Phụ lục 01. Mẫu file excel nhập số liệu ô tiêu chuẩn
(Kèm theo công văn số: /ĐTQHR-KHKTCN ngày tháng năm 2014)
|
|
Phiếu 1: Mô tả ô đo đếm
|
TT
|
TINH
|
HUYEN
|
XA
|
TKHU
|
KHOANH
|
SH_ODD
|
TD_DOC
|
TD_NGANG
|
DOCAO
|
TT_LO
|
TT_ODD
|
NAMTRONG
|
TANCHE
|
DD_bq
|
DANG_PB
|
SOBUI
|
NGUOI_DT
|
NGAYDT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ dùng cho tre nứa
|
Chỉ dùng cho tre nứa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phiếu 2a : Đo đếm cây gỗ có DBH < 6 cm
|
SH_ODD
|
SH_Ophu
|
TT
|
TENCAY
|
H1
|
H2
|
H3
|
TONG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phiếu 2b : Đo đếm cây gỗ có DBH > 6 cm
|
SH_ODD
|
TT
|
TENCAY
|
D1.3
|
Hvn
|
PCHAT
|
|
|
|
|
|
|
Phiếu 3 : Đo đếm tre nứa có DBH > 2cm
|
SH_ODD
|
SH_Ophu
|
TT
|
TENLOAI
|
SOCAY_Bui
|
SOCAY_Ophu
|
SOCAY_N
|
D1.3_N
|
SOCAY_V
|
D1.3_V
|
SOCAY_G
|
D1.3_G
|
Hvn_N
|
Hvn_V
|
Hvn_G
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 02. Bổ sung hướng dẫn chi tiết sử dụng thước biterlic
(Kèm theo công văn số: /ĐTQHR-KHKTCN ngày tháng năm 2014)
Phương pháp đo nhanh trữ lượng rừng bằng thước biterlic sử dụng trong lấy mẫu khóa ảnh và xác minh trữ lượng trong kiểm kê rừng.
Biểu điều chỉnh tiết diện cây ( l,3 m) khi đo trên đất dốc
Độ dốc
|
Hệ số điều chỉnh
|
Độ dốc
|
Hệ số điều chỉnh
|
Độ dốc
|
Hệ số điều chỉnh
|
10 -12
|
1.02
|
29
|
1,14
|
41
|
1.33
|
13 - 14
|
1.03
|
30
|
1,15
|
42
|
1,35
|
15 - 16
|
1,04
|
31
|
1,17
|
43
|
1,37
|
17 - 18
|
1,05
|
32
|
1,18
|
44
|
1,39
|
19 - 20
|
1,06
|
33
|
1,19
|
45
|
1,41
|
21
|
1,07
|
34
|
1,21
|
46
|
1,44
|
22
|
1,08
|
35
|
1,22
|
47
|
1,47
|
23 - 24
|
1,09
|
36
|
1,24
|
48
|
1,49
|
25
|
1,10
|
37
|
1,25
|
49
|
1,52
|
26
|
1,11
|
38
|
1,27
|
50
|
1,56
|
27
|
1,12
|
39
|
1,29
|
51
|
1,59
|
28
|
1,13
|
40
|
1,31
|
52
|
1,62
|
Ví dụ:
Dùng thước biteclich quay trong khu rừng có độ dốc = 30 độ, quay xong 1 ô: 18 cây "cắt", 4 cây "tiếp tuyến", 5 cây "không cắt":
Vậy tổng G (chưa điều chỉnh) = 18 + 2 + 0 = 20 m2
Hệ số điều chỉnh (30 độ) = 1,15 (tra bảng)
Tổng G (đã điều chỉnh) = 20 x 1,15 = 23 m2
Trữ lượng gỗ trung bình/ha: M= tổng tiết diện ngang x chiều cao trung bình x hình số
Hình số lấy 0,45 cho rừng tự nhiên và 0,5 cho rừng trồng.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |