Tiến trình, DNS, FTP, WEB, Mail, Proxy, Security, Webmin
Trong môi trường Linux, lệnh _____________ cho phép đưa một tiến trình chạy trong chế độ background để nó sử dụng tài nguyên hệ thống một cách tối thiểu.
backgrnd
jobs
bg
fg
Lệnh ____________ để hủy tiến trình có tên sendmail đang hoạt động trong hệ thống.
kill sendmail
pkill sendmail
pkill -9 sendmail
kill -9 sendmail
Anh/Chị tham khảo cấu trúc resource record(RR) SOA trong zone file như sau:
@ IN SOA dnsserver.csc.com. root.csc.com. (
2005050601;
10800;
3600;
604800;
86400)
Số 2005020601 có ý nghĩa gì?
Đây là thời gian tồn tại của RR trong cache
Thời gian trao đổi thông tin giữa Master Name Server và Slave Name Server.
Là số Serial để chỉ định sự thay đổi cơ sở dữ liệu trên Master Name Server.
Tất cả các câu trên đều sai.
Trong một miền ít nhất phải tồn tại một Name Server thuộc loại sau:
Caching Name Server.
Secondary Name Server.
Master Name Server.
Domain controller Name Server.
Trong Linux, dùng phần mềm VSFTP làm FTP server, thư mục gốc mặc định người dùng ftp là thư mục nào?
/var/vsftp
/var/vsftpd
/var/ftp
Không phải các thư mục trên
____________Là loại Firewall được tích hợp VSFTP server để giới hạn truy xuất FTP cho các host, network.
Tcpdump
tcp_wrappers
Iptables
Ipchains
Trong môi trường Linux, tập tin ___________________ghi nhận tất cả giao dịch giữa Web Server và Web client.
/var/log/httpd.log
/var/log/httpd/access_log
/var/log/messages
/var/log/httpd/transaction_log
Khi cấu hình Web server trên môi trường Linux, để định nghĩa một Virtual Directory ta khai báo như thế nào?
Alias /data “/home/www/data”
Alias /data “/home/www/data/index.html”
Alias data “/home/www/data”
Alias /data “home/www/data”
Trong HĐH Linux, để người dùng có thể nhận và gửi mail, Anh/Chị phải cấu hình những dịch vụ nào?
SMTP.
POP3/IMAP.
Kmail.
Câu a, b
Trong môi trường Linux, để khai báo mailling list (thường gọi là group mail) trong chương trình sendmail, người quản trị thường dùng tập tin nào để mô tả?
/etc/mail/sendmail.cf
/etc/mail/alias
/etc/aliases
/etc/mail/virtusertables
Cơ chế trao đổi cache của các proxy server thông qua qua cổng 8082 được cấu hình qua tùy chọn nào trên chương trình squid proxy?
Icp-port
http_port
icp_port
cache_port
______________là kiểu hàng đợi NAT (NAT queue) trong Firewall để thực hiện cơ chế thay đổi địa chỉ nguồn của packet.
POSTROUTING
PREROUTING
OUTPUT
INPUT
____________ là lệnh cho phép hiển thị danh sách các luật đang thực thi trên Firewall.
Iptables -L
Iptables show
Iptables save
tcpdump
Usermin cung cấp cho người dùng có thể thực hiện các công việc gì?
Sử dụng mail client qua Web.
Tạo lịch biểu.
Thay đổi mật khẩu.
Cả a,b,c đều đúng
Cài đặt Linux, Hệ thống tập tin, Cài đặt phần mềm, Trình tiện ích, Quản lý người dùng, Quản lý tài nguyên đĩa, Kết nối mạng, Samba, NFS, Shell
Trong môi trường Linux, tùy chọn ________ của lệnh shutdown cho phép bỏ qua fsck khi khởi động lại hệ thống.
-s
-r
-o
-f
Ngay tại dấu nhắc shell #, người quản trị dùng lệnh #passwd. khi đó mật khẩu của user nào bị thay đổi?
Đổi password của một user nào đó.
Không đổi password của user nào cả.
Đổi password của user admin
đổi mật khẩu cho người dùng root đang login vào hệ thống.
Khi cài đặt Linux, Anh/Chị phải đặt mật khẩu cho người root tối thiểu ___________ ký tự.
5
6
7
8
Lệnh __________ để xem danh sách những lệnh đã sử dụng trước đó.
histfile
showbuff
history
hist
Lệnh _____________để liệt kê nội dung thư mục /directory1 với bất kỳ lỗi gì sẽ gửi đến file /error1.
ls /directory1 > /error1
ls /directory1 2> /error1
ls /directory1 > /error1
ls /directory1 0 > /error1
Dùng lệnh #ls -al /var/named để xem nội dung thư mục /var/named/, khi đó hệ thống hiển thị kết xuất sau:
drwxr-x--- 2 named named 4096 Mar 26 2004 slaves
Theo Anh/Chị, chủ sở hữu của tập tin trên có quyền gì?
Chỉ có quyền ghi (w), thực thi (x)
Không có quyền gì.
Có quyền đọc (r), ghi (w), thực thi (x)
Chỉ có quyền đọc (r), thực thi (x)
Khi dùng lệnh rpm để loại bỏ một package có tên bind-9.2.3-13 khỏi hệ thống thì hệ thống thông báo lỗi sau:
[root@server root]# rpm -e bind-9.2.3-13
error: Failed dependencies:
bind is needed by (installed) system-config-bind-2.0.2-5
Theo Anh/Chị, để loại bỏ được package trên thì Anh/Chị phải làm gì?
Cài đặt thêm package system-config-bind-2.0.2-5 sau đó dùng lệnh rpm -e để loại bỏ package bind-9.2.3-13
Dùng lệnh rpm -eu để loại bỏ package bind-9.2.3-13
Loại bỏ package system-config-bind-2.0.2-5 trước sau đó loại bỏ package bind-9.2.3-13
Không thể loại bỏ package bind-9.2.3-13
Người quản trị dùng tiện ích ______________ để thay đổi địa chỉ IP của server Linux dựa trên hộp thoại cấu hình sau:
ifconfig
ipconfig
netconfig
linuxconf
Dùng công cụ iptraf để theo dõi traffic trên local interface của máy chủ Linux và nhận được kết quả như sau:
Theo Anh/Chị, trên máy chủ Linux hiện tại có bao nhiêu TCP Connections?
2
3
6
Không xác định được.
Người quản trị cấp cho người dùng một tài khoản có tên đăng nhập là tdnhon, mật khẩu là tdnhon, sau đó người dùng tdnhon không thể đăng nhập vào Linux server và nhận được thông báo lỗi sau:
Người quản trị dùng lệnh id để kiểm tra thông tin về user này và nhận được kết quả như sau:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |