Tổng cục lâm nghiệP



tải về 81.5 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu20.07.2022
Kích81.5 Kb.
#52695
  1   2   3   4
2014 01 08 CV gui cac don vi
TT,QĐ công bố hiện trạng rừng PN 2019 - Copy

TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN ĐIỀU TRA QUY HOẠCH RỪNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:15/ĐTQHR-KHKTCN Hà Nội, ngày 8 tháng 01 năm 2014


V/v hướng dẫn kỹ thuật ĐTKKR
Kính gửi: Các phòng chức năng, các đơn vị trực thuộc

Tổng cục Lâm nghiệp đã ban hành tạm thời bộ tài liệu tập huấn hướng dẫn điều tra kiểm kê rừng theo Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23 tháng 12 năm 2013. Viện Điều tra Quy hoạch rừng hướng dẫn chi tiết thêm một số nội dung để các đơn vị thực hiện.

1. Hệ thống phân loại rừng trong Tài liệu tập huấn thiếu trạng thái rừng nửa rụng lá: Trạng thái này thường nhỏ, chỉ xuất hiện ở một số tỉnh và lẫn với rừng lá rộng thường xanh. Vì vậy trạng thái rừng nửa rụng lá được gộp vào rừng lá rộng thường xanh trong hệ thống phân loại.

2. Các mẫu biểu tổng hợp kết quả kiểm kê rừng: hiện tại một số mẫu biểu xuất từ phần mềm quản lý dữ liệu điều tra kiểm kê rừng chưa khớp hoàn toàn với biểu trong tài liệu tập huấn. Ví dụ Biểu 1A, 1B và Biểu 2A, 2B, mục I phần mềm thiếu phần “3. Rừng trồng cây cao su, đặc sản” so với tài liệu tập huấn. Viện sẽ làm việc với Tổng cục Lâm nghiệp để chỉnh sửa phần mềm cho khớp với tài liệu tập huấn.

3. Hướng dẫn tính trữ lượng gỗ rừng tự nhiên - trường hợp rút mẫu ngẫu nhiên:


(1) Tính trữ lượng gỗ bình quân/ha của từng ô tiêu chuẩn (công thức số 5, trang 33): Diện tích ô tiêu chuẩn là 33,3mx30m nên hệ số tính cho 1 ha là 10,01 chứ không phải 10,1 như trong tài liệu. Công thức sửa lại như dưới đây:

Mô =10,01 x





Trong đó: Mô là trữ lượng gỗ của từng ô tiêu chuẩn trên ha; n là số cây trong ô tiêu chuẩn, gi là tiết diện ngang của cây thứ i tính qua đường kính D1.3; hi là chiều cao vút ngọn của cây thứ i, F là hình số (0,45 cho rừng tự nhiên và 0,5 cho rừng trồng).
(2) Tính trữ lượng gỗ bình quân/ha của từng trạng thái rừng trong tỉnh (công thức 6, trang 33): công thức trong tài liệu sẽ đưa ra trữ lượng rừng thấp hơn so với thực tế, đề nghị áp dụng công thức sau:

Mbq =


Trong đó: Mbq là trữ lượng rừng (gỗ) bình quân của từng trạng thái rừng theo tỉnh; Mô là trữ lượng gỗ bình quân/ha của ô tiêu chuẩn thứ i (có cùng trạng thái rừng theo tỉnh); n là số lượng ô tiêu chuẩn cùng trạng thái rừng trong tỉnh.

tải về 81.5 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương