171 Gioan Phaolô II, Thđ.Redemptor hominis(4.3.1979), 10:AAS71 (1979), 274.
172 Cf.STII-II, q. 27, a. 1.
173 HĐTT VỀ Gia Đình ,Famiglia, matrimonio e “unioni di fatto” (26.7.2000), 40.
174 Gioan Phaolô II, HG(31.10.1984), 6:InsegnamentiVII, 2 (1984), 1072.
175 DCE, 8:AAS98 (2006), 224.
176 FC, 14:AAS74 (1982), 96.
177 HG (11.02.2015): L’Osservatore Romano, 12.02.2015, tr. 8.
178 Ibid.
179 HG(8.4.2015): L’Osservatore Romano, 9.4.2015, tr. 8.
180 Ibid.
181 Cf. GS, 51: “Tất cả chúng ta hãy xác tín rằng sự sống con người và sự thông truyền sự sống ấy là những thực tại mà ý nghĩa của chúng không chỉ bị giới hạn bởi những chân trời của cuộc sống này: giá trị đích thực và ý nghĩa đầy đủ của chúng chỉ có thể được hiểu trong qui chiếu đến vận mệnh vĩnh cửu của chúng ta mà thôi”.
182 Phanxicô, Thư gửi Tổng Thư Ký Liên Hiệp Quốc về Dân Số và Phát Triển (18.03.1994): Insegnamenti XVII/1 (1994), 750-751.
183 Gioan Phaolô II, HG(12.3.1980), 3: Insegnamenti III/1 (1980), 543.
184 Ibid.
185 Phanxicô, Diễn từ tại Cuộc Gặp Gỡ các Gia Đình ở Manila (16.01.2015): AAS 107 (2015), 176.
186 HG(11.02.2015): L’Osservatore Romano, 12.02.2015, tr. 8.
187 HG(14.10.2015): L’Osservatore Romano, 15.10.2015, tr. 8.
192 HG(7.01.2015): L’Osservatore Romano, 7-8.01.2015, tr. 8.
193 Ibid.
194 HG(28.01.2015): L’Osservatore Romano, 29.01.2015, tr. 8.
195 Ibid.
196 Cf. RF2015, 28.
197 HG (4.02.2015), L’Osservatore Romano, 5.02.2015, tr. 8.
198 Ibid.
199 GS, 50.
200 Hội Nghị Khoáng Đại lần thứ V HĐGM Châu Mỹ Latinh và vùng Caribê, Documento di Aparecida (29.6.2007), 457.
201 RF2015, 65.
202 Ibid.
203 Phanxicô, Diễn từ tại cuộc Hội Ngộ các Gia đình ở Manila (16.01.2015): AAS 107 (2015), 178.
204 Mario Benedetti, “Te quiero”, in Poemas de otros, Buenos Aires 1993, 316.
205 Cf. HG (16.9.2015): L’Osservatore Romano, 17.9.2015, tr. 8.
206 HG (7.10.2015): L’Osservatore Romano, 9.10.2015, tr. 8.
207 DCE, 14: AAS 98 (2006), 228.
208 Cf. RF2015, 11.
209 HG (18.3.2015): L’Osservatore Romano, 19.3.2015, tr. 8.
210 HG (11.01.2015): L’Osservatore Romano, 12.02.2015, tr. 8.
211 Cf. RF2015, 17-18.
212 HG (4.3.2015): L’Osservatore Romano, 5.3.2015, tr. 8.
213 HG (11.3.2015): L’Osservatore Romano, 12 .3.2015, tr. 8.
214FC 27: AAS 74 (1982), 113.
215 Gioan Phaolô II,Diễn từ nói với các tham dự viên tại “Diễn đàn quốc tế về sống tuổi già tích cực” (5.9.1980), 5: Insegnamenti III/2 (1980), 539.
216 RF 2015, 18.
217 HG (4.3.2015): L’Osservatore Romano, 5.3.2015, tr. 8.
218 Ibid.
219 Phanxicô, Diễn từ tại cuộc Hội ngộ với người Cao tuổi (28.9.2014): L’Osservatore Romano, 29-30.9.2014, tr. 7.
220 HG (18.02.2015): L’Osservatore Romano, 19.01.2015, tr. 8.
221 HG (18.02.2015): L’Osservatore Romano, 19.01.2015, tr. 8.
222 Ibid.
223 FC, 18: AAS 74 (1982), 101.
224 HG (7.10.2015): L’Osservatore Romano, 8.10.2015, tr. 8.
225 RS2014, 30.
226 RS2014, 31.
227 RF2015, 56.
228 RF2015, 89.
229 RS2014, 32.
230 RS2014, 33.
231 RS2014, 38.
232 RF 2015, 77.
233 RF 2015, 61.
234 RF 2015, 61.
235 RF 2015, 61.
236 RF 2015, 61..
237 Cf. RS2014, 26.
238 Cf. RS2014, 39.
239 HĐGM Ý, Ủy Ban Giám mục về Gia Đình và SỰ SỐng, Orientamenti pastorali sulla preparazione al matrimonio e alla famiglia (Những định hướng mục vụ cho việc chuẩn bị hôn nhân và đời sống gia đình)(22.10.2012), 1.
257 HG (24.6.2015): L’Osservatore Romano, 25.6.2015, tr. 8.
258 FC, 83: AAS 74 (1982), 184.
259 RS 2014, 47.
260 RS 2014, 50.
261 Cf. HG (5.8.2015): L’Osservatore Romano, 6.8.2015, tr. 7.
262 RS 2014, 51; cf. RF 2015, 84.
263 RS2014, 48.
264 Phanxicô, Tự Sắc Mitis IudexDominus Iesus (15.8.2015): L’Osservatore Romano, 9.9.2015, tr. 3-4; cf. Phanxicô, Tự Sắc Mitis et Misericors Iesus (15.8.2015): L’Osservatore Romano, 9.9.2015, tr. 5-6.
265 Phanxicô, Tự Sắc Mitis Iudex Dominus Iesus (15.8.2015), Lời nói đầu, III: L’Osservatore Romano, 9.9.2015, tr. 3.
266 RF 2015, 82.
267 RS 2014, 47.
268 HG (20.5.2015): L‘Osservatore Romano, 21.5.2015, tr. 8.
269 HG (24.6.2015): L’Osservatore Romano, 25.6.2015, tr. 8.
270 HG (5.8.2015): L’Osservatore Romano, 6.8.2015, tr. 7.
271 RF 2015, 72.
272 RF 2015, 73.
273 RF 2015, 74.
274 RF 2015, 75.
275 Cf. MV, 12: AAS 107 (2015), 407.
276 GLHTCG, 2358; cf. RF 2015, 76.
277 Cf. GLHTCG, 2358; cf. RF 2015, 76.
278 RF 2015, 76; cf. BỘ GLĐT, Considerazioni circa i progetti di riconoscimento legale delle unioni tra persone omosessuali(3.6.2003), 4.
279 RF2015, 80.
280 Cf.RF2015, 20.
281 HG (17.6.2015): L’Osservatore Romano, 18.6.2015, tr. 8.
282 RF 2015, 19.
283 HG (17.6.2015): L’Osservatore Romano, 18.6.2015, tr. 8.
284 HG (17.6.2015): L’Osservatore Romano, 18.6.2015, tr. 8.
285 Cf.GLHTCG, 958.
286 Ibid.
287 Cf. Têrêsa Lisieux, Những cuộc nói chuyện cuối cùng: Cuốn “sổ màu vàng” của Mẹ Agnès, 17.7.1897, trong Opere complete, Città del Vaticano – Roma 1997, 1028. Về việc này thật ý nghĩa đó là chứng từ của các chị em Cát minh của Thánh nữ nói về một lời hứa của Têrêsa rằng sự kiện từ trần của ngài sẽ “giống như cơn mưa hoa hồng” (ibid., 9.6.1897, 991).
288 Cf. Giordano di Sassonia,Libellus de principiis Ordinis prædicatorum, 93:Monumenta Historica Sancti Patris Nostri Dominici, XVI, Roma 1935, 69.
289 Cf. GLHTCG, 957.
290 CĐ Vatican II, HCh. tín lý về Hội thánh Lumen Gentium, 49.
291 EG, 222: AAS 105 (2013), 1111.
292 HG (20.5.2015): L’Osservatore Romano, 21.5.2015, tr. 8.
293 GS, 17.
294 HG (30.9.2015): L’Osservatore Romano, 1.10.2015, tr. 8.
295 HG (10.6.2015): L’Osservatore Romano, 11.6.2015, tr. 8.
296 Cf. RF2015, 67.
297 HG (20.5.2015): L’Osservatore Romano, 21.5.2015, tr. 8.
298 HG (9.9.2015): L’Osservatore Romano, 10.9.2015, tr. 8.
299 RF 2015, 68.
300 RF 2015, 58.
301 CĐ Vatican II, Tuyên Ngôn Gravissimum Educationis về Giáo Dục Công Giáo, 1.
302 RF2015, 56.
303 Erich Fromm, The Art of Loving, New York, 1956, tr. 54.
304 Phanxicô, Thđ. Laudato Si’ về Chăm sóc Ngôi Nhà Chung (24.5.2015), 155.
305 HG (15.4.2015): L’Osservatore Romano, 16.4.2015, tr. 8.
306 Cf.RF2015, 13-14.
307 Augustino, De sancta virginitate 7,7: PL 40, 400.
308 HG (26.8.2015): L’Osservatore Romano, 27.8.2015, tr. 8.