2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam



tải về 2.87 Mb.
trang18/23
Chuyển đổi dữ liệu09.06.2018
Kích2.87 Mb.
#39749
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23

Loại 5: Vốn, quỹ và kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước

Loại tài khoản này dùng để phản ánh nguồn vốn, các quỹ và kết quả hoại động của NHNN.



Tài khoản 501- Vốn của Ngân hàng Nhà nước

Tài khoản này dùng để phản ánh vốn của NHNN bao gồm vốn được cấp, vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định, vốn do đánh giá lại tài sản và vốn khác.

Tài khoản 501 có các tài khoản cấp II sau:

501001- Vốn được cấp

501002- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định

501003- Vốn do đánh giá lại tài sản

501999- Vốn khác

Tài khoản 501001- Vốn được cấp

Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn của NHNN được cấp.



Bên Có:

- Nguồn vốn NHNN tăng;

Bên Nợ:

- Nguồn vốn NHNN giảm;

Số dư Có:

- Phản ánh nguồn vốn hiện có.

Tài khoản 501002- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sm tài sản cố định

Tài khoản này dùng để phản ánh nguồn vốn để xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định của NHNN.



Bên Có:

- Tăng vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định từ vốn của NHNN được cấp;

 

- Vốn đầu tư phát triển kỹ thuật nghiệp vụ và công nghệ ngân hàng được trích từ chi phí;

 

- Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định;

Bên Nợ:

- Chuyển vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định cho các đơn vị;

 

- Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định;

S dư Có:

- Phản ánh vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định hiện có.

Tài khoản 501003- Vốn do đánh giá lại tài sản

Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn của NHNN được hình thành do đánh giá lại giá vàng, ngoại tệ, chứng khoán và tài sản khác theo chế độ quy định.

Tài khoản 501003 có các tài khoản cấp III sau:

50100301- Đánh giá lại ngoại tệ

50100302- Đánh giá lại giá vàng

50100303- Đánh giá lại chứng khoán

50100399- Đánh giá lại các loại tài sản khác

Bên Có:

- Số vốn được hình thành;

Bên Nợ:

- Số vốn đã sử dụng;

Số dư Có:

- Phản ánh số vốn đánh giá lại tài sản hiện có.

Tài khoản 501999- Vốn khác

Tài khoản này dùng để phản ánh các vốn khác của NHNN được hình thành trong quá trình hoạt động theo chế độ tài chính quy định.

Nội dung hạch toán tài khoản 501999 giống nội dung hạch toán tài khoản 501001.

Tài khoản 502- Quy của Ngân hàng Nhà nước

Tài khoản này dùng để phản ánh các quỹ của NHNN bao gồm Quỹ thực hiện chính sách tiền tệ Quốc gia, Quỹ dự phòng tài chính, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập, Quỹ khác theo chế độ tài chính quy định.

Tài khoản 502 có các tài khoản cấp II sau:

502001- Quỹ thực hiện chính sách tiền tệ Quốc gia

502002- Quỹ dự phòng tài chính

502003- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập

502999- Quỹ khác

Bên Có:

- Số tiền trích lập các quỹ hàng năm theo quy định của chế độ tài chính;

Bên Nợ:

- Số tiền sử dụng quỹ;

Số dư Có:

- Phản ánh số tiền hiện có của quỹ.

Tài khon 503- Chênh lệch tỷ giá hi đoái

Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, vàng và công cụ tài chính phái sinh.

Tài khoản 503 có các tài khoản cấp II sau:

503001- Chênh lệch tỷ giá hối đoái

503002- Chênh lệch đánh giá lại giá vàng

503003- Chênh lệch đánh giá lại các công cụ tài chính phái sinh



Tài khoản 503001- Chênh lệch tỷ giá hi đoái

Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền lệ có gốc ngoại tệ.

Tài khoản 503001 có các tài khoản cấp III sau:

50300101- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối

50300102- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng

50300103- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các tài khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ



Tài khoản 50300101- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối

Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam của số dư ngoại tệ thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối. Cuối năm tài chính, số dư tài khoản này được xử lý theo quy định hiện hành.



Bên Có:

- Số chênh lệch tăng do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam của số dư ngoại tệ thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối;

 

- Kết chuyển số dư Nợ cuối năm (nếu có) vào tài khoản thích hợp;

Bên Nợ:

- Số chênh lệch giảm do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam của số dư ngoại tệ thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối;

 

- Kết chuyển số dư Có cuối năm (nếu có) vào tài khoản thích hợp;

S dư Có hoặc sdư Nợ:

 

- Phản ánh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ Quỹ dự trữ ngoại hối phát sinh chưa được xử ;

Tài khoản 50300102- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ thuộc Quỹ bình n tỷ giá và quản lý thị trường vàng

Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam của số dư ngoại tệ thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng. Cuối năm tài chính, số dư tài khoản này được xử lý theo quy định hiện hành.

Nội dung hạch toán tài khoản 50300102 giống nội dung hạch toán tài khoản 50300101.

Tài khoản 50300103- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại giá trị các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam của tất cả số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của NHNN.



Bên Có:

- Số chênh lệch tăng do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam số dư ngoại tệ các tài khoản ngoại tệ theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh;

Bên Nợ:

- Số chênh lệch giảm do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam số dư ngoại tệ các tài khoản ngoại tệ theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh;

S dư Có hoặc số dư Nợ:

 

- Phản ánh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam số dư ngoại tệ các tài khoản ngoại tệ trong năm chưa xử lý.

Sau khi đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam số dư tất cả các tài khoản ngoại tệ, tài khoản này thông thường không có số dư vì số điều chỉnh tăng do đánh giá lại bằng số điều chỉnh giảm do đánh giá lại, ngoại trừ trường hợp đặc biệt, NHNN có các khoản mục phi tiền tệ được lũy kế trên Bảng cân đối kế toán.

Ghi chú: Cuối năm, sdư các tài khoản 50300103 được xử lý theo quy định của Chun mực kế toán Việt Nam s 10 “nh hưởng của những thay đi về tỷ giá.

Tài khoản 503002- Chênh lệch đánh giá lại giá vàng

Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch do thay đổi giá vàng khi đánh giá lại giá trị bằng đồng Việt Nam của vàng. Cuối năm tài chính, số dư tài khoản này được xử lý theo quy định hiện hành.

Tài khoản 503002 có các tài khoản cấp III sau:

50300201- Chênh lệch đánh giá lại giá vàng thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối

50300202- Chênh lệch đánh giá lại giá vàng thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng

50300203- Chênh lệch đánh giá lại giá vàng của các khoản mục vàng khác

Nội dung hạch toán tài khoản 50300201, 50300202, 50300203 giống nội dung hạch toán tài khoản 50300101, 50300102, 50300103.

Tài khon 503003- Chênh lệch do đánh giá lại các công cụ tài chính phái sinh

Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch giá trị đồng Việt Nam do thay đổi tỷ giá ngoại tệ, giá vàng hoặc giá cả khác khi đánh giá lại giá trị công cụ tài chính phái sinh của NHNN. Cuối năm tài chính, số dư tài khoản này được xử lý theo quy định hiện hành.

Tài khoản 503003 có các tài khoản cấp III sau:

50300301- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại của giao dịch hoán đổi tiền tệ

50300302- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại của giao dịch kỳ hạn tiền tệ

50300304- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại của giao dịch tương lai tiền tệ

50300304- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại của giao dịch quyền chọn tiền tệ

50300399- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá của các công cụ tài chính phái sinh khác

Nội dung hạch toán tài khoản 50300301, 50300302, 50300303, 50300304, 50300399 như sau:

Bên Có:

- Số chênh lệch tăng do đánh giá lại số dư các tài khoản công cụ tài chính phái sinh theo tỷ giá hoặc giá đánh giá lại của ngày cuối tháng;

 

- Kết chuyển số dư Nợ cuối năm (nếu có) vào tài khoản thích hợp;

Bên Nợ:

- Số chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư các tài khoản công cụ tài chính phái sinh theo tỷ giá hoặc giá đánh giá lại của ngày cuối tháng;

 

- Kết chuyển số dư Có cuối năm (nếu có) vào tài khoản thích hợp.

Số dư Có hoặc s dư N:

 

- Phản ánh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam các công cụ tài chính phái sinh phát sinh trong năm chưa thực hiện, chưa được xử lý.

Tài khon 599- Chênh lch thu, chi

Tài khoản 599001- Chênh lệch thu, chi năm nay

Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch giữa thu và chi của NHNN.



Bên Có:

- Số dư cuối năm của các tài khoản thu nhập của NHNN chuyển sang khi quyết toán;

Bên Nợ:

- Số dư cuối năm của các tài khoản chi phí chuyền sang khi quyết toán;

Số dư Có:

- Phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi;

S dư Nợ:

- Phản ánh số chênh lệch chi lớn hơn thu.

Đầu năm sau, số dư cuối năm của tài khoản 599001 được chuyển thành số dư đầu năm mới của tài khoản 599002- Chênh lệch thu, chi năm trước (không phải lập phiếu).

Tài khon 599002- Chênh lệch thu, chi năm trước.

Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch thu, chi năm trước của NHNN và việc thanh toán số chênh lệch thu, chi đó.



Bên Có:

- Chuyển số chênh lệch chi lớn hơn thu về Vụ Tài chính - Kế toán (các đơn vị NHNN);

 

- Chuyển số chênh lệch chi lớn hơn thu năm trước vào các tài khoản thích hợp để thanh toán (Vụ Tài chính - Kế toán);

Bên Nợ:

- Chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi về Vụ Tài chính - Kế toán (các đơn vị NHNN);

 

- Chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi năm trước vào các tài khoản thích hợp để thanh toán (Vụ Tài chính Kế toán);

Số dư Có:

- Phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi năm trước chưa xử lý;




Số dư Nợ:

- Phản ánh số chênh lệch chi lớn hơn thu năm trước chưa xử lý.




Sau khi báo cáo thu nhập, chi phí năm được duyệt, các đơn vị tất toán số dư Tài khoản 599002 để chuyển về NHNN (Vụ Tài chính - Kế toán).

Loại 6: Tài khoản trung gian

Loại tài khoản này phản ánh các hoạt động thanh toán giữa NHNN với các TCTD, giữa các đơn vị NHNN.



Tài khoản 601- Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng

Tài khoản này phản ánh tình hình thanh toán giữa NHNN với các TCTD. Tài khoản 601 có các tài khoản cấp II sau:

601001- Thanh toán bù trừ của ngân hàng chủ trì

601002- Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên



Tài khoản 601001- Thanh toán bù trừ của ngân hàng chủ trì

Tài khoản này mở tại NHNN chủ trì thanh toán bù trừ dùng để phản ánh kết quả thanh toán bù trừ của ngân hàng chủ trì đối với các ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ.



Bên Có:

- Số tiền chênh lệch các ngân hàng thành viên phải trả trong thanh toán bù trừ;

Bên Nợ:

- Số tiền chênh lệch các ngân hàng thành viên phải thu trong thanh toán bù trừ.

Tài khoản này sau khi thanh toán bù trừ với ngân hàng thành viên phải hết số dư.

Tài khoản 601002- Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên

Tài khoản này mở tại các ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ dùng để phản ánh toàn bộ các khoản phải thanh toán bù trừ với các ngân hàng khác.



Bên Có:

- Các khoản phải trả cho ngân hàng khác;

- Số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ;



Bên Nợ:

- Các khoản phải thu ngân hàng khác;

- Số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ;



Số dư Có:

- Thể hiện số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán hết;

Số dư Nợ:

- Thể hiện số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán hết.

Tài khoản này sau khi thanh toán bù trừ với ngân hàng chủ trì phải hết số dư.

Tài khoản 602- Thanh toán giữa các đơn vNgân hàng Nhà nước

Tài khoản này phản ánh tình hình thanh toán giữa các đơn vị NHNN.

Tài khoản 602 có các tài khoản cấp II sau:

602001- Nguồn hình thành tài sản cố định

602002- Tạm ứng kinh phí hoạt động

602003- Tạm ứng, nhận tạm ứng vốn

602004- Thanh toán liên chi nhánh

602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước



Tài khoản 602001- Nguồn hình thành tài sản cố định

Tài khoản này phản ánh giá trị còn lại của tài sản cố định hình thành từ nguồn NHNN tại đơn vị sự nghiệp, đơn vị khác thuộc NHNN phải theo dõi nguồn hình thành tài sản cố định theo quy định.



Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1. Tài khoản này được mở tại NHNN Việt Nam để theo dõi nguồn hình thành tài sản cố định đã cấp cho đơn vị sự nghiệp, đơn vị khác thuộc NHNN (luôn có số dư Nợ).

2. Tài khoản này được mở tại đơn vị sự nghiệp, đơn vị khác thuộc NHNN để phản ánh nguồn hình thành tài sản cố định được cấp (luôn có số dư Có).

3. Khi lên Bảng cân đối tài khoản kế toán NHNN, tài khoản này có số dư Nợ bằng số dư Có.



Bên Nợ:

- Nguồn hình thành tài sản cố định đã cấp cho đơn vị tăng;

- Nguồn hình thành tài sản cố định được cấp giảm;



Bên Có:

- Nguồn hình thành tài sản cố định được cấp tăng;

- Nguồn hình thành tài sản cố định đã cấp cho đơn vị giảm;



Số dư Nợ:

- Số dư nguồn hình thành tài sản cố định đã cấp cho đơn vị;

Số dư Có:

- Số dư nguồn hình thành tài sản cố định được cấp tại đơn vị.

Tài khoản 602002- Tạm ứng kinh phí hoạt động

Tài khoản này phản ánh số kinh phí do NHNN cấp cho hoạt động của các đơn vị sự nghiệp, đơn vị khác thuộc NHNN phải theo dõi tạm ứng kinh phí hoạt động theo quy định.



Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1. Tài khoản này được mở tại NHNN Việt Nam để theo dõi nguồn kinh phí hoạt động đã tạm ứng cho đơn vị sự nghiệp, đơn vị khác thuộc NHNN (luôn có số dư Nợ).

2. Tài khoản này được mở tại đơn vị sự nghiệp, đơn vị khác thuộc NHNN để phản ánh nguồn kinh phí hoạt động đã nhận tạm ứng (luôn có số dư Có).

3. Khi lên Bảng cân đối tài khoản kế toán NHNN, tài khoản này có số dư Nợ bằng số dư Có.



Bên Nợ:

- Nguồn kinh phí tạm ứng cho đơn vị;

- Kết chuyển kinh phí đã được duyệt quyết toán;

- Xử lý phần kinh phí chưa sử dụng hết trong năm theo quy định;


Bên Có:

- Nguồn kinh phí đơn vị nhận tạm ứng;

- Kết chuyển kinh phí đã được duyệt quyết toán;

- Xử lý phần kinh phí chưa sử dụng hết trong năm theo quy định;


Số dư Nợ:

- Nguồn kinh phí hiện đang tạm ứng cho đơn vị;

Số dư Có:

- Nguồn kinh phí đơn vị đang nhận tạm ứng.

Tài khoản 602003- Tạm ứng, nhận tạm ứng vn

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng, nhận tạm ứng giữa NHNN và đơn vị NHNN cấp phục vụ cho mua sắm tài sản cố định và xây dựng cơ bản.



Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1. Tài khoản này được mở tại NHNN Việt Nam để theo dõi số vốn NHNN đã tạm ứng cho hoạt động mua sắm tài sản cố định và xây dựng cơ bản (luôn có số dư Nợ).

2. Tài khoản này được mở tại đơn vị NHNN để phản ánh số vốn nhận tạm ứng cho hoạt động mua sắm tài sản cố định và xây dựng cơ bản (luôn có số dư Có).

3. Khi lên Bảng cân đối tài khoản kế toán NHNN, tài khoản này có số dư Nợ bằng số dư Có.

Tài khoản 602003 có các tài khoản cấp III sau:

60200301- Tạm ứng, nhận tạm ứng vốn mua sắm tài sản cố định

60200302- Tạm ứng, nhận tạm ứng vốn xây dựng cơ bản


Каталог: VBQPPL UserControls -> Publishing 22 -> pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile=
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 73/cp ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Chương 8: quy đỊnh chung về CÔng trình dân dụNG, CÔng nghiệp mục tiêu
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Phụ lục 01 SỬA ĐỔi một số NỘi dung tại phụ LỤc I đà ban hành theo quyếT ĐỊnh số 39/2015/QĐ-ubnd ngàY 31/7/2015 CỦa ubnd tỉnh nghệ an
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤC 1 BẢng tổng hợp quy hoạch cáC ĐIỂm mỏ khoáng sản làm vlxdtt đang hoạT ĐỘng thăm dò, khai tháC
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ- cp ngày 15 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ y tế

tải về 2.87 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương