An Giang, ngày 24 tháng 11 năm 2014


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN



tải về 3.55 Mb.
trang22/45
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích3.55 Mb.
#15154
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   45


ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN

CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG

_________

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …


Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................

Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ....................................................

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: ..........................................................

Điện thoại: ........................................ Fax: ...................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số................... do................. cấp ngày.... tháng... năm...

Mã số thuế: .....................................................................................................

Ngành nghề kinh doanh: .................................................................................

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:

Tên trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng: ................................................................

Địa chỉ trạm cấp: ............................................................................................

Điện thoại: ................................................ Fax: ...........................................

Nhãn hàng hoá, thương hiệu: .........................................................................

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)

III. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM VÀ CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN KHÁC.

1. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp cấp mới.


  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Thương nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

    * Đối với các loại giấy tờ nộp bản sao thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau:

Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);

Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương);

Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).


  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương:

Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của Thương nhân và ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả, thời hạn là 15 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp, Sở Công thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

Chuyển hồ sơ của thương nhân đến Phòng Quản lý Thương mại và Dịch vụ - Sở Công thương.



  • Bước 3: Phòng Quản lý Thương mại và Dịch vụ - Sở Công thương:

Thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Thông tư 39/2012/TT-BCT, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để Sở Công thương quyết định chấp thuận việc cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương nhân.

  • Bước 4: Thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu).

2) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế.

3) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:

Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu; Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm).

Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu).

Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh.

4) Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp; Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.

5) Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).

6) Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).

7) Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh.

8) Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.

9) Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên).

10) Hồ sơ về kho hàng bao gồm:

Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;

Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.

11) Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.



  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cá nhân.

  • Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT).

  • Phí, lệ phí:

  • Phí thẩm định:

Thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng.

Địa bàn khác: 600.000 đồng.



  • Lệ phí cấp giấy:

Thành phố, thị xã: 200.000 đồng.

Địa bàn khác: 100.000 đồng.



  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  • Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu.

  • Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.

  • Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).

  • Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu.

  • Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho.

  • Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.

  • Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên).

  • Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định củapháp luật.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 27 tháng 6 năm 2005.

  • Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

  • Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

  • Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại.

  • Thông tư số 11/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 03 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 và Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2012 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.



Phụ lục 29

(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT

ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)




TÊN DOANH NGHIỆP


Số: /


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



............., ngày...... tháng....... năm............



ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)

Tên doanh nghiệp

Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại: Fax: ;

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp

mã số doanh nghiệp: do

cấp đăng ký lần đầu ngày ........ tháng ........ năm ................., đăng ký thay đổi lần thứ ........ ngày ........ tháng ........ năm .................;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh:

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đề nghị Sở Công Thương (1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:



1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: (2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: (3) ....

Được phép mua các loại sản phẩm rượu: (2)..... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: (3)

b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố



(1)

2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:

(4)

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.



Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)




Chú thích:

(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.

(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;

(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.

(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

2. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung.



  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Thương nhân đã có Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu nhưng cần bổ sung, sửa đổi nội dung trên Giấy phép nộp hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

    * Đối với các loại giấy tờ nộp bản sao thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau:

Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);

Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương);

Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).


  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương:

Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của Thương nhân và ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả, thời hạn là 10 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp, Sở Công thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

Chuyển hồ sơ của thương nhân đến Phòng Quản lý Thương mại và Dịch vụ - Sở Công thương.



  • Bước 3: Phòng Quản lý Thương mại và Dịch vụ - Sở Công thương:

Thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Thông tư 39/2012/TT-BCT, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để Sở Công thương quyết định chấp thuận việc cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương nhân.

  • Bước 4: Thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu).

2) Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu do Sở Công thương cấp.

3) Các tài liệu hợp pháp chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.


  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cá nhân.

  • Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo Phụ lục 33 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT).

  • Phí, lệ phí:

  • Phí thẩm định: (nếu có thẩm định lại)

Thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng.

Địa bàn khác: 600.000 đồng.



  • Lệ phí cấp giấy:

Thành phố, thị xã: 200.000 đồng.

Địa bàn khác: 100.000 đồng.



  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi các nội dung của Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 27 tháng 6 năm 2005.

  • Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

  • Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.



  • Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại.

  • Thông tư số 11/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 03 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 và Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2012 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.



Phụ lục 33

(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT

ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)




TÊN DOANH NGHIỆP


Số: /


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



............., ngày...... tháng....... năm............



ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP

KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: (1)

Tên doanh nghiệp: ;

Địa chỉ trụ sở chính: ;

Điện thoại: Fax: ;

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp

mã số doanh nghiệp: do

cấp đăng ký lần đầu ngày tháng ......... năm , đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ;

+ Điện thoại: Fax: ;

Đã được cấp Giấy phép kinh doanh (2) sản phẩm rượu

số ngày tháng năm do (1) cấp.

Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh (2)sản phẩm

rượu số ngày tháng năm..... do (1) cấp (nếu có).

Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung

Giấy phép kinh doanh (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):

1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)

Thông tin cũ:

Thông tin mới:



  1. Sửa đổi, bổ sung về Tổ chức..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:

.(5) ...

Được phép tổ chức (2).... sản phẩm rượu tại tỉnh,

thành phố (6)

b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:

(5)

Được phép tổ chức (2).... sản phẩm rượu tại tỉnh,

thành phố (6)

3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:

a) Đề nghị sửa đổi:

Thông tin cũ:

Thông tin mới:

b) Đề nghị bổ sung:



(7)

(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.



Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)




Chú thích:

(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.

(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.

(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;

(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu

(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố

(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.

3. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp Giấy phép hết thời hạn hiệu lực.



  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

    * Đối với các loại giấy tờ nộp bản sao thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau:

Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);

Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương);

Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).


  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương:

Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của Thương nhân và ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả, thời hạn là 10 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp, Sở Công thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

Chuyển hồ sơ của thương nhân đến Phòng Quản lý Thương mại và Dịch vụ - Sở Công thương.



  • Bước 3: Phòng Quản lý Thương mại và Dịch vụ - Sở Công thương:

Thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Thông tư 39/2012/TT-BCT, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để Sở Công thương quyết định chấp thuận việc cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương nhân.

  • Bước 4: Thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu).

2) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế.

3) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:

Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu; Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);

Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);

Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh.

4) Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp; Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.

5) Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).

6) Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).

7) Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh.

8) Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.

9) Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên).

10) Hồ sơ về kho hàng bao gồm:

Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;

Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.

11) Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.



  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cá nhân.

  • Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo Phụ lục 29 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT).

  • Phí, lệ phí:

  • Phí thẩm định:

Thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng.

Địa bàn khác: 600.000 đồng.



  • Lệ phí cấp giấy:

Thành phố, thị xã: 200.000 đồng.

Địa bàn khác: 100.000 đồng.



  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  • Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu.

  • Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.

  • Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).

  • Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu.

  • Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho.

  • Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.

  • Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên).

  • Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định củapháp luật.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 27 tháng 6 năm 2005.

  • Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

  • Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

  • Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại.

  • Thông tư số 11/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 03 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 và Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2012 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.



Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
vbdh.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế

tải về 3.55 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   45




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương