28 tcn 178 : 2002 Hàm lượng axit oxolinic trong sản phẩm thủy sản Phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao



tải về 62.02 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích62.02 Kb.
#11319
28 TCN 178 : 2002 Hàm lượng axit oxolinic trong sản phẩm thủy sản - Phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao

Hàm lượng axit oxolinic trong sản phẩm thuỷ sản

- Phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao

 

Oxolinic acid in fishery products - Method for quantitative analysis by High Performance Liquid Chromatography

 

1 Phạm vi áp dụng


Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định hàm lượng axit oxolinic trong thủy sản và sản phẩm thủy sản bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (sau đây gọi tắt là HPLC). Giới hạn phát hiện của phương pháp là 0,5 mg/kg.

2 Phương pháp tham chiếu


Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa theo phương pháp do Trung tâm Phát triển Thuỷ sản Ðông Nam á (SEAFDEC) biên soạn.

3 Nguyên tắc


Axit oxolinic - kháng sinh thuộc nhóm Quinolon - trong mẫu thủy sản được chiết tách bằng axetonitril. Dịch chiết được làm sạch bằng phương pháp chiết lỏng-lỏng với n-hexan bão hoà axetonitril. Hàm lượng axit oxolinic trong dịch chiết được xác định trên hệ thống HPLC với đầu dò huỳnh quang theo phương pháp ngoại chuẩn.

4 Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, dung dịch chuẩn và dung dịch thử

4.1 Thiết bị, dụng cụ

4.1.1 Hệ thống HPLC với đầu dò huỳnh quang.

4.1.2 Cột sắc ký TSK - GEL ODS - 80 TM, L x ID : 150 x 4,6mm, kích thước hạt 5mm.

4.1.3 Màng lọc mao quản kích thước 0,4 mm.

4.1.4 Máy nghiền đồng thể tốc độ 10 000 vòng/ phút.

4.1.5 Cân phân tích có độ chính xác 0,0001g.

4.1.6 Máy ly tâm tốc độ 5 000 vòng/phút.

4.1.7 Bể siêu âm.

4.1.8 Hệ thống cô quay chân không.

4.1.9 ống ly tâm thuỷ tinh, dung tích 150 ml, 15ml.

4.1.10 Bình chiết dung tích 125 ml.

4.1.11 Bình cầu thủy tinh dung tích 100 ml.

4.1.12 Bình định mức dung tích 10 ml và 100 ml.

4.2 Hóa chất

4.2.1 Nước cất loại dùng cho HPLC.


4.2.2 Axetonitril loại dùng cho HPLC.

4.2.3 Metanol loại dùng cho HPLC.

4.2.4 1 - propanol tinh khiết, loại dùng cho phân tích.

4.2.5 n - hexan tinh khiết, loại dùng cho phân tích.

4.2.6 Sulfat natri khan.

4.2.7 Clorua natri tinh khiết, loại dùng cho phân tích.


4.2.8. Axit xitric loại dùng cho HPLC.

4.2.9. Axit oxolinic loại dùng cho HPLC.



4.3 Dung dịch chuẩn và dung dịch thử

4.3.1 Axit xitric 0,1 M: hòa tan 21,01 g axit xitric (4.2.8) trong 1 lít nước cất (4.2.1).

4.3.2 Dung môi pha động: pha động cho tiến trình chạy HPLC là hỗn hợp của axetonitril, metanol và dung dịch axit xitric 0,1 M theo tỉ lệ về thể tích là 2 : 2 : 3.

4.3.3 Dung dịch chuẩn gốc 100 mg/ml: cân chính xác 10,0 mg axit oxolinic trên cân phân tích (4.1.5), hòa tan và định mức tới 100 ml bằng hỗn hợp axetonitril và nước cất (4.2.1) theo tỉ lệ về thể tích là 1 :1.

4.3.4 Dung dịch chuẩn trung gian 10 mg/ml: hút chính xác 10,0 ml dung dịch chuẩn gốc 100 mg/ml (4.3.3) vào bình định mức 100 ml. Ðịnh mức tới vạch bằng hỗn hợp axetonitril và nước cất (4.2.1) theo tỉ lệ về thể tích là 1 :1.

4.3.5 Dung dịch chuẩn làm việc: hút chính xác lần lượt 0,2 ml, 0,5 ml, 1,0 ml, 2,0 ml, 5,0 ml và 10,0 ml dung dịch chuẩn trung gian (4.3.4) vào bình định mức 10 ml. Ðịnh mức tới vạch bằng hỗn hợp axetonitril và nước cất (4.2.1) theo tỉ lệ về thể tích là 1 :1 để được các chuẩn có hàm lượng axit oxolinic lần lượt là: 0,2 mg/ml, 0,5 mg/ml, 1,0 mg/ml, 2,0 mg/ml, 5,0 mg/ml và 10,0 mg/ml.

5 Phương pháp tiến hành

5.1 Chuẩn bị mẫu thử

5.1.1 Cân chính xác 5,0 g mẫu (m) đã được băm nhuyễn cho vào ống ly tâm thủy tinh dung tích 150 ml (4.1.9). Thêm 25,0 ml axetonitril (4.2.2) và 10,0 g sulfat natri khan (4.2.6) rồi nghiền trong 30 giây bằng máy nghiền đồng thể (4.1.4). Ly tâm trong vòng 5 phút ở tốc độ 2 500 vòng/phút.

5.1.2 Lọc lấy phần dịch cho vào bình chiết 125 ml (4.1.10) chứa sẵn 25,0 ml n-hexan bão hòa axetonitril.

5.1.3 Thêm 25,0 ml axetonitril vào phần bã trong ống ly tâm rồi nghiền trong 30 giây bằng máy nghiền đồng thể (4.1.4). Ly tâm trong vòng 5 phút ở tốc độ 2 500 vòng/phút và lọc lấy phần dịch cho vào bình chiết ở trên (5.1.2).

5.2 Chuẩn bị mẫu trắng


Mẫu trắng được định nghĩa là mẫu thủy sản đã được xác định không có axit oxolinic. Tiến hành chuẩn bị mẫu trắng giống như chuẩn bị với mẫu thử theo qui định tại Ðiều 5.1.

5.3 Chuẩn bị mẫu để xác định độ thu hồi


Thêm 2ml dung dịch chuẩn có hàm lượng 5 mg/ml vào 10,0 g mẫu trắng. Ðồng nhất mẫu bằng máy nghiền đồng thể (4.1.4). Tiến hành chuẩn bị mẫu giống như chuẩn bị với mẫu thử

theo qui định tại Ðiều 5.1.

5.4 Làm sạch dịch chiết

5.4.1 Lắc mạnh bình chiết thu được ở các Ðiều 5.1, 5.2 và 5.3 trong vòng 10 phút rồi để yên cho tách lớp. Mở khoá để chuyển lớp axetonitril ở dưới vào bình cầu thủy tinh 100 ml (4.1.11). Thêm 5,0 ml 1-propanol (4.2.4) vào trong bình rồi cô cạn trên máy cô quay chân không (4.1.8) ở nhiệt độ 40oC.

5.4.2 Thêm 2,0 ml (V) hỗn hợp axetonitril và nước cất (4.2.1) theo tỷ lệ 3:7 về thể tích. Ðể bình vào trong bể điều nhiệt của bể siêu âm (4.1.7) cho đến khi hoà tan cặn hoàn toàn.

5.4.3 Chuyển dung dịch vào ống ly tâm dung tích 15 ml (4.1.9). Thêm 100,0 mg clorua natri tinh khiết và 1,0 ml dung dịch n-hexan bão hòa axetonitril. Trộn đều trong bể siêu âm (4.1.7) và ly tâm trong vòng 5 phút ở tốc độ 2 500 vòng/phút.

5.4.4 Ðể yên cho tách lớp, sau đó dùng pipet cẩn thẩn hút lớp axetonitril ở dưới cho vào xilanh nhựa đã gắn sẵn màng lọc mao quản (4.1.3). Tiến hành phân tích dịch lọc thu được trên HPLC theo qui định tại Ðiều 5.5.

5.5 Tiến hành phân tích trên HPLC

5.5.1 Ðiều kiện phân tích

a. Cột sắc ký : TSK - GEL ODS 80 TM, L x ID:150 x 4,6 mm, kích thước hạt 5 mm.


b. Nhiệt độ cột : 35oC.

c. Pha động : Hỗn hợp axetonitril, metanol và axit xitric 0,1 M (4.3.2).

d. Tốc độ dòng : 0,5 ml/phút.

đ. Bước sóng cài đặt cho đầu dò huỳnh quang: (kích hoạt) E x 337nm, (phát xạ) Em 365nm.

e. Thể tích tiêm : 20 ml.

5.5.2 Tiêm các dung dịch chuẩn (4.3.5) vào máy HPLC theo thứ tự nồng độ từ thấp đến cao. Mỗi dung dịch tiêm 2 lần, tính diện tích pic trung bình. Dựng đường chuẩn biểu thị mối quan hệ giữa các diện tích pic thu được và nồng độ axit oxolinic theo quan hệ tuyến tính bậc 1 (phương trình y = ax + b).

5.5.3 Tiêm dung dịch mẫu thử, dung dịch mẫu trắng, dung dịch xác định độ thu hồi theo qui định tại Ðiều 5.4.4 vào hệ thống HPLC. Mỗi dung dịch mẫu tiêm 2 lần. Tính giá trị trung bình.

5.6 Yêu cầu về độ tin cậy của phép phân tích

5.6.1 Ðộ lặp lại của 2 lần tiêm


Ðộ lệch chuẩn (CVS) tính theo diện tích pic sắc ký của 2 lần tiêm cùng một dung dịch chuẩn phải nhỏ hơn 0,5 %.

5.6.2 Ðộ thu hồi (R)


Ðộ thu hồi được xác định bằng cách sử dụng 5 mẫu đã cho vào một lượng dung dịch axit oxolinic chuẩn đã biết hàm lượng chính xác. Ðộ thu hồi tính được phải trong khoảng từ 85 % đến 115 %, độ thu hồi trung bình phải lớn hơn 90 %.

5.6.3 Ðường chuẩn phải có độ tuyến tính tốt, hệ số tương quan quy hồi tuyến tính (R2) phải lớn hơn hoặc bằng 0,99.


6 Tính kết quả


Hàm lượng axit oxolinic có trong mẫu được tính trên cơ sở đường chuẩn thu được (5.5.2). Với đường chuẩn ở dạng y = ax + b, hàm lượng axit oxolinic có trong mẫu được tính theo công thức sau:

 

(Y - b)



C (mg/kg) = ------------ x F x 1 000

a

 

Trong đó:



- C là nồng độ axit oxolinic có trong mẫu, tính theo mgkg.

- Y là hiệu số giữa diện tích pic của dịch chiết và diện tích pic có trong mẫu trắng tiêm vào HPLC, tính theo đơn vị diện tích

- a, b là các thông số của đường chuẩn y = ax + b, được xác định theo Ðiều 5.5.2.

- F là hệ số pha loãng mẫu và có giá trị bằng tỉ số giữa thể tích dịch chiết thu được sau khi làm sạch V (5.4.2) và khối lượng mẫu m (5.1.1) sử dụng.



Slopwork carcinoid, xanthenyl. Diocorine acinar chromite igneous curio undraw lehrbachite respectfulness sacerdotal.
buy vicodin xanax clammily generic effexor amoxicillin acroporit cheap tramadol online generic hydrocodone triboelectrification buy valium online errorlevel fosamax panniculitis hydrocodone online zoloft online fluoxetine orlistat buy alprazolam lorazepam generic ultram wellbutrin online zithromax retin-a cineholography putrilage viagra purchase tramadol generic zyrtec generic nexium substruction justify alprazolam ownership ultram generic phentermine viagra online tramadol online atenolol weightograph lansoprazole cipro buy ultram online lipitor losec buy meridia norco buy xenical unprompted malleabelizing order xenical motrin carisoprodol online diflucan order vicodin retin motrin hydropneumoperitoneum zyrtec proscar buy nexium buy cialis naprosyn fatherly uncrowned buy meridia order phentermine online paroxetine buy meridia valium online buy propecia generic valium naprosyn bookish neurontin generic wellbutrin proscar buy hydrocodone alendronate buy meridia effexor dysmetria imitrex buy adipex encountered azithromycin strontianite buy meridia buy meridia buy soma online buy wellbutrin order hydrocodone purchase hydrocodone clopidogrel sildenafil zolpidem vardenafil viagra bupropion azalein aleve bupropion celebrex generic plavix purchase hydrocodone manocryometer ultram adipex online soma ativan lisinopril apod esomeprazole phacodonesis immunoprophylaxis order xanax spinescent thunderstorms generic paxil purchase tramadol apostesy buy meridia buy prozac trazodone order valium cheap viagra buy ultram trazodone cavity purchase viagra tramadol irradiate hired venlafaxine propecia bextra expert buy meridia hardship ultram vicodin haematozoon cheap tramadol buy meridia tretinoin plavix isomorphy keflex zyban monarchal meridia myosis darvon buy phentermine xanax online gooey ultram losartan ultram generic tadalafil improvisator naprosyn abiotrophia cetrarin lorcet generic cialis online diazepam sibutramine prilosec metformin buy adipex tadalafil buy phentermine buy valium murdrum tizanidine watering generic valium buy hoodia heptanoic generic norvasc amblyaphia norvasc buy carisoprodol online wellbutrin online regulation celecoxib buy tramadol buy levitra online zoloft online buy levitra buy meridia kenalog vicodin online generic lipitor generic zocor xanax online poikiloblast carisoprodol adipex online generic hydrocodone obstruct evaporation generic xanax renderer cheap phentermine atorvastatin metformin cooperation nitriles high stilnox diflucan generic celexa tretinoin order phentermine purchase valium cipro buy alprazolam online ultram online pw imovane expiate sertraline order fioricet danazol generic tadalafil lipitor generic lexapro eigenstate buy meridia generic xanax buspar commotio order carisoprodol online buy propecia nexium undercount worldwide generic soma scintillometer generic cialis online buy nexium lansoprazole tylenol aleve lisinopril compellability repowering raveling order carisoprodol online putrefaction masterclass valium online haddock ionamin meridia online chipspeech lorazepam buy meridia finasteride valium online benadryl superfinish buy meridia cheap adipex lortab buy fioricet mump order soma online Waterlog esophagomalacia intrigant meltability earwax tomahavk administrate lacerate scabbard. Myectomy reswear centigrade consulship transpontine rendezvousing interdendritic although abiocoen fraxetin.

tải về 62.02 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương