UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
Số: 1076/QĐ-UBND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lào Cai, ngày 14 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét,
công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu”
trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Đề án số 01-ĐA/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy Lào Cai, đề án tái cơ cấu kinh tế nông, lâm nghiệp tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 11 /TTr-VPĐP ngày 31/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai chỉ đạo, kiểm tra việc triển khai thực hiện của các địa phương.
Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững (viết tắt là Trưởng BCĐ), Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã, thôn tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; Trưởng BCĐ, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trưởng BCĐ, Chủ tịch UBND các xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TB BCĐ CTMTQG XDNTM TW;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- TV BCĐ CTMTQGXDNTM và GNBV tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh (đưa tin);
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- VPĐP NTM các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- BBT Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH, QLĐT, VX, TNMT, NLN..
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Đặng Xuân Phong
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
Về Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
giai đoạn 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016
của UBND tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới” đối với các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới, “Thôn kiểu mẫu” đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
2.1. Các thôn trên địa bàn tỉnh đã được cấp có thẩm quyền công nhận có tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật thuộc các xã trên địa bàn tỉnh; có đăng ký với xã, huyện /thành phố (sau đây gọi chung là huyện) và được Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững (viết tắt là Ban Chỉ đạo) huyện thống nhất danh sách trong thời hạn rà soát, công nhận.
2.2. Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến trình tự, thủ tục xét và công nhận “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu”.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Việc thẩm định và xét công nhận “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” phải tuân thủ đúng tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục quy định về tiêu chí, đảm bảo công khai dân chủ, minh bạch, tránh hình thức, chạy theo thành tích.
2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình xét, công nhận thôn đạt chuẩn “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu”.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Tiêu chí “Thôn nông thôn mới”
1. Đối với các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới, mỗi năm đề xuất đăng ký tối thiểu 01 thôn thực hiện “Thôn nông thôn mới”; thôn đăng ký phù hợp với điều kiện đặc trưng của địa phương và được sự đồng thuận, nhất trí của cộng đồng dân cư; các thôn còn lại tổ chức nâng cao chất lượng các tiêu chí theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia theo Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và Quyết định 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tiêu chí “Thôn nông thôn mới” được quy định:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
I
|
NHÓM PHÁT TRIỂN KINH TẾ
|
|
1
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người trong thôn (triệu đồng/người/năm)
|
2016: 20
|
2020: 35
|
2
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo quy định hiện hành
|
<10%
|
3
|
Việc làm
|
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên
|
>90%
|
4
|
Phát triển kinh tế
|
Có ít nhất 01 nhóm sở thích về phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện của địa phương
|
Có
|
II
|
NHÓM HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
5
|
Giao thông
|
5.1. Tỷ lệ km đường trục thôn cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
50%
|
5.2. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm (100% không lầy lội vào mùa mưa, 50% được cứng hóa).
|
Đạt
|
6
|
Điện
|
6.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
100%
|
7
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
Có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH - TT & DL về diện tích xây dựng và quản lý tổ chức hoạt động (Nếu có quy hoạch)
|
Đạt
|
8
|
Nhà ở dân cư
|
8.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
8.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng
|
75%
|
III
|
NHÓM MÔI TRƯỜNG
|
|
9
|
Nước sạch
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh
|
80%
|
10
|
Công trình phụ trợ
|
10.1. Hộ có 03 công trình phụ trợ (Nhà vệ sinh, bể nước, nhà tắm) đạt chuẩn
|
80%
|
10.2. Chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh và có nơi thu gom nước thải và phụ phẩm chăn nuôi.
|
100% số hộ chăn nuôi
|
11
|
Vệ sinh thôn, xóm
|
11.1. Đường làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường
|
Đạt
|
11.2. Có hệ thống xử lý tự thấm hoặc mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải các hộ gia đình trước khi ra công cộng ít nhất phải qua sơ xử lý
|
Đạt
|
11.3. Có tổ vệ sinh môi trường, có điểm tập kết rác thải chung, có các lò đốt rác.
|
Đạt
|
11.4. Không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và những nơi trái quy định; 100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường
|
Đạt
|
11.5. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tuần có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn
|
Đạt
|
IV
|
AN NINH TRẬT TỰ
|
|
12
|
An ninh trật tự xã hội
|
Đạt 5 tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo Thông tư 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an.
|
Đạt
|
13
|
Chấp hành pháp luật và quy ước, hương ước
|
13.1. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước, hương ước, không bị phê bình, cảnh cáo trở lên (bằng văn bản).
|
100%
|
13.2. Đóng nộp các khoản đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian.
|
Đạt
|
13.3. 80% số hộ trong thôn đạt gia đình văn hóa, thôn 5 năm liên tục đạt thôn văn hóa
|
Đạt
|
V
|
NHÓM GIÁO DỤC, Y TẾ
|
|
14
|
Giáo dục
|
14.1. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS
|
100%
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT của thôn từ 70% trở lên
|
Đạt
|
14.3. Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật
|
Đạt
|
15
|
Y tế
|
15.1. Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận
|
Đạt
|
15.2. Tỷ lệ người tham gia BHYT đạt ≥ 75%
|
Đạt
|
Điều 4. Tiêu chí thôn kiểu mẫu
1. Phải đảm bảo được các tiêu chí thôn kiểu mẫu theo quy định, ngoài ra phải đảm bảo một trong các chỉ tiêu nổi bật phù hợp với thế mạnh của địa phương so với các thôn khác như: có làng nghề truyền thống, mô hình tiêu biểu về phát triển sản xuất nâng cao thu nhập; mô hình nhà sạch vườn đẹp và vệ sinh môi trường đường làng ngõ xóm; mô hình phát triển, bảo tồn bản sắc văn hóa, chấp hành hương ước, quy ước; mô hình an ninh, trật tự an toàn xã hội tự quản,… được UBND huyện công nhận.
2. Đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, tùy vào điều kiện thực tế và thế mạnh của địa phương đề xuất đăng ký tối thiểu 01 thôn kiểu mẫu nhằm tập trung nguồn lực thực hiện có hiệu quả, đặc biệt đăng ký thực hiện tốt các chỉ tiêu thế mạnh của địa phương (ít nhất mỗi thôn phải đăng ký một mô hình điểm về phát triển kinh tế, vệ sinh môi trường, về văn hóa, về an ninh trật tự,... và mô hình đó phải được nhân rộng trên địa bàn toàn thôn); các thôn còn lại tổ chức duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt.
3. Tiêu chí “Thôn kiểu mẫu” được quy định:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
I
|
NHÓM PHÁT TRIỂN KINH TẾ
|
|
1
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người trong thôn (triệu đồng/người/năm)
|
2016: 25
|
2020: 40
|
2
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo quy định hiện hành
|
<5%
|
3
|
Việc làm
|
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên tạo thu nhập ổn định các tháng trong năm.
|
>95%
|
4
|
Phát triển kinh tế
|
4.1. Có ít nhất 01 nhóm sở thích về phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện của địa phương
|
Đạt
|
4.2. Có ít nhất 01 mô hình tiêu biểu như: mô hình tiến tiến về phát triển sản xuất nâng cao thu nhập; mô hình nhà sạch vườn đẹp và vệ sinh môi trường đường làng ngõ xóm; mô hình phát triển, bảo tồn bản sắc văn hóa, chấp hành hương ước, quy ước; mô hình an ninh, trật tự an toàn xã hội tự quản; các làng nghề truyền thống…
|
Đạt
|
II
|
NHÓM HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
5
|
Giao thông
|
5.1. Tỷ lệ km đường trục thôn cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
- Các tuyến đường phải được đắp lề mỗi bên tối thiểu 50 cm, mặt đường được quét dọn thường xuyên, có rãnh thoát nước và được khơi thông; có biển báo giao thông ở đầu các trục thôn.
- Các tuyến đường không có chất thải chăn nuôi của hộ gia đình xả trực tiếp xuống đường.
- Các tuyến đường phải được trồng cây xanh hai bên đường, khoảng cách tối thiểu từ 10 - 15 m/cây.
- Các tuyến đường phải có quy ước quản lý, sử dụng
|
100%
|
5.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa đạt 100% (80% được cứng hóa); Tỷ lệ đường có cây xanh bóng mát hoặc hàng rào cây xanh được cắt tỉa thường xuyên đạt trên 80%.
|
Đạt
|
6
|
Điện
|
6.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
100%
|
7
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
7.1. Có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH - TT & DL về diện tích xây dựng và quản lý tổ chức hoạt động (Nếu có quy hoạch)
|
Đạt
|
7.2. Có các biển pa nô, áp phích tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
8
|
Nhà ở dân cư
|
8.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
8.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng
|
≥ 90%
|
III
|
NHÓM MÔI TRƯỜNG
|
|
9
|
Nước sạch
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh
|
100%
|
10
|
Công trình phụ trợ
|
10.1. Hộ có 03 công trình phụ trợ (Nhà vệ sinh, bể nước, nhà tắm) đạt chuẩn
|
100%
|
10.2. Chuồng trại, chăn nuôi hợp vệ sinh và có nơi thu gom nước thải và phụ phẩm chăn nuôi.
|
100% số hộ chăn nuôi
|
11
|
Vệ sinh thôn, xóm
|
11.1. Đường làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường
|
Đạt
|
11.2. Có hệ thống xử lý tự thấm hoặc mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải các hộ gia đình trước khi ra công cộng ít nhất phải qua sơ xử lý
|
Đạt
|
11.3. Có tổ vệ sinh môi trường, có điểm tập kết rác thải chung, có các lò đốt rác.
|
Đạt
|
11.4. Không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và những nơi trái quy định; 100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường
|
Đạt
|
11.5. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tuần có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn
|
Đạt
|
IV
|
AN NINH TRẬT TỰ
|
|
12
|
An ninh trật tự xã hội
|
Đạt 5 tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo Thông tư 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an.
|
Đạt
|
13
|
Chấp hành pháp luật và quy ước, hương ước
|
13.1. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước, hương ước, không bị phê bình, cảnh cáo trở lên (bằng văn bản).
|
100%
|
13.2. Đóng nộp các khoản đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian.
|
Đạt
|
13.3. 90% số hộ trong thôn đạt gia đình văn hóa, thôn 5 năm liên tục đạt thôn văn hóa
|
Đạt
|
V
|
NHÓM GIÁO DỤC, Y TẾ
|
|
14
|
Giáo dục
|
14.1. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS
|
100%
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT của thôn từ 80% trở lên
|
Đạt
|
14.3. Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật
|
Đạt
|
15
|
Y tế
|
15.1. Có tối thiểu 1 nhân viên y tế, thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
|
Đạt
|
15.2. Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ người tham gia BHYT đạt ≥ 90%
|
Đạt
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |