Tài khoản 005- Giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị giấy tờ có giá so NHNN sở hữu, đang gửi lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán hoặc đang quản lý tại NHNN.
Giấy tờ có giá được hạch toán vào tài khoản này là các loại giấy tờ có giá theo quy định tại khoản 8 Điều 6 Luật Ngân hàng Nhà nước 2010.
Tài khoản 005 có các tài khoản cấp II sau:
055001- Giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán
005002- Giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đang quản lý
Tài khoản 005001- Giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị giấy tờ có giá do NHNN sở hữu và đang gửi lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán.
Bên Nợ:
|
- Giá trị các giấy tờ có giá đang gửi lưu ký;
|
Bên Có:
|
- Giá trị chứng khoán lấy ra;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị các chứng khoán còn đang gửi lưu ký.
|
Tài khoản 005002- Giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đang quản lý
Tài khoản này dùng để phản ánh các loại giấy tờ có giá NHNN đang sở hữu, bảo quản ngoài các loại giấy tờ có giá lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán.
Nội dung hạch toán tài khoản 005002 giống nội dung hạch toán tài khoản 005001.
Tài khoản 006- Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các chứng từ có giá trị khác (bao gồm hồ sơ nhà đất, hồ sơ tín dụng,...) mà NHNN đang bảo quản.
- Tài khoản 006 có các tài khoản cấp II sau:
006001- Các chứng từ có giá trị khác của khách hàng
006002- Các chứng từ có giá trị khác của NHNN
Tài khoản 006001- Các chứng từ có giá trị khác của khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các chứng từ có giá trị khác của khách hàng NHNN đang bảo quản.
Tài khoản 006001 có các tài khoản cấp III sau:
06600101- Các chứng từ có giá trị khác nhận cầm cố
00600102- Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản
Tài khoản 00600101- Các chứng từ có giá trị khác nhận cầm cố
Tài khoản này dùng để phản ánh các chứng từ có giá trị khác (không bao gồm giấy tờ có giá lưu ký) của khách hàng mang cầm cố tại NHNN để vay vốn theo quy định.
Bên Nợ:
|
- Giá trị các chứng từ có giá trị khác NHNN nhận cầm cố;
|
Bên Có:
|
- Giá trị các chứng từ có giá trị khác lấy ra;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh chứng từ có giá trị khác NHNN nhận cầm cố đang bảo quản.
|
Tài khoản 00600102- Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản
Tài khoản này dùng để phản ánh các chứng từ có giá trị khác của khách hàng, NHNN đang bảo quản ngoài những khoản đã được hạch toán vào tài khoản 004, tài khoản 00600101.
Bên Nợ:
|
- Giá trị các chứng từ có giá trị khác của khách hàng NHNN đang bảo quản;
|
Bên Có:
|
- Giá trị các chứng từ lấy ra;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh chứng từ có giá trị khác của khách hàng NHNN đang bảo quản.
|
Tài khoản 006002- Các chứng từ có giá trị khác của Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các chứng từ có giá trị khác mà NHNN đang sở hữu, bảo quản.
Tài khoản 006002 có các tài khoản cấp III sau:
00600201- Ấn chỉ quan trọng
00600202- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản trên đất
00600299- Các chứng từ có giá trị khác
Bên Nợ:
|
- Giá trị các chứng từ NHNN đang bảo quản;
|
Bên Có:
|
- Giá trị các chứng từ xuất ra;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị các chứng từ NHNN đang bảo quản.
|
Tài khoản 00600201- Ấn chỉ quan trọng
Tài khoản này dùng để phản ánh các loại giấy tờ in quan trọng nhưng chưa đưa ra sử dụng để thực hiện các nghiệp vụ liên quan như tín phiếu, kỳ phiếu, giấy in tiền...
Tài khoản 00600202- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản trên đất
Tài khoản này dùng để phản ánh chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản trên đất của NHNN. Tài khoản này hạch toán theo giá trị quy ước mỗi bộ hồ sơ là 1 đồng (một đồng).
Tài khoản 00600299- Các chứng từ có giá trị khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các chứng từ có giá trị khác NHNN đang sở hữu, bảo quản ngoài các loại chứng từ có giá trị khác đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Tài khoản 007- Chứng khoán cho vay trên thị trường quốc tế
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các chứng khoán NHNN cho vay trên thị trường quốc tế và nhận lại theo thỏa thuận tại hợp đồng.
Bên Nợ:
|
- Giá trị chứng khoán đầu tư mang đi cho vay;
|
Bên Có:
|
- Giá trị chứng khoán đầu tư nhận lại;
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị chứng khoán đầu tư còn cho vay.
|
Tài khoản 008- Hạn mức SDR được phân bổ
Tài khoản này dùng để phản ánh số SDR mà NHNN được IMF phân bổ theo hạn mức.
Bên Nợ:
|
- Tăng giá trị SDR được IMF phân bổ cho NHNN;
|
Bên Có:
|
- Giảm giá trị SDR được IMF phân bổ cho NHNN;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị SDR được IMF phân bổ theo hạn mức.
|
Tài khoản 009- Tài sản giữ hộ thuê ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh các tài sản NHNN đang nhận giữ hộ, thuê ngoài.
Tài khoản 009 có các tài khoản cấp II sau đây:
009001- Kim loại quý, đá quý và tài sản khác giữ hộ
009002- Tài sản thuê ngoài
Tài khoản 009001- Kim loại quý, đá quý và tài sản khác giữ hộ
Tài khoản này dùng để phản ánh kim loại quý, đá quý và tài sản khác mà NHNN đang giữ hộ.
Tài khoản 009001 có các tài khoản cấp III sau đây:
00900101- Kim loại quý, đá quý giữ hộ
00900199- Tài sản khác giữ hộ
Tài khoản 00900101- Kim loại quý, đá quý giữ hộ
Tài khoản này dùng để phản ánh kim loại quý, đá quý của các đơn vị, cá nhân nhờ NHNN giữ hộ. Giá trị ghi sổ là giá trị của hiện vật ghi trên hợp đồng giao nhận giữa NHNN và khách hàng. Trường hợp không xác định được giá trị thì hạch toán hiện vật theo giá quy ước mỗi gói, hộp, thùng niêm phong là 1đ (một đồng). Kế toán theo dõi chi tiết cho từng đơn vị, cá nhân có kim loại quý, đá quý nhờ giữ hộ.
Bên Nợ:
|
- Giá trị kim loại quý, đá quý giữ hộ nhập kho;
|
Bên Có:
|
- Giá trị kim loại quý, đá quý xuất kho trả lại cho người gửi;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị kim loại quý, đá quý NHNN đang giữ hộ.
|
Ngân hàng phải lưu biên bản giao nhận kim loại quý, đá quý giữ hộ để theo dõi hiện vật.
Tài khoản 00900199- Tài sản khác giữ hộ
Tài khoản này dùng để phản ánh các tài sản (trừ kim loại quý, đá quý đã hạch toán ở tài khoản 00900101) của các đơn vị khác giao cho NHNN giữ hộ theo chế độ quy định. Giá trị của tài sản giữ hộ được hạch toán theo giá trị ghi trên hợp đồng của NHNN và khách hàng. Trường hợp không xác định được giá trị thì hạch toán hiện vật theo giá quy ước mỗi gói, hộp, thùng niêm phong là 1đ (một đồng). Kế toán theo dõi chi tiết cho từng đơn vị có tài sản giữ hộ.
Bên Nợ:
|
- Giá trị tài sản nhận giữ hộ;
|
Bên Có:
|
- Giá trị tài sản trả lại cho người gửi;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh tổng giá trị tài sản đang giữ hộ.
|
Ngân hàng phải lưu biên bản giao nhận tài sản giữ hộ để theo dõi hiện vật.
Tài khoản 009002- Tài sản thuê ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh các tài sản NHNN thuê ngoài để sử dụng.
Bên Nợ:
|
- Giá trị tài sản thuê ngoài;
|
Bên Có:
|
- Giá trị tài sản trả lại người sở hữu;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh tổng giá trị tài sản thuê ngoài NHNN đang bảo quản.
|
Tài khoản 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh các công cụ, dụng cụ mua về sử dụng ngay hoặc xuất kho sử dụng đã phân bổ giá trị vào chi phí.
Bên Nợ:
|
- Giá trị công cụ, dụng cụ mua về sử dụng ngay, hoặc xuất kho sử dụng, hoặc nhận điều chuyển từ đơn vị khác (theo giá thực tế mua hoặc nhận điều chuyển);
|
Bên Có:
|
- Giá trị công cụ, dụng cụ thanh lý hoặc chuyển giao cho các đơn vị khác;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh tổng giá trị công cụ, dụng cụ đang sử dụng.
|
Cuối năm, đơn vị phải kiểm kê tài sản, đảm bảo công cụ, dụng cụ mà đơn vị đang sử dụng khớp đúng về số lượng và chủng loại.
Tài khoản 011- Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán các ngoại tệ nghi giả, ngoại tệ nghi bị phá hoại, ngoại tệ giả, ngoại tệ bị phá hoại (bị cắt xén, sửa chữa, rách nát) đang chờ xử lý.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
Giá trị hạch toán trên tài khoản 011- “Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý”:
- Đối với các loại ngoại tệ nghi giả, nghi bị phá hoại và ngoại tệ bị phá hoại: được hạch toán theo mệnh giá.
- Đối với loại ngoại tệ giả: được hạch toán theo giá quy ước mỗi tờ là 1 đ (một đồng).
Tài khoản 011 có các tài khoản cấp II sau:
011001- Ngoại tệ nghi giả, nghi bị phá hoại và ngoại tệ bị phá hoại
011002- Ngoại tệ giả
Tài khoản 011001- Ngoại tệ nghi giả, nghi bị phá hoại và ngoại tệ bị phá hoại
Tài khoản này dùng để phản ánh các loại ngoại tệ nghi giả, nghi bị phá hoại và ngoại tệ bị phá hoại.
Bên Nợ:
|
- Số tiền ngoại tệ nghi giả, nghi bị phá hoại và ngoại tệ bị phá hoại nhập kho;
|
Bên Có:
|
- Số tiền ngoại tệ nghi giả, nghi bị phá hoại và ngoại tệ bị phá hoại xuất kho;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền ngoại tệ nghi giả, nghi bị phá hoại và ngoại tệ bị phá hoại đang còn bảo quản trong kho.
|
Tài khoản 011002- Ngoại tệ giả
Tài khoản này dùng để phản ánh các loại ngoại tệ giả.
Nội dung hạch toán tài khoản 011002 giống nội dung hạch toán tài khoản 009001.
Tài khoản 012- Dư toán kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp, sử dụng theo mục đích chỉ định
Các tài khoản này phản ánh dự toán kinh phí và tình hình thực hiện dự toán kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp.
Tài khoản 012 có các tài khoản cấp II sau:
012001- Dự toán kinh phí hoạt động
012002- Dự toán kinh phí dự án
Bên Nợ:
|
- Số dự toán kinh phí được phân phối, được thông báo;
|
Bên Có:
|
- Số dự toán kinh phí đã nhận, đã rút;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số dự toán kinh phí còn lại chưa nhận, chưa rút.
|
Tài khoản 013- Ngân phiếu thanh toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các loại ngân phiếu thanh toán mẫu đang bảo quản và số ngân phiếu thanh toán đã tiêu hủy.
Tài khoản 013 có các tài khoản cấp II sau:
013001- Ngân phiếu thanh toán mẫu
013002- Ngân phiếu thanh toán đã tiêu hủy
Tài khoản 013001- Ngân phiếu thanh toán mẫu
Tài khoản này dùng để phản ánh mệnh giá các loại ngân phiếu thanh toán mẫu đang bảo quản. Kế toán theo dõi chi tiết cho từng loại ngân phiếu thanh toán mẫu phát hành qua từng thời kỳ.
Bên Nợ:
|
- Mệnh giá ngân phiếu thanh toán mẫu đơn vị nhận về;
|
Bên Có:
|
- Mệnh giá ngân phiếu thanh toán mẫu chuyển giao đi;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh mệnh giá ngân phiếu thanh toán mẫu đang bảo quản ở đơn vị NHNN.
|
Tài khoản 013002- Ngân phiếu thanh toán đã tiêu hủy
Tài khoản này dùng để phản ánh số Ngân phiếu thanh toán rách nát, hư hỏng đã tiêu hủy. Kế toán theo dõi chi tiết cho từng loại ngân phiếu thanh toán.
Bên Nợ:
|
- Tăng số ngân phiếu thanh toán đã tiêu hủy (theo biên bản tiêu hủy của Hội đồng tiêu hủy);
|
Bên Có:
|
- Giảm số ngân phiếu thanh toán đã tiêu hủy;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số ngân phiếu thanh toán đã tiêu hủy.
|
Tài khoản 014- Cung ứng tiền theo các mục đích chỉ định
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền cung ứng tăng thêm ròng của những năm trước theo từng mục tiêu chỉ định.
Bên Nợ:
|
- Số tăng cung ứng tiền trong năm trước;
|
Bên Có:
|
- Số giảm cung ứng tiền trong năm trước;
|
Số dư Nợ:
|
- Số tăng cung ứng tiền ròng lũy kế từ những năm trước.
|
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của các đơn vị Ngân hàng Nhà nước
1. Các đơn vị Ngân hàng Nhà nước căn cứ quy định nội dung hạch toán của các tài khoản kế toán và tính chất nghiệp vụ cụ thể của đơn vị để sử dụng các tài khoản kế toán phù hợp.
2. Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm:
a) Quản lý mã tài khoản kế toán, phối hợp với Vụ Tài chính - Kế toán trong việc mở, sửa đổi tài khoản kế toán theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
b) Quản lý, cài đặt, sửa đổi, bổ sung các tham số để bảo đảm việc hạch toán tự động từ các chương trình ứng dụng quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 Thông tư này tuân thủ đúng quy định về hạch toán kế toán của NHNN.
3. Vụ Tài chính - Kế toán có trách nhiệm:
a) Quản lý mã tài khoản kế toán, phối hợp với Cục Công nghệ tin học trong việc mở, sửa đổi tài khoản kế toán theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
b) Hướng dẫn các đơn vị NHNN chuyển đổi các tài khoản kế toán đang sử dụng sang hệ thống tài khoản kế toán mới và hướng dẫn các đơn vị thực hiện Thông tư này.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2015
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 425/1998/QĐ-NHNN ngày 17/12/1998 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán NHNN;
b) Quyết định số 183/2000/QĐ-NHNN2 ngày 14/6/2000 của Thống đốc NHNN về việc bổ sung và hủy bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán NHNN ban hành theo Quyết định số 425/1998/QĐ-NHNN ngày 17/12/1998 của Thống đốc NHNN;
c) Quyết định số 225/2001/QĐ-NHNN ngày 23/3/2001 của Thống đốc NHNN về việc hủy bỏ Bảng cân đối tài chính của NHNN ban hành kèm theo Quyết định 425/1998/QĐ-NHNN2 ngày 17/12/1998;
d) Quyết định số 162/2002/QĐ-NHNN ngày 06/3/2002 của Thống đốc NHNN về việc bổ sung và hủy bỏ một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán NHNN;
đ) Quyết định số 961/2002/QĐ-NHNN ngày 09/9/2002 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi và bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán NHNN ban hành kèm theo Quyết định số 425/1998/QĐ-NHNN2 ngày 17/12/1998 của Thống đốc NHNN;
e) Quyết định số 1579/2003/QĐ-NHNN ngày 01/12/2003 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán NHNN;
g) Quyết định số 1638/2003/QĐ-NHNN ngày 26/12/2003 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán NHNN;
h) Quyết định số 56/2006/QĐ-NHNN ngày 14/12/2006 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán NHNN ban hành theo Quyết định số 425/1998/QĐ-NHNN ngày 17/12/1998, Quyết định số 162/2002/QĐ-NHNN ngày 06/3/2002, Quyết định số 961/2002/QĐ-NHNN ngày 09/9/2002, Quyết định số 1579/2003/QĐ-NHNN ngày 01/12/2003, Quyết định số 1638/2003/QĐ-NHNN ngày 26/12/2003 của Thống đốc NHNN.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học, Giám đốc NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc NHNN chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 14 (để thực hiện);
- Ban Lãnh đạo NHNN (để b/cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Bộ Tài chính (để biết);
- Lưu: VP, PC, TCKT (10 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
(Đã ký)
Đào Minh Tú
|
Phụ lục 01
(Ban hành theo Thông tư số 19/2015/TT-NHNN ngày 22/10/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
DANH MỤC TÀI KHOẢN TRUNG GIAN CỦA HỆ THỐNG
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Tên tài khoản
|
699
|
|
|
Tài khoản trung gian giữa các phân hệ, hệ thống
|
|
699001
|
|
Tài khoản trung gian giữa các phân hệ, hệ thống
|
|
|
69900101
|
Trung gian APR
|
|
|
69900102
|
Trung gian chờ thanh toán
|
|
|
69900103
|
Trung gian giữa ERP và T24 - Tiền mặt (QNV)
|
|
|
69900104
|
Trung gian giữa ERP và T24 - Chuyển khoản
|
|
|
69900105
|
Trung gian phân hệ FA
|
|
|
69900109
|
Trung gian điều chuyển tiền
|
|
699002
|
|
Trung gian Product Category T24
|
|
|
69900200
|
Trung gian Product Category T24
|
|
699003
|
|
Trung gian PL Category T24
|
|
|
69900301
|
Trung gian PL Category T24 Income
|
|
|
69900302
|
Trung gian PL Category T24 Expenses
|
|
|
69900303
|
Trung gian PL Category T24 Charges
|
|
|
69900304
|
Trung gian PL Category T24 Revaluation
|
|
699004
|
|
Trung gian T24 Not used
|
|
|
69900400
|
Trung gian T24 Not used
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |