An Giang, ngày 24 tháng 11 năm 2014



tải về 3.55 Mb.
trang24/45
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích3.55 Mb.
#15154
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   ...   45

Phụ lục 3

(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT

ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)




TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /

..............., ngày ...... tháng....... năm............



ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)

Tên doanh nghiệp:......................................................................................

Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............

Địa điểm sản xuất.......................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng....... năm......do..............................cấp ngày........ tháng......... năm........

Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng..... năm....

Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)

Thông tin cũ:............................

Thông tin mới:.........................

Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................. (4)

Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.


Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp



(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Sở Công Thương An Giang)

(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung

(3): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)

(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất

(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung

8. Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm. Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực.

- Trình tự thực hiện:


    + Bước 1: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp 01 bộ hồ sơ gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (01 bộ lưu tại doanh nghiệp).

    * Đối với các loại giấy tờ nộp bản sao thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau:

    Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).

    Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).

    Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).

    + Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương:

    Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp và ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp phép, Sở Công Thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

    Chuyển hồ sơ của doanh nghiệp đến Phòng Quản lý Công nghiệp - Tiểu thủ Công nghiệp - Sở Công Thương.

    + Bước 3: Phòng Quản lý Công nghiệp - Tiểu thủ Công nghiệp - Sở Công Thương:

    Thực hiện thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Thông tư 39/2012/TT-BCT, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của doanh nghiệp là cơ sở để Sở Công Thương quyết định chấp thuận việc cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cho doanh nghiệp.

    + Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

    - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương.

    - Thành phần, số lượng hồ sơ.

    + Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu).

    2) Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh sản xuất rượu hoặc đồ uống có cồn theo quy định và phù hợp với quy trình sản xuất) và Giấy chứng nhận mã số thuế.

    3) Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, pha chế, chiết rót… phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn…).

    4) Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ.

    5) Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn phù hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật ở các vị trí chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng lao động về cán bộ công nhân viên sản xuất trong nhà máy đủ sức khoẻ để sản xuất sản phẩm thực phẩm, không mắc bệnh truyền nhiễm.

    6) Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

    7) Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất.

    8) Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.

    - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

    - Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    + Cá nhân.

    + Tổ chức.

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT).

    - Phí, lệ phí:

    + Phí thẩm định:

    Thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng.

    Địa bàn khác: 600.000 đồng.

    + Lệ phí cấp giấy:

    Thành phố, thị xã: 200.000 đồng.

    Địa bàn khác: 100.000 đồng.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    + Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.

    + Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.

    + Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.

    + Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.

    + Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.

    + Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.

    + Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Về sản xuất, kinh doanh rượu.

    + Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

    + Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại.



    Phụ lục 1

(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT

ngày 20 tháng 12 năm 2012của Bộ trưởng Bộ Công Thương)




TÊN DOANH NGHIỆP




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số: /

............., ngày...... tháng....... năm............


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)


Tên doanh nghiệp:...........................................................................................

Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:....................

Địa điểm sản xuất............................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm.........

Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:.................... (2)

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................................. (3)

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Sở Công Thương An Giang)

(2): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)

(3): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất

9. Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm. Trường hợp cấp lại do Giấy phép bị mất, bị tiêu huỷ toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.

- Trình tự thực hiện:


    + Bước 1: Doanh nghiệp Lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp 01 bộ hồ sơ gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (01 bộ lưu tại doanh nghiệp).

    * Đối với các loại giấy tờ nộp bản sao thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau:

    Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);

    Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);

    Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).

    + Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương:

    Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp và ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp phép, Sở Công Thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

    Chuyển hồ sơ của doanh nghiệp đến Phòng Quản lý Công nghiệp - Tiểu thủ Công nghiệp - Sở Công Thương.

    + Bước 3: Phòng Quản lý Công nghiệp - Tiểu thủ Công nghiệp - Sở Công Thương:

    Thực hiện thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Thông tư 39/2012/TT-BCT, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của doanh nghiệp là cơ sở để Sở Công Thương quyết định chấp thuận việc cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cho doanh nghiệp.

    + Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

    - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương.

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    + Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu).

    2) Bản gốc hoặc Bản sao Giấy phép phép sản xuất rượu công nghiệp (nếu có).

    - Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    + Cá nhân.

    + Tổ chức.

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT).

    - Phí, lệ phí:

    + Phí thẩm định:

    Thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng.

    Địa bàn khác: 600.000 đồng.

    + Lệ phí cấp giấy:

    Thành phố, thị xã: 200.000 đồng.

    Địa bàn khác: 100.000 đồng.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Về sản xuất, kinh doanh rượu.

    + Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

    + Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại.



Phụ lục 2

(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT

ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)




TÊN DOANH NGHIỆP


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: /

............., ngày...... tháng....... năm............


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)

Tên doanh nghiệp:......................................................................................

Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............

Địa điểm sản xuất.......................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm........

Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...

Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................. (4)

Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Sở Công Thương An Giang)

(2): Lý do xin cấp lại

(3): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)

(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất

10. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. Trường hợp cấp mới.



  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

    * Đối với các loại giấy tờ nộp bản sao thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau:

Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);

Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương);

Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).


  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương:

Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của Thương nhân và ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả, thời hạn là 10 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp, Sở Công thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

Chuyển hồ sơ của thương nhân đến Phòng Quản lý Thương mại và Dịch vụ - Sở Công thương.



  • Bước 3: Phòng Quản lý Thương mại và Dịch vụ - Sở Công thương:

Thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Thông tư số 21/2013/TT-BCT, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để Sở Công thương quyết định chấp thuận việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá cho thương nhân.

  • Bước 4: Thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.

2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3) Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.

4) Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá.

5) Bảng kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.

6) Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá.



  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cá nhân.

  • Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    + Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).

    + Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).

    + Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).

    + Bảng kê danh sách lao động (theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).

    + Bảng kê tổng hợp diện tích trồng cây thuốc lá, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá (theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).



  • Phí, lệ phí:

  • Phí thẩm định:

Thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng

Địa bàn khác: 600.000 đồng



  • Lệ phí cấp giấy:

Thành phố, thị xã: 200.000 đồng

Địa bàn khác: 100.000 đồng



  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  • Thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.

  • Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh.

  • Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm.

  • Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 năm 6 năm 2013 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

  • Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

  • Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại

Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
vbdh.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế

tải về 3.55 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   ...   45




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương