Amoris laetitia



tải về 1.39 Mb.
trang14/15
Chuyển đổi dữ liệu29.11.2017
Kích1.39 Mb.
#34794
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15
 La vida y la familia: regalos de Dios para cada uno de nosotros (21.7.2014).

138 GS, 49.

139 A. Sertillanges, L’amour chrétien, Paris 1920, 174.

140 Cf. ST I-II, q. 24, a. 1.

141 Cf. ST I-II, q. 59, a. 5.

142 DCE, 3: AAS 98 (2006), 219-220.

143 DCE, 4 : AAS 98 (2006), 220.

144 Cf. ST I-II, q. 32, a. 7.

145 Cf. ST, II-II, q. 153, a. 2, ad 2: «Abundantia delectationis quae est in actu venereo secundum rationem ordinato, non contrariatur medio virtutis».

146 Gioan Phaolô II, HG (22.10.1980), 5: Insegnamenti III, 2 (1980), 951.

147 Ibid., 3: Insegnamenti III, 2 (1980), 951.

148 Gioan Phaolô II, HG (24.12.1980), 4: Insegnamenti III, 2 (1980), 719.

149 Gioan Phaolô II, HG (12.11.1980), 2: Insegnamenti III, 2 (1980), 1133.

150 Ibid., 4.

151 Ibid., 5.

152 Ibid., 1: 1132.

153 Gioan Phaolô II, HG (16.01.1980), 1: Insegnamenti III, 1 (1980), 151.

154 Josef Pieper, Über die Liebe, München 2014, 174.

155 Gioan Phaolô II, Thđ. Evangelium Vitae (25.3.1995), 23: AAS 87 (1995), 427.

156 HV, 13: AAS 60 (1968), 489.

157 GS, 49.

158 Gioan Phaolô II, HG (18.6.1980), 5: Insegnamenti III, 1 (1980), 1778.

159 Ibid., 6.

160 Cf. ibid. (30.7.1980), 1: Insegnamenti III, 2 (1980), 311.

161 Ibid. (8.4.1981), 3: Insegnamenti IV, 1 (1981), 904.

162 Ibid. (11.8.1982), 4: Insegnamenti V, 3 (1982), 205-206.

163 DCE, 5: AAS 98 (2006), 221.

164 Ibid., 7.

165 RF 2015, 22.

166 Gioan Phaolô II, HG (14.4.1982), 1: Insegnamenti V, 1 (1982), 1176.

167 Alessandro di Hales, Glossa in quatuor libros sententiarum Petri Lombardi, IV, XXVI, 2 (Quaracchi 1957, 446).

168 Gioan Phaolô II, HG (7.4.1982), 2: Insegnamenti V, 1 (1982), 1127.

169 Ibid. (14.4.1982), 3: Insegnamenti V, 1 (1982), 1177.

170 Ibid., 3.

171 Gioan Phaolô II, Thđ. Redemptor hominis (4.3.1979), 10: AAS 71 (1979), 274.

172 Cf. ST II-II, q. 27, a. 1.

173 HĐTT VỀ Gia Đình ,  Famiglia, matrimonio e “unioni di fatto” (26.7.2000), 40.

174 Gioan Phaolô II, HG (31.10.1984), 6: Insegnamenti VII, 2 (1984), 1072.

175 DCE, 8: AAS 98 (2006), 224.

176 FC, 14: AAS 74 (1982), 96.

177 HG (11.02.2015): L’Osservatore Romano, 12.02.2015, tr. 8.

178 Ibid.

179 HG (8.4.2015): L’Osservatore Romano, 9.4.2015, tr. 8.

180 Ibid.

181 Cf. GS, 51: “Tất cả chúng ta hãy xác tín rằng sự sống con người và sự thông truyền sự sống ấy là những thực tại mà ý nghĩa của chúng không chỉ bị giới hạn bởi những chân trời của cuộc sống này: giá trị đích thực và ý nghĩa đầy đủ của chúng chỉ có thể được hiểu trong qui chiếu đến vận mệnh vĩnh cửu của chúng ta mà thôi”.

182 Phanxicô, Thư gửi Tổng Thư Ký Liên Hiệp Quốc về Dân Số và Phát Triển (18.03.1994): Insegnamenti XVII/1 (1994), 750-751.

183 Gioan Phaolô II, HG (12.3.1980), 3: Insegnamenti III/1 (1980), 543.

184 Ibid.

185 Phanxicô, Diễn từ tại Cuộc Gặp Gỡ các Gia Đình ở Manila (16.01.2015): AAS 107 (2015), 176.

186 HG (11.02.2015): L’Osservatore Romano, 12.02.2015, tr. 8.

187 HG (14.10.2015): L’Osservatore Romano, 15.10.2015, tr. 8.

188 HĐGM Úc Châu Thư mv. Don’t Mess with Marriage (24.11.2015), 11.

189 GS, 50.

190 Gioan Phaolô II, HG (12.3.1980), 2: Insegnamenti III/1 (1980), 542.

191  Cf. Id.,Tông thư Mulieris Dignitatem (15.8.1988), 30-31: AAS 80 (1988), 1727-1729.

192 HG (7.01.2015): L’Osservatore Romano, 7-8.01.2015, tr. 8.

193 Ibid.

194 HG (28.01.2015): L’Osservatore Romano, 29.01.2015, tr. 8.

195 Ibid.

196 Cf. RF 2015, 28.

197 HG (4.02.2015), L’Osservatore Romano, 5.02.2015, tr. 8.

198 Ibid.

199 GS, 50.

200 Hội Nghị Khoáng Đại lần thứ V HĐGM Châu Mỹ Latinh và vùng Caribê, Documento di Aparecida (29.6.2007), 457.

201 RF 2015, 65.

202 Ibid.

203 Phanxicô, Diễn từ tại cuộc Hội Ngộ các Gia đình ở Manila (16.01.2015): AAS 107 (2015), 178.

204 Mario Benedetti, “Te quiero”, in Poemas de otros, Buenos Aires 1993, 316.

205  Cf. HG (16.9.2015): L’Osservatore Romano, 17.9.2015, tr. 8.

206 HG (7.10.2015): L’Osservatore Romano, 9.10.2015, tr. 8.

207 DCE, 14: AAS 98 (2006), 228.

208 Cf. RF 2015, 11.

209 HG (18.3.2015): L’Osservatore Romano, 19.3.2015, tr. 8.

210 HG (11.01.2015): L’Osservatore Romano, 12.02.2015, tr. 8.

211 Cf. RF 2015, 17-18.

212 HG (4.3.2015): L’Osservatore Romano, 5.3.2015, tr. 8.

213 HG (11.3.2015): L’Osservatore Romano, 12 .3.2015, tr. 8.

214 FC 27: AAS 74 (1982), 113.

215 Gioan Phaolô II, Diễn từ nói với các tham dự viên tại “Diễn đàn quốc tế về sống tuổi già tích cực” (5.9.1980), 5: Insegnamenti III/2 (1980), 539.

216 RF 2015, 18.

217 HG (4.3.2015): L’Osservatore Romano, 5.3.2015, tr. 8.

218 Ibid.

219 Phanxicô, Diễn từ tại cuộc Hội ngộ với người Cao tuổi (28.9.2014): L’Osservatore Romano, 29-30.9.2014, tr. 7.

220 HG (18.02.2015): L’Osservatore Romano, 19.01.2015, tr. 8.

221 HG (18.02.2015): L’Osservatore Romano, 19.01.2015, tr. 8.

222 Ibid.

223 FC, 18: AAS 74 (1982), 101.

224 HG (7.10.2015): L’Osservatore Romano, 8.10.2015, tr. 8.

225 RS  2014, 30.

226 RS  2014, 31.

227 RF 2015, 56.

228 RF 2015, 89.

229 RS 2014, 32.

230 RS 2014, 33.

231 RS 2014, 38.

232 RF 2015, 77.

233 RF 2015, 61.

234 RF 2015, 61.

235 RF 2015, 61.

236 RF 2015, 61..

237 Cf. RS 2014, 26.

238 Cf. RS 2014, 39.

239 HĐGM Ý, Ủy Ban Giám mục về Gia Đình và SỰ SỐng, Orientamenti pastorali sulla preparazione al matrimonio e alla famiglia (Những định hướng mục vụ cho việc chuẩn bị hôn nhân và đời sống gia đình) (22.10.2012), 1.

240 Inhaxiô Loyola, Linh Thao, Chú thích 2.

241 Ibid., Chú thích 5.

242 Gioan Phaolô II, HG (27.6.1984), 4: Insegnamenti VII/1 (1984), 1941.

243 HG (21.10.2015): L’Osservatore Romano, 22.10.2015, tr. 12.

244 HĐGM Kênya, Sứ Điệp Mùa Chay (18.02.2015).

245 Cf. Piô XI, Thđ. Casti Connubii (31.12.1930): AAS 22 (1930), 583.

246 Gioan Phaolô II, HG (4.7.1984), 3, 6: Insegnamenti VII/2 (1984), tr. 9, 10.

247 RF 2015, 59.

248 RF 2015, 63.

249 GS, 50.

250 RF 2015, 63.

251 RS 2014, 40.

252 RS 2014, 34.

253 Gioan Thánh Giá, Cantico Spirituale (Khúc Linh Ca) B, XXV, 11.

254 RS 2014, 44.

255 RF 2015, 81.

256 RF 2015, 78.

257 HG (24.6.2015): L’Osservatore Romano, 25.6.2015, tr. 8.

258 FC, 83: AAS 74 (1982), 184.

259 RS 2014, 47.

260 RS 2014, 50.

261 Cf. HG (5.8.2015): L’Osservatore Romano, 6.8.2015, tr. 7.

262 RS 2014, 51; cf. RF 2015, 84.

263 RS 2014, 48.

264 Phanxicô, Tự Sắc Mitis Iudex Dominus Iesus (15.8.2015): L’Osservatore Romano, 9.9.2015, tr. 3-4; cf. Phanxicô, Tự Sắc Mitis et Misericors Iesus (15.8.2015): L’Osservatore Romano, 9.9.2015, tr. 5-6.

265 Phanxicô, Tự Sắc Mitis Iudex Dominus Iesus (15.8.2015), Lời nói đầu, III: L’Osservatore Romano, 9.9.2015, tr. 3.

266 RF 2015, 82.

267 RS 2014, 47.

268 HG (20.5.2015): L‘Osservatore Romano, 21.5.2015, tr. 8.

269 HG (24.6.2015): L’Osservatore Romano, 25.6.2015, tr. 8.

270 HG (5.8.2015): L’Osservatore Romano, 6.8.2015, tr. 7.

271 RF 2015, 72.

272 RF 2015, 73.

273 RF 2015, 74.

274 RF 2015, 75.

275 Cf. MV, 12: AAS 107 (2015), 407.

276 GLHTCG, 2358; cf. RF 2015, 76.

277 Cf. GLHTCG, 2358; cf. RF 2015, 76.

278 RF 2015, 76; cf. BỘ GLĐT, Considerazioni circa i progetti di riconoscimento legale delle unioni tra persone omosessuali (3.6.2003), 4.

279 RF 2015, 80.

280 Cf. RF 2015, 20.

281 HG (17.6.2015): L’Osservatore Romano, 18.6.2015, tr. 8.

282 RF 2015, 19.

283 HG (17.6.2015): L’Osservatore Romano, 18.6.2015, tr. 8.

284 HG (17.6.2015): L’Osservatore Romano, 18.6.2015, tr. 8.

285 Cf. GLHTCG, 958.

286 Ibid.

287 Cf. Têrêsa Lisieux, Những cuộc nói chuyện cuối cùng: Cuốn “sổ màu vàng” của Mẹ Agnès, 17.7.1897, trong Opere complete, Città del Vaticano – Roma 1997, 1028. Về việc này thật ý nghĩa đó là chứng từ của các chị em Cát minh của Thánh nữ nói về một lời hứa của Têrêsa rằng sự kiện từ trần của ngài sẽ “giống như cơn mưa hoa hồng” (ibid., 9.6.1897, 991).

288 Cf. Giordano di Sassonia, Libellus de principiis Ordinis prædicatorum, 93: Monumenta Historica Sancti Patris Nostri Dominici, XVI, Roma 1935, 69.

289 Cf. GLHTCG, 957.

290 CĐ Vatican II, HCh. tín lý về Hội thánh Lumen Gentium, 49.

291 EG, 222: AAS 105 (2013), 1111.

292 HG (20.5.2015): L’Osservatore Romano, 21.5.2015, tr. 8.

293 GS, 17.

294 HG (30.9.2015): L’Osservatore Romano, 1.10.2015, tr. 8.

295 HG (10.6.2015): L’Osservatore Romano, 11.6.2015, tr. 8.

296 Cf. RF 2015, 67.

297 HG (20.5.2015): L’Osservatore Romano, 21.5.2015, tr. 8.

298 HG (9.9.2015): L’Osservatore Romano, 10.9.2015, tr. 8.

299 RF 2015, 68.

300 RF 2015, 58.

301 CĐ Vatican II, Tuyên Ngôn Gravissimum Educationis về Giáo Dục Công Giáo, 1.

302 RF 2015, 56.

303 Erich Fromm, The Art of Loving, New York, 1956, tr. 54.

304 Phanxicô, Thđ. Laudato Si’ về Chăm sóc Ngôi Nhà Chung (24.5.2015), 155.

305 HG (15.4.2015): L’Osservatore Romano, 16.4.2015, tr. 8.

306 Cf. RF 2015, 13-14.

307 Augustino, De sancta virginitate 7,7: PL 40, 400.

308 HG (26.8.2015): L’Osservatore Romano, 27.8.2015, tr. 8.

309 RF 2015, 89.

310 RF 2015, 93.

311 RS 2014, 24.

312 RS 2014, 25.

313 RS 2014, 28.
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương