Tài khoản 60200301- Tạm ứng, nhận tạm ứng vốn mua sắm tài sản cố định
Tài khoản này đùng để phản ánh các khoản tạm ứng, nhận tạm ứng giữa NHNN và đơn vị NHNN trong quá trình mua sắm tài sản cố định tại NHNN.
Bên Nợ:
|
- Số tiền tạm ứng;
- Kết chuyển số tạm ứng hình thành tài sản cố định đã bàn giao đưa vào sử dụng/ khi quyết toán theo quy định;
- Hoàn trả tiền tạm ứng không sử dụng hết;
|
Bên Có:
|
- Số tiền nhận tạm ứng;
- Kết chuyển số tiền tạm ứng đã hình thành tài sản cố định vào tài khoản thích hợp sau khi quyết toán;
- Số tiền thu hồi tạm ứng;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền hiện đang tạm ứng cho các đơn vị NHNN;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền hiện đang nhận tạm ứng từ NHNN Việt Nam.
|
Tài khoản 60200302- Tạm ứng, nhận tạm ứng vốn xây dựng cơ bản
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản NHNN tạm ứng và đơn vị nhận tạm ứng vốn xây dựng cơ bản.
Bên Nợ:
|
- Số tiền tạm ứng;
- Thanh toán vốn xây dựng cơ bản với NHNN khi công trình hoàn thành được duyệt quyết toán;
|
Bên Có:
|
- Số tiền nhận tạm ứng;
- Số tiền thu hồi tạm ứng;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền tạm ứng cho các đơn vị về xây dựng cơ bản;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền được tạm ứng để đầu tư xây dựng cơ bản chưa thanh toán với NHNN.
|
Tài khoản 602004- Thanh toán liên chi nhánh
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phát sinh về giao dịch thanh toán liên ngân hàng giữa các đơn vị trong hệ thống NHNN phát sinh trong quá trình giao dịch. Khi lên Bảng cân đối tài khoản kế toán NHNN, tài khoản này có số dư Nợ bằng số dư Có.
Bên Nợ:
|
- Số tiền phải thu các đơn vị khác;
- Số tiền trả cho các đơn vị khác;
|
Bên Có:
|
- Số tiền phải trả cho các đơn vị khác;
- Số tiền các đơn vị khác trả;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền còn phải thu các đơn vị khác;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền còn phải trả cho các đơn vị khác.
|
Tài khoản 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN phát sinh trong quá trình giao dịch ngoài các khoản thanh toán đã được phản ánh vào tài khoản thích hợp.
Nội dung hạch toán tài khoản 602999 giống nội dung hạch toán tài khoản 602004.
Tài khoản 603- Thanh toán cho tổ chức tín dụng có mô hình thanh toán tập trung
Tài khoản này được mở tại các NHNN chi nhánh tỉnh thành phố để phản ánh các khoản phải thu, phải trả cho các chi nhánh thuộc TCTD có mô hình thanh toán tập trung theo quy định của NHNN.
Bên Nợ:
|
- Số tiền đã chi hộ (rút tiền mặt, chênh lệch được thu trong thanh toán bù trừ...) cho TCTD;
- Số tiền chênh lệch thu hộ lớn hơn chi hộ chuyển về Sở Giao dịch cuối ngày;
|
Bên Có:
|
- Số tiền đã thu hộ (nộp tiền mặt, chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ...) cho TCTD;
- Số tiền chênh lệch chi hộ lớn hơn thu hộ chuyển về Sở Giao dịch cuối ngày.
|
Tài khoản này sau khi chuyển chênh lệch về tài khoản tiền gửi của TCTD tại Sở Giao dịch cuối ngày phải hết số dư.
Loại 7: Thu nhập
Loại tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập của NHNN, bao gồm: Thu về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay, nghiệp vụ chiết khấu các giấy tờ có giá, đầu tư chứng khoán nước ngoài, góp vốn, hoạt động ngoại hối, dịch vụ thanh toán, thông tin và ngân quỹ... các khoản thu khác trong hoạt động ngân hàng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Loại tài khoản này phản ánh tất cả các khoản thu nhập của NHNN. Cuối năm tài chính, số dư các tài khoản này được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 599001 - Chênh lệch thu, chi năm và không còn số dư.
2. Nguyên tắc ghi nhận thu nhập của NHNN được thực hiện theo Chế độ tài chính của NHNN.
3. Đối với các khoản thu nhập từ các hoạt động mua bán chứng khoán, vàng, ngoại tệ... chỉ hạch toán phần chênh lệch giữa giá mua và bán (không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán, vàng, ngoại tệ...), số lãi thu được ...
4. Đối với khoản tiền lãi nhận được từ khoản đầu tư chứng khoán thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà NHNN mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi NHNN mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó (không ghi thu nhập).
Tài khoản loại 7 có các tài khoản cấp I sau:
701- Thu về nghiệp vụ cho vay tổ chức tín dụng trong nước
702- Thu về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay trên thị trường quốc tế
703- Thu về nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá
704- Thu về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán
705- Thu về nghiệp vụ góp vốn, ủy thác
706- Thu về hoạt động ngoại hối
707- Thu về các công cụ tài chính phái sinh
708- Thu về dịch vụ ngân hàng
709- Thu về hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
715- Thoái chi lãi phải trả không đúng niên độ
799- Các khoản thu khác
Nội dung hạch toán các tài khoản thu nhập như sau:
Bên Có:
|
- Các khoản thu trong năm;
- Số tiền thoái chi không đúng niên độ;
|
Bên Nợ:
|
- Số tiền thoái thu trong năm;
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh các khoản thu trong năm của NHNN.
|
Chuyển số dư Có vào tài khoản 599001- Chênh lệch thu, chi năm nay khi quyết toán cuối năm và không có số dư.
Tài khoản 701- Thu về nghiệp vụ cho vay tổ chức tín dụng trong nước
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu của NHNN về nghiệp vụ cho vay đối với các TCTD trong nước.
Tài khoản 701 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 701002- Thu lãi cho vay
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu lãi cho vay đối với các TCTD tại thị trường trong nước.
Tài khoản 701999- Thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu khác của NHNN ngoài khoản thu lãi cho vay trong nước.
Tài khoản 702- Thu về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay trên thị trường quốc tế
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu của NHNN về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay với đối tác nước ngoài trên thị trường quốc tế.
Tài khoản 702 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 702001- Thu lãi tiền gửi
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu lãi tiền gửi của NHNN trên thị trường quốc tế.
Tài khoản 702002- Thu lãi cho vay
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu lãi cho vay trên thị trường quốc tế.
Tài khoản 702999- Thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu khác của NHNN ngoài khoản thu lãi cho vay từ nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay trên thị trường quốc tế.
Tài khoản 703- Thu về nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu của NHNN về nghiệp vụ thị trường mở đối với các TCTD và mua trực tiếp chứng khoán Chính phủ.
Tài khoản 703 có tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 703001- Thu lãi giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền lãi của các kỳ mà NHNN được hưởng trong thời gian nắm giữ giấy tờ có giá và được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 703002- Thu về mua bán giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua giấy tờ có giá.
Tài khoản 703999- Thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu của NHNN ngoài các khoản thu nói trên về nghiệp vụ thị trường mở.
Tài khoản 704- Thu về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu của NHNN về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán.
Tài khoản 704 có tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 704001- Thu lãi từ đầu tư chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền lãi của các kỳ mà NHNN được hưởng trong thời gian nắm giữ chứng khoán đang đầu tư và được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 704002- Thu về mua bán chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị ghi sổ của chứng khoán đầu tư.
Tài khoản 704999- Thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu của NHNN ngoài các khoản thu nói trên về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán.
Tài khoản 705- Thu về nghiệp vụ góp vốn, ủy thác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu của NHNN về nghiệp vụ góp vốn của NHNN vào các tổ chức quốc tế và doanh nghiệp đặc thù theo quy định hiện hành.
Tài khoản 705 có tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 705001- Thu từ góp vốn vào các tổ chức quốc tế
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền thu được từ việc góp vốn vào các tổ chức quốc tế.
Tài khoản 705002- Thu từ góp vốn vào doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền thu được từ góp vốn vào các doanh nghiệp đặc thù.
Tài khoản 705003- Thu từ thanh lý khoản vốn góp
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu từ thanh lý các khoản vốn góp của NHNN.
Tài khoản 705004- Thu lãi từ hoạt động ủy thác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản lãi nhận được từ hoạt động ủy thác của NHNN.
Tài khoản 705005- Thu thanh lý hoạt động ủy thác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu từ thanh lý các khoản ủy thác của NHNN.
Tài khoản 705999- Thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu của NHNN ngoài các khoản thu nói trên về nghiệp vụ góp vốn.
Tài khoản 706- Thu về hoạt động ngoại hối
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu của NHNN về hoạt động ngoại hối như mua bán vàng và ngoại tệ.
Tài khoản 706 có tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 706001- Thu về mua bán vàng: gồm các khoản thu về hoạt động kinh doanh vàng như lãi về mua bán vàng...
Tài khoản 706002- Thu về mua bán ngoại tệ: gồm các khoản thu về hoạt động kinh doanh ngoại tệ như lãi về mua bán ngoại tệ...
Tài khoản 706999- Thu khác về giao dịch ngoại hối: gồm các khoản thu của NHNN về hoạt động ngoại hối ngoài các khoản thu nói trên.
Tài khoản 706999 có các tài khoản cấp III sau:
70699901- Thu khác về vàng
70699902- Thu khác về ngoại tệ
Tài khoản 707- Thu về các công cụ tài chính phái sinh
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu của NHNN về nghiệp vụ phái sinh.
Tài khoản 707 có tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 707001- Thu nhập từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập từ công cụ tài chính phái sinh tiền tệ.
Tài khoản 707999- Thu nhập từ các công cụ tài chính phái sinh khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu từ công cụ tài chính phái sinh khác ngoài công cụ tài chính phái sinh tiền tệ như công cụ phái sinh chứng khoán, lãi suất ... khi cơ chế nghiệp vụ cho phép.
Tài khoản 708- Thu về dịch vụ ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu của NHNN về dịch vụ ngân hàng (dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ...).
Tài khoản 708 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 708001- Thu dịch vụ thanh toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu phí dịch vụ thanh toán của NHNN đối với khách hàng.
Tài khoản 708002- Thu dịch vụ ngân quỹ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu làm dịch vụ ngân quỹ của NHNN đối với khách hàng.
Tài khoản 708999- Thu dịch vụ khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu dịch vụ khác của NHNN ngoài khoản thu về dịch vụ thanh toán và dịch vụ ngân quỹ.
Tài khoản 708999 có các tài khoản cấp III sau:
Tài khoản 70899901- Thu về hoạt động quản lý các dự án tín dụng quốc tế
Tài khoản này phản ánh các khoản phí dịch vụ NHNN được hưởng từ dịch vụ cho vay lại các ngân hàng thương mại theo hoạt động của dự án tín dụng quốc tế.
Tài khoản 70899902- Thu về đấu thầu và thanh toán chứng khoán Chính phủ
Tài khoản này phản ánh các khoản phí dịch vụ NHNN được hưởng từ nghiệp vụ đấu thầu và thanh toán chứng khoán Chính phủ.
Tài khoản 70899999- Thu khác từ dịch vụ ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu của NHNN ngoài các khoản thu nói trên về dịch vụ.
Tài khoản 709- Thu về hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
Các tài khoản này dùng để phản ánh số tiền thu từ cho thuê tài sản, thanh lý công cụ, dụng cụ và thu từ hoạt động của các đơn vị sự nghiệp thuộc NHNN.
Tài khoản 715- Thoái chi lãi phải trả không đúng niên độ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi lãi phải trả đã hạch toán vào chi phí nhưng đến kỳ hạn không phải trả (trong trường hợp khác niên độ kế toán).
Tài khoản 799- Các khoản thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu khác của NHNN ngoài các khoản thu đã được hạch toán vào tài khoản thích hợp.
Tài khoản 799 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 799001- Thu từ tiêu hủy tiền: gồm các khoản thu từ việc tiêu hủy tiền.
Tài khoản 799002- Thu về cấp giấy phép hoạt động: gồm các khoản thu theo chế độ quy định trong việc cấp giấy phép hoạt động ngân hàng, kinh doanh ngoại hối...
Tài khoản 799003- Thu về thanh lý tài sản: gồm các khoản thu từ thanh lý tài sản (tài sản cố định, công cụ, dụng cụ, vật liệu và các tài sản khác).
Tài khoản 799003 có các tài khoản cấp III sau:
79900301- Thu về thanh lý tài sản cố định
79900302- Thu về thanh lý tài sản khác
Tài khoản 799004- Thu từ hoàn nhập dự phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh số dự phòng rủi ro hoàn theo quy định hiện hành của NHNN.
Tài khoản 799999- Thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu của NHNN ngoài các khoản thu nói trên như thu tiền phạt, tiền thừa quỹ, thừa công cụ, dụng cụ, thu từ tiền bị phá hoại...
Loại 8: Chi phí
Loại tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của NHNN và bao gồm: Chi phí hoạt động nghiệp vụ ngân hàng, chi phí quản lý chung...
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Loại tài khoản này phản ánh tất cả các khoản chi phí của NHNN. Cuối năm tài chính, số dư các tài khoản này được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 599001- Chênh lệch thu, chi năm và không còn số dư.
2. Nguyên tắc ghi nhận chi phí của NHNN được thực hiện theo Chế độ tài chính của NHNN.
3. Đối với các khoản chi phí từ các hoạt động mua bán chứng khoán, vàng, ngoại tệ... chỉ hạch toán phần chênh lệch giữa giá mua và bán (không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán, vàng, ngoại tệ...).
Tài khoản loại 8 có các tài khoản cấp I sau:
801- Chi về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay tổ chức tín dụng trong nước
802- Chi về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay của ngân hàng nước ngoài, tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế
803- Chi về nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá
804- Chi về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán
805- Chi về nghiệp vụ góp vốn, ủy thác
806- Chi về hoạt động ngoại hối
807- Chi về các công cụ tài chính phái sinh
808- Chi phí in, đúc, bảo quản, bảo vệ, vận chuyển, giao nhận, phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền
809- Chi cho các hoạt động nghiệp vụ khác
810- Chi cho cán bộ, công chức và nhân viên
811- Chi về tài sản
812- Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
813- Chi trích lập khoản dự phòng rủi ro
814- Chi về hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
815- Thoái thu lãi phải thu không đúng niên độ
899- Các khoản chi khác
Nội dung hạch toán các tài khoản chi phí như sau:
Bên Nợ:
|
- Các khoản chi phí của Ngân hàng;
- Số tiền thoái thu không đúng niên độ;
|
Bên Có:
|
- Số tiền thu giảm chi trong năm;
- Chênh lệch thu, chi năm nay khi quyết toán cuối năm;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh các khoản chi phí của NHNN trong năm.
|
Chuyển số dư Nợ vào tài khoản 599001- Chênh lệch thu, chi năm nay khi quyết toán cuối năm và không có số dư.
Tài khoản 801- Chi về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay tổ chức tín dụng trong nước
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi của NHNN về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay TCTD trong nước (trả lãi tiền gửi, trả lãi tín phiếu ...).
Tài khoản 801 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 801001- Chi trả lãi tiền gửi: gồm các khoản trả lãi tiền gửi bằng đồng Việt Nam cho các TCTD trong nước và các tổ chức quốc tế và pháp nhân trong nước.
Tài khoản 801002- Chi trả lãi tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành: gồm các khoản trả lãi tín phiếu NHNN phát hành.
Tài khoản 801999- Chi khác: gồm các khoản chi phí khác của NHNN về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay TCTD trong nước.
Tài khoản 802- Chi về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay của ngân hàng nước ngoài, tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi của NHNN về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay của ngân hàng nước ngoài, tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế.
Tài khoản 802 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 802001- Chi trả lãi tiền gửi: gồm các khoản trả lãi tiền gửi cho các ngân hàng nước ngoài, tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế.
Tài khoản 802002- Chi trả lãi tiền vay: gồm các khoản trả lãi tiền vay của ngân hàng nước ngoài, tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế.
Tài khoản 802999- Chi khác: gồm các khoản chi phí khác của NHNN về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay của ngân hàng nước ngoài, tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế.
Tài khoản 803- Chi về nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của NHNN về nghiệp vụ giao dịch mua bán chứng khoán: phần chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá mua chứng khoán (tín phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá...); các khoản chi phí khác về nghiệp vụ thị trường mở đối với TCTD và mua trực tiếp chứng khoán Chính phủ.
Tài khoản 803 có các tài khoản cấp II sau:
803001- Chi về mua bán giấy tờ có giá
803999- Chi khác
Tài khoản 804- Chi về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi của NHNN về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán.
Tài khoản 804 có các tài khoản cấp II sau:
804001- Chi về mua bán chứng khoán
804999- Chi khác
Tài khoản 804001- Chi về mua bán chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị ghi sổ của chứng khoán đầu tư.
Tài khoản 804999- Chi khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi của NHNN ngoài các khoản chi nêu trên về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |