở Công Thương không trực tiếp thẩm tra.

+ Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với Báo cáo Kinh tế kỹ thuật hoặc báo cáo thiết kế kỹ thuật – dự toán và 30 ngày đối với thiết kế từ 2 bước trở lên.


  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương An Giang.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm tra.

  • Lệ phí:

  • Lệ phí = Chi phí xây dựng (trước thuế) x (0,185 + 0,19)%

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  • Tài liệu thiết kế:

Tài liệu khảo sát phục vụ cho công tác thiết kế;

Hồ sơ đánh giá hiện trạng chất lượng công trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo);

Thuyết minh thiết kế và các kết quả tính toán;

Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình bao gồm:



    • Mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình trên bản đồ;

    • Tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng, ...);

    • Các bản vẽ của công trình: Thiết kế công nghệ (đối với các hạng mục có yêu cầu thiết kế công nghệ); Thiết kế kiến trúc; Thiết kế kết cấu; Thiết kế hệ thống kỹ thuật công trình (điện, nước, phòng cháy chữa cháy, điều hoà thông gió, thông tin liên lạc, ...); Thiết kế các hệ thống kỹ thuật khác (nếu có).

Chỉ dẫn kỹ thuật (đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II);

Biên bản bàn giao hồ sơ thiết kế xây dựng hoặc biên bản nghiệm thu của nhà thầu tư vấn với chủ đầu tư;

Dự toán xây dựng công trình (đối với dự án vốn nhà nước);

Các văn bản khác có liên quan.



  • Điều kiện năng lực của các nhà thầu:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các tổ chức tư vấn khảo sát, tư vấn lập dự án, tư vấn thiết kế;

Quyết định lựa chọn nhà thầu thiết kế, khảo sát xây dựng (nếu dự án và gói thầu thiết kế thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu);

Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);

Chứng nhận bản quyền đối với các phần mềm tính toán, thiết kế hoặc cam kết sử dụng phần mềm hợp pháp của nhà thầu tư vấn thiết kế sử dụng;

Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm, các chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;

Bản tổng hợp về điều kiện năng lực của các nhà thầu tư vấn có xác nhận của chủ đầu tư.



  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

  • Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

  • Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Xây Dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

  • Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.

PHỤ LỤC 1

(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD

ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng)




TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số:………....

Tên địa phương, ngày...... tháng......năm.....

Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
vbdh.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế

tải về 3.55 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   45




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương