* Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: được xác định bằng giá đất rừng sản xuất theo vị trí với từng đơn vị hành chính tương ứng.
Bảng số 8: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thị trấn Đak Đoa
|
4.700
|
|
|
2
|
H'Neng
|
3.400
|
3.000
|
2.600
|
3
|
Tân Bình
|
3.400
|
|
|
4
|
K'Dang
|
3.400
|
3.000
|
2.600
|
5
|
Ia Băng
|
3.400
|
3.000
|
2.600
|
6
|
Nam Yang
|
3.400
|
|
|
7
|
Đak Krong
|
2.000
|
1.700
|
1.400
|
8
|
Glar
|
2.400
|
2.100
|
1.800
|
9
|
Hà Bầu
|
2.400
|
2.100
|
1.800
|
10
|
A Dơk
|
2.400
|
2.100
|
1.800
|
11
|
Trang
|
2.000
|
1.700
|
1.400
|
12
|
Kon Gang
|
2.000
|
1.700
|
1.400
|
13
|
Ia Pết
|
2.000
|
1.700
|
1.400
|
14
|
Hải Yang
|
2.000
|
1.700
|
|
15
|
H'Nol
|
1.800
|
1.500
|
|
16
|
Đak Sơmei
|
1.800
|
1.500
|
1.200
|
17
|
Hà Đông
|
1.500
|
|
|
Ghi chú: Đối với đất sông suối, kênh, rạch, mặt nước chuyên dùng:
- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản theo vị trí tương ứng.
- Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng vào giá đất phi nông nghiệp liền kề. Nếu không có giá đất phi nông nghiệp liền kề thì áp dụng giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất theo vị trí tương ứng.
Ghi chú: Cách xác định vị trí áp dụng cho bảng số 5, 7, 8 như sau:
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thị trấn Đak Đoa
|
Tất cả các tổ dân phố, thôn
|
|
|
2
|
H'Neng
|
Các thôn 2,3,4,5
|
Các thôn 1, Krun
|
Các thôn còn lại
|
3
|
Tân Bình
|
Tất cả các thôn
|
|
|
4
|
K'Dang
|
Các thôn Hà Lòng 1, Hà Lòng 2, Cây Điệp, CầuVàng
|
Các thôn Mrăk, Tleo, ALuk
|
Các thôn còn lại
|
5
|
Ia Băng
|
Các thôn 5, thôn 6, thôn Hàm Rồng, thôn 10
|
Thôn Ia Klai
|
Các thôn còn lại
|
6
|
Nam Yang
|
Tất cả các thôn
|
|
|
7
|
Đak Krong
|
Các thôn 1,2,3,4
|
Các thôn 5,17
|
Các thôn còn lại
|
8
|
Glar
|
Các thôn Xóm Mới, Ktu
|
Các thôn H'Lâm, Tur 1,2, Bối, Klah, Groi 1,2, Gret
|
Các thôn còn lại
|
9
|
Hà Bầu
|
Thôn 76
|
Các thôn Ia Mút, Weh, Dơng, Bông
|
Các thôn còn lại
|
10
|
A Dơk
|
Các thôn Blo, Broach 1, Bien
|
Các thôn Boach 2, A Dơk Kông
|
Các thôn còn lại
|
11
|
Trang
|
Các thôn Tân Tiến, Tân Lập
|
Thôn Sơn Yang
|
Các thôn còn lại
|
12
|
Kon Gang
|
Các thôn Tam Điệp, Châu Yang, Cẩm Bình
|
Các thôn Đa, Kop, Tang, Ktu
|
Các thôn còn lại
|
13
|
Ia Pết
|
Thôn 10
|
Thôn Ngơm Thung
|
Các thôn còn lại
|
14
|
Hải Yang
|
Các thôn 1,2,3
|
Các thôn còn lại
|
|
15
|
H'Nol
|
Các thôn Sơn Trang, Bót
|
Các thôn còn lại
|
|
16
|
Đak Sơmei
|
Các thôn 17,18
|
Các thôn Đê Goh, Đê Tul, Đê Đoa, Adroch
|
Các thôn còn lại
|
17
|
Hà Đông
|
Tất cả các thôn
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |