1. Đối tượng: Trẻ em dưới 16 tuổi có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thuộc các trường hợp quy định tại Quy định này



tải về 63.29 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích63.29 Kb.
#20916




UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH QUẢNG NINH



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




QUY ĐỊNH

Thực hiện chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em

trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 432/2012/QĐ-UBND ngày 29/02/2012

của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)



Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng, thời gian áp dụng

1. Đối tượng: Trẻ em dưới 16 tuổi có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thuộc các trường hợp quy định tại Quy định này.

2. Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2015.

Điều 2. Nguyên tắc quản lý kinh phí hỗ trợ

Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm quản lý việc thực hiện hỗ trợ cho đối tượng. Nguồn kinh phí hỗ trợ cho đối tượng thực hiện từ nguồn đảm bảo xã hội của địa phương.


Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Hỗ trợ học phí và chi phí học tập cho trẻ em nhiễm HIV/AIDS (trừ những đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ học phí và chi phí học tập theo quy định hiện hành của Nhà nước).

1. Mức hỗ trợ:

a. Hỗ trợ 100% học phí cho trẻ em đang học tại cơ sở giáo dục công lập (trừ trẻ em bậc tiểu học); Hỗ trợ học phí cho trẻ em học tại cơ sở giáo dục ngoài công lập bằng mức đóng học phí của trẻ em học tại cơ sở giáo dục công lập theo quy định hiện hành của Tỉnh.

b. Hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em học tại cơ sở giáo dục công lập và ngoài công lập bằng mức hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em theo quy định hiện hành của Tỉnh.

2. Đơn vị thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện tổ chức thực hiện và hỗ trợ cho đối tượng thông qua Cơ sở giáo dục nơi trẻ em đang theo học.

3. Hồ sơ, trình tự thủ tục hỗ trợ:

a. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thành phần hồ sơ:

+) Đơn đề nghị hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập (Mẫu số 01);

+) Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu gia đình;

+) Bản sao chứng thực giấy xác nhận trẻ nhiễm HIV/AIDS của cơ sở y tế có thẩm quyền (hoặc giấy xác nhận trẻ nhiễm HIV/AIDS của Trung tâm y tế cấp huyện trực tiếp quản lý Trạm y tế cấp xã nơi trẻ đăng ký hộ khẩu thường trú). b. Trình tự thủ tục:

b1) Đối với học sinh học tại Cơ sở giáo dục công lập:

- Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ nộp Hồ sơ trực tiếp cho Cơ sở giáo dục nơi trẻ đang theo học. Thời gian nộp hồ sơ: trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu năm học (trừ các trường hợp khách quan và các đối tượng mới phát sinh trong năm học được làm thủ tục đề nghị theo thời gian thực tế).

- Cơ sở giáo dục nơi trẻ đang theo học: Thẩm định Hồ sơ trong vòng 05 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng.

+) Trường hợp Hồ sơ không đủ điều kiện, Cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho gia đình trẻ biết trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

+) Trường hợp Hồ sơ đủ điều kiện: Tổng hợp, lập danh sách kèm theo bản gốc Hồ sơ (bản phô tô lưu tại trường) gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện, chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận Hồ sơ hợp lệ.

- Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện: Báo cáo, trình UBND cấp huyện (Mẫu số 02) trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Quyết định hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ (Mẫu số 03A), Quyết định thôi hỗ trợ đối với trường hợp không còn đủ điều kiện hưởng hỗ trợ (Mẫu 03B). Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.

b2. Đối với học sinh học tại Cơ sở giáo dục ngoài công lập:

- Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ nộp Hồ sơ trực tiếp cho Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện nơi trẻ có hộ khẩu thường trú. Thời gian nộp hồ sơ: trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu năm học (trừ các trường hợp khách quan và các đối tượng mới phát sinh trong năm học được làm thủ tục đề nghị theo thời gian thực tế),.

- Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện: Thẩm định Hồ sơ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng.

+) Trường hợp Hồ sơ không đủ điều kiện: Thông báo cho gia đình trẻ biết trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

+) Trường hợp Hồ sơ đủ điều kiện: Báo cáo, trình UBND cấp huyện (Mẫu số 02) trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Quyết định hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng (Mẫu số 03A), Quyết định thôi hỗ trợ đối với trường hợp không còn đủ điều kiện hưởng hỗ trợ (Mẫu số 03B). Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.



4. Thời gian được hưởng hỗ trợ: Theo số tháng thực học của các năm học. Riêng năm học 2011-2012, thời gian được hưởng bằng số tháng thực học tính từ tháng 01 năm 2012; năm học 2015-2016, thời gian được hưởng bằng số tháng thực học tính đến hết tháng 12 năm 2015.

Điều 4. Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội cho trẻ em nhiễm HIV/AIDS sống tại cộng đồng

1. Mức hỗ trợ: Bằng mức hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội cho đối tượng trẻ em sống tại Cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định hiện hành của Tỉnh, mỗi năm hỗ trợ 01 lần/trẻ.

2. Đơn vị thực hiện: Trung tâm Y tế cấp huyện, Trạm Y tế cấp xã.

3. Hồ sơ, trình tự thủ tục và phương thức hỗ trợ:

a. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thành phần hồ sơ:

+) Đơn đề nghị hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội (Mẫu số 04);

+) Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu của gia đình;

+) Bản sao chứng thực giấy xác nhận trẻ nhiễm HIV/AIDS của cơ sở y tế có thẩm quyền (hoặc giấy xác nhận trẻ nhiễm HIV/AIDS của Trung tâm Y tế cấp huyện trực tiếp quản lý Trạm Y tế cấp xã nơi trẻ đăng ký hộ khẩu thường trú).

b. Trình tự thủ tục, phương thức hỗ trợ:

- Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ nộp Hồ sơ trực tiếp cho Trạm Y tế cấp xã nơi trẻ đăng ký hộ khẩu thường trú.

- Trạm Y tế cấp xã: Gửi Hồ sơ hợp lệ (đủ thành phần hồ sơ và nội dung yêu cầu) cho Trung tâm Y tế cấp huyện và trả lại Hồ sơ không hợp lệ cho đối tượng trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Trung tâm Y tế cấp huyện: Thẩm định Hồ sơ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận Hồ sơ của đối tượng.

+) Trường hợp Hồ sơ không đủ điều kiện: Thông báo cho Trạm Y tế cấp xã để thông báo gia đình trẻ biết trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

+) Trường hợp Hồ sơ đủ điều kiện: Báo cáo, trình UBND cấp huyện (Mẫu số 02) trong vòng 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Quyết định hỗ trợ cho các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ (Mẫu số 03A) hoặc Quyết định thôi hỗ trợ đối với các trường hợp không còn đủ điều kiện hưởng (Mẫu số 03B). Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.

- Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng bằng thuốc bổ và sản phẩm dinh dưỡng.

4. Thời gian hỗ trợ: Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2015.

Điều 5. Hỗ trợ trẻ em mắc các bệnh có chi phí khám bệnh, chữa bệnh ở mức cao từ 10 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám bệnh, chữa bệnh hoặc có tổng chi phí từ 10 triệu đồng trở lên cho nhiều lần khám bệnh, chữa bệnh trong một năm (một năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch)

1. Đối tượng, mức hỗ trợ:

a. Hỗ trợ 100% phần còn lại của tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh sau khi đã trừ phần thanh toán của Bảo hiểm y tế cho các đối tượng: trẻ em thuộc hộ nghèo; trẻ em thuộc hộ cận nghèo; trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em thuộc diện được hưởng chính sách theo quy định của Chính phủ tại các Nghị định: số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007; số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 và số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006.

b. Hỗ trợ 70% phần còn lại của tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh sau khi đã trừ phần thanh toán của Bảo hiểm y tế cho các đối tượng: trẻ em thuộc xã Chương trình 135 giai đoạn II, trẻ em thuộc các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã miền núi, vùng cao theo quy định hiện hành của Nhà nước (trừ những đối tượng đã được hỗ trợ tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Quy định này).

c. Hỗ trợ 50% tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho các đối tượng nêu tại điểm a và b khoản 1 Điều 5 của Quy định này trong trường hợp không có thẻ bảo hiểm y tế.

d. Mỗi đối tượng trẻ em được hỗ trợ không quá 02 lần trong giai đoạn 2012-2015. Mỗi lần hỗ trợ không quá 50 lần tháng lương tối thiểu chung.

2. Nguyên tắc chi hỗ trợ: Chỉ hỗ trợ đối với trường hợp khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến tại các cơ sở y tế công lập trong nước (bao gồm cả trường hợp chỉ khám bệnh mà không chữa bệnh; chỉ chữa bệnh mà không khám bệnh; khám bệnh đồng thời với chữa bệnh). Khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.

3. Đơn vị thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.

4. Hồ sơ, trình tự thủ tục và phương thức hỗ trợ:

a. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thành phần hồ sơ:

+) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em (Mẫu số 05)

+) Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu của gia đình.

+) Bản sao chứng thực giấy ra viện;

+) Bản gốc biên lai thu viện phí của cơ sở y tế công lập theo quy định của Bộ Tài chính.

+) Bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy chuyển viện của cơ sở y tế (đối với trường hợp chuyển viện).

+) Bản sao chứng thực các giấy tờ sau:



  • Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo (nếu đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo);

  • Giấy xác nhận trẻ nhiễm HIV/AIDS của cơ sở y tế có thẩm quyền hoặc giấy xác nhận trẻ nhiễm HIV/AIDS của Trung tâm Y tế cấp huyện là đơn vị quản lý Trạm Y tế cấp xã nơi trẻ đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu đối tượng là trẻ em nhiễm HIV/AIDS);

  • Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2001 và Nghị định 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ;

  • Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã với đối tượng trẻ em thuộc diện chính sách ưu đãi người có công theo Nghị định 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ.

b. Trình tự thủ tục, phương thức hỗ trợ:

- Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ nộp Hồ sơ trực tiếp cho Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi trẻ đăng ký hộ khẩu thường trú. Thời gian nộp hồ sơ: trong vòng 60 ngày kể từ ngày kết thúc lần (hoặc đợt) khám bệnh, chữa bệnh.

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Thẩm định hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

+) Trường hợp Hồ sơ không đủ điều kiện: Thông báo, hướng dẫn cho gia đình trẻ biết trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

+) Trường hợp Hồ sơ đủ điều kiện: Báo cáo, trình UBND cấp huyện (Mẫu số 02) trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Quyết định hỗ trợ cho đối tượng theo quy định (Mẫu số 03). Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.

- Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt.

5. Thời gian hỗ trợ: Trẻ em có thời điểm bắt đầu khám bệnh, chữa bệnh kể từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2015.

Điều 6. Hỗ trợ trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích, trẻ em bị bạo lực dẫn đến tử vong hoặc bị tàn tật nặng

1. Đối tượng, mức hỗ trợ:

a. Hỗ trợ 01 lần mức 6.000.000 đồng/trường hợp trẻ em là nạn nhân bị tử vong do các nguyên nhân: xâm hại tình dục, bạo lực hoặc tai nạn thương tích.

b. Hỗ trợ mức 3.000.000 đồng/trường hợp trẻ em là nạn nhân bị xâm hại tình dục; trẻ em bị bạo lực hoặc bị tai nạn thương tích có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên.

2. Đơn vị thực hiện: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.

3. Hồ sơ, trình tự thủ tục:

a. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thành phần hồ sơ:

+) Đơn đề nghị hỗ trợ đột xuất cho trẻ em (mẫu số 06)

+) Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu của gia đình;

+) Bản sao chứng thực Văn bản kết luận của cơ quan Công an đối với trường hợp trẻ em bị xâm hại tình dục.

+) Bản gốc hoặc bản sao chứng thực Giấy kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền về mức độ thương tật từ 21% trở lên đối với trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc nạn nhân của bạo lực.

+) Bản gốc hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng tử của Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc Giấy xác nhận của UBND cấp xã về trường hợp tử vong) đối với trường hợp trẻ em bị tử vong do các nguyên nhân: tai nạn thương tích; xâm hại tình dục; bạo lực.

b. Trình tự thủ tục, phương thức chi trả:

- Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ nộp Hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ đăng ký hộ khẩu thường trú.

- Uỷ ban nhân dân cấp xã: Xác nhận đơn của đối tượng và gửi Hồ sơ hợp lệ (đủ thành phần hồ sơ và nội dung yêu cầu) đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện hoặc trả lại Hồ sơ không hợp lệ cho đối tượng trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Thẩm định hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng.

+) Trường hợp Hồ sơ không đủ điều kiện: Thông báo, hướng dẫn cho gia đình trẻ biết trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

+) Trường hợp Hồ sơ đủ điều kiện: Báo cáo, trình UBND cấp huyện (Mẫu số 02) trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Quyết định hỗ trợ cho đối tượng theo quy định (mẫu số 03). Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.

- Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt. Trường hợp cấp xã có nguồn cứu trợ dự phòng, Chủ tịch UBND cấp xã triệu tập cuộc họp đột xuất đối với cán bộ cấp xã và thôn, khu có liên quan; lập biên bản xét duyệt trợ cấp đột xuất (mẫu số 07) và Quyết định hỗ trợ kịp thời cho đối tượng (mẫu số 08).

5. Thời gian hỗ trợ: Hỗ trợ các trường hợp có thời điểm xảy ra vụ việc từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2015.

Điều 7. Lập dự toán và thanh quyết toán

1. Hằng năm, các đơn vị được giao thực hiện chính sách có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện gửi Cơ quan Tài chính và Uỷ ban nhân dân cùng cấp.

Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí chi thực hiện chính sách theo Nghị quyết số 47/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh cùng với dự toán thu chi ngân sách của địa phương, đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Nhà nước.

2. Việc phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trẻ em theo Nghị quyết số 47/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho các địa phương, đơn vị được thực hiện đồng thời với thời điểm phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của tỉnh, huyện trong đó khi giao dự toán kinh phí cho các địa phương, đơn vị phải ghi rõ dự toán kinh phí hỗ trợ trẻ em theo Nghị quyết số 47/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Căn cứ các hoạt động chi trả cho đối tượng theo chính sách này, các đơn vị được giao thực hiện rút dự toán và quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

1. Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức thực hiện, kiểm tra tình hình thực hiện chính sách một số đối tượng trẻ em trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện chung trên toàn tỉnh với Uỷ ban nhân dân tỉnh trước ngày 15 tháng 12.

2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành: Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Bảo hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn thực hiện Quy định này;

3. Tổ chức tập huấn, tuyên truyền các chính sách, quy định của Nhà nước và của Tỉnh về trẻ em.



Điều 9. Các Sở, ngành: Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này.

Hằng năm, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đủ kinh phí thực hiện cho các địa phương và đơn vị liên quan, kiểm tra giám sát việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được cấp theo quy định.



Điều 10. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh về kết quả, tính chính xác trong việc thực hiện chính sách tại Quy định này. Chỉ đạo các phòng, ban liên quan và Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tuyên truyền nội dung Nghị quyết số 47/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh và nội dung của Quy định này tới giáo viên, phụ huynh học sinh và nhân dân trên địa bàn.

Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh mới, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.







TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH


Vũ Thị Thu Thủy




Каталог: vi-VN -> Lists -> Vn%20bn%20php%20quy -> Attachments -> 45723
Attachments -> THÔng tư Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 12/2007/NĐ-cp ngày 17 tháng 01 năm 2007 quy định về công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân
Attachments -> Ubnd tỉnh quảng ninh sở giáo dục và ĐÀo tạO
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO
Attachments -> Ubnd tỉnh quảng ninh sở giáo dục và ĐÀo tạO
Attachments -> Ubnd tỉnh quảng ninh sở giáo dục và ĐÀo tạO
Attachments -> Ubnd tỉnh quảng ninh ban chỉ ĐẠo công tác y tế trưỜng họC
Attachments -> Ubnd tỉnh quảng ninh sở giáo dục và ĐÀo tạO
Attachments -> Số: 1216 /QĐ-snv cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh ủy quảng ninh số 1305-tb/tu đẢng cộng sản việt nam
45723 -> Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 432/2012/QĐ-ubnd ngày 29 tháng 02 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 63.29 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương