1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh


    Câu phủ định (negation)



tải về 0.92 Mb.
trang10/24
Chuyển đổi dữ liệu26.03.2018
Kích0.92 Mb.
#36639
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   24

10.    Câu phủ định (negation)


Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be . Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế.

John is rich => John is not rich.

Mark has seen Bill => Mark has not seen Bill

Mary can swim => Mary cannot swim.

I went to the store yesterday => I did not go to the store yesterday.

Mark likes spinach => Mark doesn’t like spinach.

I want to leave now => I don’t want to leave now.


  • Some/any: Đặt any đằng trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể nhấn mạnh một câu phủ định bằng cách dùng no + danh từ hoặc single + danh từ số ít.

John has some money => John doesn’t have any money.

He sold some magazines yesterday => He didn't sell a single magazine yesterday. = He sold no magazine yesterday.



  • Một số các câu hỏi ở dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác (không dùng dấu ?):

Nhấn mạnh cho sự khẳng định của người nói.

Shouldn't you put on your hat, too! : Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào đi.

Didn't you say that you would come to the party tonight: Thế anh đã chẳng nói là anh đi dự tiệc tối nay hay sao.

Dùng để tán dương

Wasn't the weather wonderful yesterday: Thời tiết hôm qua đẹp tuyệt vời.

Wouldn't it be nice if we didn't have to work on Friday: Thật là tuyệt vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 6.

  • Negative + Negative = Positive.(emphasizing - Nhấn mạnh)

It's unbelieveable he is not rich.

  • Negative + comparative (more/ less) = superlative

I couldn't agree with you less = absolutely disagree.

You couldn't have gone to the beach on a better day = the best day to go to the beach.

Nhưng phải hết sức cẩn thận vì :

He couldn't have been more unfriendly (the most unfriendly) when I met him first.

The surgery couldn't have been more unnecessary (absolutely unnecessary).


  • Negative... even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không ... mà lại càng không.

These students don't like reading novel, much less textbook.

It's unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less live to tell about it on television

  • Một số các phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định (negative adverb), khi đã dùng nó thì trong câu không được cấu tạo thể phủ định của động từ nữa:

 

Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.

Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.

 


 

subject + negative adverb + positive verb

 


 

 

subject + to be + negative adverb

 


 

John rarely comes to class on time. (John chẳng mấy khi đến lớp đúng giờ)

Tom hardly studied lastnight. (Tôm chẳng học gì tối qua)

She scarcely remembers the accident. (Cô ấy khó mà nhớ được vụ tai nạn)

We seldom see photos of these animals. (C/tôi hiếm khi thấy những bức ảnh này)

 

*Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barelyscarcely khi đi với những từ như enoughonly hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác.



Do you have enough money for the tution fee? Only barely:Vừa đủ.

  • Đối với những động từ như to think, to believe, to suppose, to imagine + that + sentense. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai.

I don't think you came to class yesterday.

I don't believe she stays at home now.



  • No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có... đi chăng nữa... thì

No matter who telephones, say I’m out: Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi đi vắng.

No matter where you go, you will find Coca-Cola: Cho dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ tìm thấy nước Coca-Cola

No matter who = whoever/ No matter what = whatever

No matter what (whatever) you say, I won’t believe you: Cho dù là mày có nói gì đi chăng nữa, tao cũng không tin.

Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau:

I will always love you, no matter what.



  • Not ... at all: Chẳng chút nào.

I didn’t understand anything at all.

She was hardly frightened at all



  • At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any...

Do you play poker at all? (Anh có chơi bài poker được chứ?)

11.    Mệnh lệnh thức


Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có to) của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp.

  • Mệnh lệnh thức trực tiếp

Close the door

Please turn off the light.



Open the window.

Be quiet.

    • -          The robber (pointing a gun around): Give me your jewelry! Don’t move!

    • -          The man (pressing a Lazer beer bottle to his back): Drop your weapon!

  • Mệnh lệnh thức gián tiếp: to order/ ask/ say/ tell sb to do smt.

John asked Jill to turn off the light.

Please tell Jaime to leave the room.

I ordered him to open the book.


  • Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp.

Don’t move! Or I’ll shoot. (Đứng im, không tao bắn)

Don’t turn off the light when you go out.

Don’t be silly. I’ll come back. (Đừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà)

John asked Jill not to turn off the light.

Please tell Jame not to leave the room.

I ordered hime not to open his book.



  • Chú ý: let's khác let us

let's go: mình đi nào

let us go: để chúng tôi đi đi

Câu hỏi có đuôi của let'sshall we

Let's go out for dinner, shall we?




tải về 0.92 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   24




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương