SỞ NỘi vụ Số: /QĐ- snv dự thảo CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 101.9 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích101.9 Kb.
#19633


UBND TỈNH CAO BẰNG

SỞ NỘI VỤ


Số: /QĐ- SNV

Dự thảo


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Cao Bằng, ngày tháng năm 2015


QUYẾT ĐỊNH

Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý

và sử dụng tài sản công năm 2015




GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

Căn cứ thông tư hướng dẫn số 03/TTLT-BTC-BNV ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Bộ Nội vụ, hướng dẫn thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định: 28/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2010 Quy định mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng chính phủ về việc sửa đổi bổ sung quy định về tiêu chuẩn định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính;

Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 2386/2010/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ chức năng nhiệm vụ, biên chế được giao, tình hình chi tiêu, sử dụng tài sản của Sở và các chương trình, kế hoạch nhiệm vụ được giao trong năm;

Xét đề nghị của Chánh văn phòng Sở Nội vụ,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý và sử dụng tài sản công của Văn phòng Sở Nội vụ để thực hiện tự chủ về tài chính năm 2015.

Điều 2. Chánh văn phòng, Trưởng các phòng chuyên môn và công chức trong cơ quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.


Nơi nhận:

- Như điều 2;

- Giám đốc, các Phó Giám đốc SNV;

- Trưởng ban Thanh tra NDSNV;

- Sở Tài chính;

- Kho bạc Nhà nước tỉnh;

- Lưu VT.


GIÁM ĐỐC
Đồng Thị Kiều Oanh


QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ CỦA VĂN PHÒNG SỞ NỘI VỤ CAO BẰNG

( Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-SNV ngày tháng năm 2015

của Giám đốc Sở Nội vụ)
CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích xây dựng quy chế:

- Nhằm đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức bộ máy được sắp xếp tinh gọn, khoa học, nâng cao chất lượng hiệu quả công việc. Thực hành tiết kiệm trong việc sử dụng kinh phí quản lý hành chính, phân phối công bằng, hợp lý, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, động viên khích lệ cán bộ, công chức trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao.

- Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong toàn cơ quan, nhằm tạo quyền chủ động và đề cao trách nhiệm trong quản lý chi tiêu tài chính của thủ trưởng đơn vị, đồng thời tạo quyền chủ động cho cán bộ công chức trong cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, sử dụng tài sản công đúng mục đích, hiệu quả, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu.

- Quy chế chi tiêu nội bộ làm cơ sở để cơ quan chủ động sử dụng kinh phí tự chủ được giao và làm căn cứ pháp lý cho cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước kiểm soát chi.



Điều 2. Nguyên tắc xây dựng quy chế:

- Không vượt quá chế độ chi tiêu hiện hành do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định, phải đảm bảo đủ các hoá đơn, chứng từ hợp pháp,

- Phù hợp với đặc thù của đơn vị, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động, đảm bảo cho cơ quan và cán bộ công chức hoàn thành nhiệm vụ được giao,

- Thực hiện dân chủ, công khai trong toàn cơ quan, có sự tham gia của tổ chức công đoàn, thanh tra nhân dân và cán bộ công chức trong việc xây dựng, soạn thảo quy chế và giám sát việc thực hiện quy chế,

- Việc trang bị phương tiện, vật dụng điều kiện làm việc cho mỗi cán bộ, công chức cơ quan phải đảm bảo điều kiện tối thiểu, phù hợp, đáp ứng yêu cầu công việc, không mua sắm những thiết bị quá sang trọng, đắt tiền, hiệu suất sử dụng thấp gây lãng phí nguồn ngân sách và kinh phí của cơ quan, mỗi cán bộ công chức phải có ý thức sử dụng và bảo quản phương tiện, vật dụng làm việc được trang bị có hiệu quả, đúng mục đích.

Điều 3. Phạm vi áp dụng:

Quy chế này áp dụng đối với Lãnh đạo sở, Văn phòng, Thanh tra và các phòng chuyên môn thuộc Sở.



Điều 4. Biên chế:

- Chỉ tiêu biên chế được giao: 38 biên chế

- Số biên chế hiện có: 35 người

- Hợp đồng dài hạn được phép sử dụng: 5 người

- Số hợp đồng dài hạn hiện có: 5 người

Điều 5. Kinh phí được giao tự chủ:

Tổng kinh phí được giao tự chủ cấp đầu năm: 4.029.836.000,đ



CHƯƠNG II:

CÁC QUY ĐỊNH VỀ CHI VÀ THANH TOÁN

Điều 6. Định mức chi

1. Tiền lương, tiền lương hợp đồng, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp

- Chi trả lương dựa trên cơ sở các hệ số lương cơ bản đảm bảo đúng quy định hiện hành và các loại phụ cấp (nếu có) và theo định mức lương tối thiểu là: 1.150.000đ (khi có thay đổi mức lương tối thiểu sẽ điều chỉnh)

- Nâng bậc lương định kỳ cho công chức, nhân viên theo đúng quy định hiện hành.

- Lương hợp đồng 5 người tiền công lao động hợp đồng (hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP cho 03 lái xe, 01 bảo vệ, 1 nhân viên phục vụ) Chi trả theo hệ số lương trên cơ sở hợp đồng đã ký kết giữa cơ quan và người lao động và nâng lương định kỳ theo quy định hiện hành.

- Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, Kinh phí công đoàn (34,5%)

+ BHXH Phần do Nhà nước trả: 18%

+ BHXH Phần do cá nhân trả dưới hình thức trừ trên lương: 8%

+ BHYT phần do Nhà nước trả: 3%

+ BHYT Phần do cá nhân trả dưới hình thức trừ trên lương: 1,5%

+ Kinh phí công đoàn do Nhà nước trả: 2%

+ Bảo hiểm thất nghiệp do nhà nước trả: 1%

+ Bảo hiểm thất nghiệp phần cá nhân trả dưới hình thức trừ lương 1%

- Làm việc ngoài giờ:

+ Quy định thanh toán làm thêm ngoài giờ với những trường hợp thực hiện công việc phát sinh đột xuất hoặc công việc mang tính mùa vụ cần hoàn thành gấp được lãnh đạo phê duyệt.

+ Không thanh toán làm thêm ngoài giờ với những thời gian làm thêm các công việc thường xuyên để hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn được giao,

+ Cán bộ, công chức đến cơ quan làm việc ngoài giờ, vào ngày nghỉ, ngày lễ tết phải có ý kiến chỉ đạo của trưởng phòng và được sự đồng ý của Lãnh đạo Sở và thông báo cho lãnh đạo văn phòng để theo dõi.

+ Thanh toán làm thêm ngoài giờ theo các mức như sau:

Mức tính 150% đối với giờ làm thêm ngày thường,

Mức tính: 200% đối với giờ làm thêm ngày thứ bẩy và chủ nhât,

2 Phúc lợi tập thể:

2.1. Tàu xe nghỉ phép năm: Chế độ phép của công chức thanh toán theo chế độ của Nhà nước. Phép năm nào nghỉ năm đó (kéo dài thời gian nghỉ phép không quá quý I năm sau), các phòng lập kế hoạch bố trí sắp xếp công việc để đăng ký cho cán bộ, công chức nghỉ phép hàng năm. Chỉ thanh toán tiền tàu xe nghỉ phép đối với những trường hợp đi nghỉ phép thăm bố, mẹ đẻ và bố mẹ của vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng, (Mỗi năm chỉ được thanh toán 1 lần bằng phương tiện ô tô, tàu hỏa)

Mức chi: Giá vé thanh toán theo công văn số 371/STC-QLG ngày 27/6/2011 của Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng về việc thông báo giá cước vận tải hành khách bằng xe ô tô

Chứng từ thanh toán: Vé xe theo quy định , Giấy đề nghị thanh toán.

2.2. Tiền nước uống, tiền chè:

Định mức: 8.000 đ/người/tháng. Cấp bằng tiền cho các phòng 03 tháng /01 lần. Văn phòng mua cho Lãnh đạo và hội trường

Chứng từ thanh toán: Danh sách kí nhận tiền của các phòng và được Lãnh đạo Sở duyệt chi.

3. Các khoản thanh toán dịch vụ công cộng:

3.1. Chi tiền điện, nước, vệ sinh môi trường; Thanh toán theo hóa đơn thực tế trên cơ sở tiết kiệm.

3.2.Chi vật tư, văn phòng phẩm:

Căn cứ theo mức độ sử dụng văn phòng phẩm qua các năm đã sử dụng như Mỗi cán bộ được trang bị: bút viết, bút xoá, cặp trình kí, sổ công tác, ngoài ra các lãnh đạo Sở, Lãnh đạo các phòng cấp thêm lịch bàn 01 cái/người/ năm, giấy ghi chép vàng 01 thếp/người/quý.



+ Văn phòng phẩm:

+ Vật tư văn phòng phẩm khác như: bóng điện, cầu chì, công tắc, quạt, phích đun nước, ghim chữ U, máy dập gim, bút, tẩy, thước kẻ, giấy vệ sinh, nước tẩy bồn cầu, xà phòng rửa tay, khăn lau bàn và các văn phòng phẩm phát sinh thêm... các phòng đề xuất nhu cầu thực tế với Văn phòng. Văn phòng tổng hợp, trình lãnh đạo Sở duyệt và cấp phát trên cơ sở tiết kiệm.

3.3: Giấy phô tô: Văn phòng sử dụng giấy phô tô chung cho cả cơ quan, bao gồm pho to tất cả các loại văn bản chung của cơ quan như hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của cấp trên do Lãnh đạo Sở xử lý, các kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, các báo cáo, văn bản của Sở do các phòng soạn thảo đã được thông qua Lãnh đạo Sở ký ban hành.

Các phòng không được tự ý phô tô các loại văn bản khi chưa có ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Sở và Chánh văn phòng. Các loại văn bản phô tô phải bằng 2 mặt để tiết kiệm giấy, văn phòng phải theo dõi chặt chẽ số lượng văn bản trên máy theo từng tháng để quy ra số xúc giấy pho to từng tháng. Tỷ lệ qui số loại văn bản phô tô trên máy ra số xúc giấy sẽ trừ 5%, giấy hỏng.



3.4 Về mực in: Mực in của máy vi tính và mực in của máy phô tô khi sử dụng hết hoặc hỏng hộp mực các Phòng báo Văn phòng để văn phòng cung cấp, văn phòng lập sổ theo dõi, sau khi bơm mực máy phòng nào thì đại diện phòng đó phải ký nhận vào sổ

4.Chi sử dụng điện thoại, báo chí,Fax, internet.

4.1. Điện thoại:

a.Lãnh đạo Sở:

- Đối với Giám đốc: Thanh toán theo chế độ quy định đối với điện thoại cố định phòng làm việc và điện thoại nhà riêng theo văn bản hướng dẫn sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng.

+ Điện thoại cố định tại phòng làm việc: Thanh toán theo thực tế phát sinh trong tháng.

+ Điện thoại cố định nhà riêng: 100.000đ/ 1tháng.

- Đối với các Phó Giám đốc: Điện thoại cố định tại phòng làm việc thanh toán theo thực tế phát sinh trong tháng.

b.Các phòng ban

- Đối với cán bộ, công chức thuộc các phòng:

. Thuê bao đầu máy: Theo mức thông báo của Công ty Bưu chính

. Định mức sử dụng: 20.000đ/ 1 công chức/ 1 tháng

+ Đối với máy FAX: Những văn bản cần gửi đi bằng máy Fax phải ý kiến của Lãnh đạo Sở, qua Chánh văn phòng kiểm tra sau đó chuyển cho văn thư thực hiện. Văn thư chịu trách nhiệm quản lý máy Fax, định mức chi theo thực tế phát sinh đảm bảo tiết kiệm triệt để.

Công chức thuộc phòng nào thì sử dụng máy điện thoại trang bị cho phòng đó, phần cước phí điện thoại vượt định mức cần có giải trình cụ thể để lãnh đạo xem xét, nếu đúng mục đích sử dụng cho công tác của cơ quan thì lãnh đạo quyết định cho phép mức vượt đó, nếu không giải trình được sẽ trừ vào lương của cán bộ được giao quản lý máy và được tính theo quý.

4.2.Báo chí.

Trên tinh thần tiết kiệm chi vì đơn vị đã có mạng Internet cho nên cơ quan không đặt các loại báo khác chỉ đặt báo Cao Bằng phát tới mỗi Lãnh đạo Sở và các phòng; quy định đặt báo như sau: Báo Cao Bằng: 10 số/Quý (Lãnh đạo, các phòng)

Cước phí bưu chính (phong bì, tem thư): sử dụng theo thực tế phát sinh, văn thư phải có sổ theo dõi cụ thể.

Cước phí Internet, MyTV: Thanh toán trọn gói theo tháng, theo mức giá ký trên hợp đồng.



5. Chi hội nghị:

Thực hiện theo Quyết định số 2386/2010/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 về việc quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhàn nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Chi theo định mức sau:

+ Tiền nước: 10.000,đồng/ người/ ngày

+ Trang trí khánh tiết: Theo thực tế

+ Thuê hội trường: Theo hợp đồng thực tế

+ In ấn tài liệu: theo thực tế số lượng tài liệu và đại biểu để cân đối.

+ Đại biểu không hưởng lương tham dự hội nghị, mức chi không quá 100.000,đ/người/ngày.

+ Tiếp khách Trung ương và ngoại tỉnh: 100.000,đồng/người /ngày

6. Chi công tác phí:

Căn cứ nội dung công việc để cử cán bộ, công chức đi công tác với số lượng hợp lý, hạn chế phòng ngủ lẻ người, số lượng cán bộ đi công tác phải được thủ trưởng cơ quan phê duyệt, Phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng, công tác phí đi công tác các tỉnh, các huyện, thị, xã, phường, thị trấn trong tỉnh thanh toán theo quy định hiện hành.

Người đi công tác được thanh toán tiền tàu, xe bao gồm: Vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng từ cơ quan đến nơi công tác và ngược lại, cước qua phà, phí sử dụng đương bộ.

Giá vé trên không bao gồm các chi phí dịch vụ khác như tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu.

Đối với quy định về tiêu chuẩn đi công tác bằng máy bay: Chỉ có Lãnh đạo Sở mới được đi công tác bằng phương tiện máy bay theo tiêu chuẩn hạng ghế thường (trường hợp cần thiết đi công tác bằng máy bay đối với cán bộ, công chức khác phải có sự nhất trí của Thủ trưởng đơn vị )

Mức thanh toán: Giá vé thanh toán theo công văn số 371/STC-QLG ngày 27/6/2011 của Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng về việc thông báo giá cước vận tải hành khách bằng xe ô tô

Chứng từ thanh toán: Vé theo quy định, giấy đề nghị thanh toán. Riêng chứng từ thanh toán vé máy bay ngoài cuống vé (hoặc vé điện tử) phải kèm theo thẻ lên máy bay.

a) Công tác tại các huyện trong tỉnh (cự ly đạt 20 km trở lên) mức phụ cấp lưu trú và tiền ngủ được quy định như sau:



- Lưu trú:

. Huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm: Cán bộ, công chức trong cơ quan đến trung tâm huyện công tác được tính phụ cấp lưu trú: 120.000đ/ ngày/ người

. Huyện Hoà An: Cán bộ, công chức trong cơ quan đến trung tâm huyện công tác được tính phụ cấp lưu trú: 60.000đ/ ngày/ người

. Các huyện còn lại: 100.000đ/ ngày/ người



- Tiền ngủ: Tại trung tâm các huyện: 100.000đ/ngày/ người.

Trường hợp trên đi công tác lẻ hoặc lẻ người, khác giới được thanh toán mức thuê phòng ngủ tối đa không quá: 120.000đ/ ngày/ người)

b) Công tác ngoài tỉnh:

- Lưu trú: 150.000đ/ người/ ngày

- Tiền ngủ:

- Đi công tác thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng và thành phố là đô thị loại I được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là: 350.000đồng/ngày/người.(Hoặc 600.000đồng /ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người /phòng)

Trường hợp trên đi công tác lẻ hoặc lẻ người, khác giới được thanh toán mức thuê phòng ngủ tối đa không quá 500.000đồng/ngày/người

- Đi công tác tại các tỉnh khác được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 250.000,đồng/ngày/người (hoặc 400.000,đồng/ngày/phòng tiêu chuẩn 02 người /phòng)

Trường hợp trên đi công tác lẻ hoặc lẻ người, khác giới được thanh toán mức thuê phòng ngủ tối đa không quá 350.000đồng/ngày/người

c) Kế toán đi công tác giao dịch lưu động 10 ngày/tháng mức khoán tiền công tác phí theo tháng để hỗ trợ xăng xe là: 300.000 đồng/người/tháng.



Chứng từ làm căn cứ thanh toán khoán công tác phí: là Văn bản, giấy mời hoặc kế hoạch công tác đã được Thủ trưởng cơ quan duyệt số lượng ngày cử đi công tác + giấy đi đường (ghi rõ thực hiện nhiệm vụ thường xuyên của nguồn kinh phí thực hiện tự chủ) có ký duyệt, đóng dấu của thủ trưởng cơ quan cán bộ đi công tác và ký xác nhận, đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi cán bộ đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú). Kèm theo giấy đề nghị thanh toán chuyến đi công tác.

Trường hợp đi công tác theo chương trình, dự án ... sử dụng nguồn kinh phí không thuộc kinh phí giao tự chủ thì phải có đầy đủ các loại chứng từ hóa đơn hợp lệ theo quy định hiện hành để làm căn cứ thanh toán.



7. Xăng xe:

- Xe ô tô đi công tác phải có lệnh điều xe của Chánh văn phòng.

- Chỉ có Lãnh đạo Sở mới được sử dụng xe cho công tác.

- Đối với cán bộ, công chức được cử đi công tác, căn cứ vào tính cấp bách, khẩn trương của công việc, Thủ trưởng cơ quan có thể bố trí xe.

- Văn phòng cấp xăng căn cứ số km theo lệnh điều xe;

+ Xe 11A- 00096 cấp theo tỷ lệ = 20lít/100km

+ Xe 11B- 0655 cấp theo tỷ kệ= 16 lít/100km

+ Xe 11B- 0638 cấp theo tỷ lệ = 18lit/100km

Cơ quan đã hợp đồng với Công ty xăng dầu Cao Bằng, lái xe lấy xăng theo phiếu xuất xăng của Lãnh đạo văn phòng đến cuối tháng văn phòng sẽ tổng hợp, đối chiếu lấy hoá đơn chung của cả tháng để chuyển khoản thanh toán.

8. Chi nghiệp vụ chuyên môn (mua tài liệu): Chỉ mua các tài liệu thật sự cần thiết phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan.

9. Sửa chữa nhỏ tài sản: (ô tô, máy móc thiết bị, đồ dùng trang bị cho cán bộ công chức phục vụ cho công việc chuyên môn, phòng làm việc, đường điện, nước...)

Tài sản thuộc phạm vi được giao quản lý của cán bộ, công chức nào thì công chức đó phải có giấy đề xuất hoặc giấy đề nghị mua sắm, sửa chữa gửi Văn phòng sở tổng hợp, kiểm tra và báo cáo Lãnh đạo sở cho chủ trương, sửa chữa cụ thể. Định mức chi cho sửa chữa theo thực tế hợp đồng và hoá đơn sửa chữa.



10.Chi khác: (Chi tiếp khách, các ngày lễ lớn, chi khác)

a) Định mức chi tiếp khách, chi khác, ... như sau:

Căn cứ vào tình hình thực tế về định mức chi về khoản chi tiếp khách và chi khác, Lãnh đạo Sở mới được quyết định việc chi tiếp khách. Chánh văn phòng có thể thực hiện tiếp khách khi có uỷ quyền của lãnh đạo Sở, và chi theo định mức sau:

- Tiếp khách ngoài tỉnh và khách Trung ương: Tối đa không quá 100.000đ/ người/ ngày

b) Các nội dung chi khác: Thăm ốm đau, tai nạn, đám hiếu, trợ cấp ...đối tượng áp dụng ( đối với các trường hợp của đơn vị trực thuộc Sở thì cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên thuộc đơn vị nào thì đơn vị đó tự chi theo định mức quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị ):

- Thăm ốm, tai nạn:

+ Trường hợp sử dụng xe ô tô thì chi phí xăng xe theo định mức.

+ Trường hợp công chức, nhân viên ốm đau, tai nạn thì mức chi thăm hỏi tối đa không quá 300.000,đ/người/lần

+ Lãnh đạo ngành đã nghỉ hưu, lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các sở ngành có liên quan trong tỉnh mức chi thăm hỏi: 100.000đ đến 200.000đ/1 người/1lần

- Đám hiếu đối với bố mẹ đẻ và bố, mẹ vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng, con cán bộ trong cơ quan hỗ trợ: 300.000đ/ lần.

c) Chi mua Bảo hiểm ô tô: Mua bảo hiểm theo số lượng xe thực có của đơn vị trên cơ sở hợp đồng ký kết và hóa đơn chứng từ của công ty Bảo Việt hoặc các công ty hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực bảo hiểm.

d) Chi hỗ trợ cán bộ công chức đi học tập nâng cao trình độ(Thực hiện theo QĐ số 981/2012/QĐ-UBND ngày 23/7/2012 của UBND tỉnh Cao Bằng): Chỉ thanh toán cho những trường hợp cán bộ, công chức đi học trong diện tạo nguồn cán bộ có quyết định của cấp có thẩm quyền và thanh toán theo quy định hiện hành.



Điều 7. Sử dụng kinh phí tiết kiệm được:

1. Khả năng tiết kiệm kinh phí giao tự chủ dự kiến:

- Kinh phí được giao: 4.029.836.000,đ

- Kinh phí thực hiện tự chủ được giao: 4.029.836.000,đ

- Số kinh phí dự kiến chi hết trong năm là: ....................đ

- Dự kiến kinh phí tiết kiệm được là: ............................đ

- Kinh phí từ nguồn tiết kiệm chi quản lý hành chính, phân bổ cho các nội dung sau:

+ Chi nâng cao đời sống cho cán bộ, công chức: 70% tổng số nguồn thu tiết kiệm được

+ Chi cho khen thưởng, phúc lợi: 20% tổng số nguồn thu tiết kiệm được

+ Quỹ dự phòng: 10 % tổng số nguồn thu tiết kiệm được (Nếu cuối năm cơ quan thấy nguồn tiết kiệm ổn định không cần lập quỹ dự phòng thì phần 10% trích quỹ dự phòng này sẽ tự bổ sung trích vào quỹ nâng cao đời sống cho cán bộ).

2. Phương án thực hiện chi trả thu nhập tăng thêm cho CBCNVC

a) Phương án trả thu nhập tăng thêm dựa trên hiệu xuất công tác của từng cán bộ công chức được phân loại công chức hàng năm theo các mức A, B, C,

A - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

B - Hoàn thành tốt nhiệm vụ

C - Hoàn thành nhiệm vụ

Không xét thu nhập tăng thêm đối với những trường hợp đi học dài hạn trong năm, không có thời gian tham gia thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan và những trường hợp bị kỷ luật dưới mọi hình thức trong thời gian quyết định kỷ luật có hiệu lực.

b) Cách phân bổ thu nhập tăng thêm cho CBCC:

- Dựa trên kết quả xếp loại công chức ( theo các mức A, B, C, ) trong toàn cơ quan và tổng số kinh phí tiết kiệm được trong năm, là căn cứ để tính toán phân phối thu nhập tăng thêm.

- Căn cứ tình hình thực tế của cơ quan và ý kiến tham gia của cán bộ, công chức thống nhất số thu nhập được phân phối bổ sung cho từng cán bộ, công chức vào cuối năm được xác định theo công thức sau:
Số thu nhập Tổng số kinh phí tiết kiệm được của cơ quan Hệ số xếp

tăng thêm của = x loại của

từng CBCC Tổng hệ số xếp loại của CBCC cơ quan từng CBCC

Trong đó:

+ Số thu nhập tăng thêm của CBCC: Là số được phân phối thêm vào cuối năm sau khi đã tính được số tiết kiệm được trong năm cho mỗi cán bộ công chức trong cơ quan

+ Hệ số xếp loại: là hệ số phân biệt giữa các loại A (Hoàn thành xuất săc nhiệm vụ), B (hoàn thành tốt nhiệm vụ), C ( Hoàn thành nhiệm vụ), D (Không hoàn thành nhiệm vụ) và các mức hỗ trợ cụ thể:

- Loại A: hệ số: 1,5

- Loại B: hệ số 1,25

- Loại C: hệ số: 1,00

- Loại D: không hỗ trợ tăng thêm

+ Tổng hệ số: Là tổng các loại hệ số xếp loại của toàn bộ cán bộ công chức trong năm



3. Sử dụng kinh phí tiết kiệm được

- Chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức: Dùng để hỗ trợ nâng cao đời sống cho cán bộ công chức trong cơ quan (phân phối theo phương pháp trên)

- Quỹ khen thưởng, phúc lợi: Dùng để chi khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể cá nhân trong cơ quan đạt các danh hiệu thi đua, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của cơ quan, trợ cấp khó khăn đột xuất cho cán bộ, công chức trong cơ quan, hỗ trợ cho cán bộ vào các dịp lễ tết, thành lập ngành...Lãnh đạo cơ quan cùng ban chấp hành công đoàn bàn bạc, thống nhất quyết định các mức chi.

Điều 8. Ngoài các mục chi đã quy định tại Quy chế này, nếu có nội dung nào phát sinh thì tuy theo từng nội dung công việc Thủ trưởng cơ quan thống nhất trong tập thể Lãnh đạo Sở quyết định.

CHƯƠNG III

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG

Điều 9. Quy định về mua sắm và sửa chữa thường xuyên tài sản công.

Việc mua sắm văn phòng phẩm, và các tài sản của cơ quan do bộ phận văn phòng đảm nhận, căn cứ vào nhu cầu và định mức quy định chi mua sắm của cơ quan để tiến hành thực hiện. Quá trình thực hiện cụ thể như sau:

Ngoài những khoản chi mua sắm chung theo kế hoạch, các phòng chuyên môn khi có nhu cầu mua sắm, sửa chữa thì viết giấy đề xuất gửi văn phòng, văn phòng tổng hợp trình Lãnh đạo cơ quan phê duyệt để mua và cấp phát cho các phòng, việc cấp phát phải mở sổ theo dõi và có ký nhận của từng bộ phận, cá nhân, chế độ thanh toán phải tuân thủ theo quy định của chế độ tài chính của Nhà nước, mỗi cá nhân và các phòng đều phải có ý thức trong quản lý và sử dụng tài sản của cơ quan.

Cuối mỗi quý kế toán cùng với bộ phận văn phòng kiểm tra việc mua sắm sử dụng tài sản cũng như văn phòng phẩm để báo cáo đề xuất với lãnh đạo cơ quan để có biện pháp điều chỉnh kịp thời việc sử dụng kinh phí cho chi phí các khoản mua sắm.



Điều 10. Quy định về quản lý và sử dụng tài sản công

Mỗi cán bộ, công chức trong cơ quan đều phải nêu cao ý thức tiết kiệm trong việc sử dụng tài sản công. Tuyệt đối không được dùng tài sản công vào việc riêng, không được cho người ngoài cơ quan tuỳ tiện sử dụng điện, nước sinh hoạt của cơ quan.

Quy định về sử dụng điện thoại: Cán bộ, công chức chỉ gọi điện cho việc chung, máy nào gọi quá mức quy định trong quy chế chi tiêu phải tự trả tiền. Máy vi tính, máy in, máy Phô tô chỉ dùng cho công việc chung, không dùng cho việc riêng của các cá nhân, không được chơi điện tử trong giờ làm việc. Triệt để tiết kiệm giấy và mực in, soát kỹ văn bản trước khi in.

Khi ra khỏi phòng làm việc chú ý phải tắt hết các thiết bị điện như quạt, vi tính, bóng điện, thường xuyên kiểm tra việc tắt điện, nước, khoá cửa, để đảm bảo tiết kiện, phòng chống cháy nổ và trật tự an ninh.

Việc sử dụng máy tính và các thiết bị, máy móc khác trong cơ quan phải tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng để giữ cho máy móc vận hành tốt, tiết kiệm chi phí sửa chữa. Đối với các loại máy phô tô khi in ấn văn bản với số lượng lớn cần có ý kiến phê duyệt của Chánh văn phòng, các loại máy phô tô giao cho cán bộ kỹ thuật viên đánh máy giao cho cán bộ kỹ thuật viên đánh máy của cơ quan quản lý. Các loại máy máy móc cần có chế độ bảo dưỡng lau chùi, bảo trì thường xuyên, riêng máy vi tính cần thường xuyên quét, diệt virut, cán bộ, công chức được giao trách nhiệm quản lý và sử dụng máy phải có trách nhiệm giữ gìn bảo quản và tự học tập nâng cao trình độ về tin học để có thể tự khắc phục những hỏng hóc nhỏ của máy. cá nhân nào làm mất mát, hỏng hóc, hoặc các sự cố về điện xảy ra trong phạm vi mình quản lý thì phải chịu trách nhiệm và đền bù bằng tiền với giá trị tương đương. Nhân viên tạp vụ có trách nhiệm quét dọn vệ sinh cơ quan, đồng thời vệ sinh các phòng lãnh đạo và chăm sóc cây cảnh, theo dõi quản lý sử dụng các thiết bị điện trong phạm vi các phòng họp, phòng lãnh đạo, phải kiểm tra tắt các thiết bị sau mỗi buổi họp và ngày làm việc.

Quy định về sử dụng xe ô tô: Khi sử dụng ô tô phải được sự nhất trí của Lãnh đạo Sở và lệnh điều xe của Chánh Văn phòng.



CHƯƠNG IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Thẩm quyền ký duyệt các khoản thu, chi:

- Các khoản thu, chi đều do Giám đốc (Chủ tài khoản) ký duyệt.

- Phó Giám đốc (Chủ tài khoản thứ 2) phụ trách văn phòng ký giấy công tác, các khoản chi văn phòng như mua văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ văn phòng, sửa chữa nhỏ

Điều 12. Chế độ công khai, giám sát tài chính nội bộ.

- Quy chế này được phổ biến rộng rãi trong toàn thể cán bộ, công chức trong cơ quan.

- Hàng năm, thủ trưởng cơ quan công khai các nguồn kinh phí ngân sách cấp cho cán bộ, công chức biết.

- Thực hiện công khai báo cáo quyết toán tài chính hàng năm.

- Thực hiện việc giám sát tài chính nội bộ thông qua Ban thanh tra nhân dân.

Điều 13. Tất cả cán bộ, công chức trong cơ quan phải thực hiện nghiêm túc quy chế này.

Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung quy chế thì phản ánh thông qua Văn phòng Sở để tổng hợp trình Lãnh đạo Sở và tổ chức lấy ý kiến công đoàn và toàn thể cán bộ, công chức trước khi quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.



Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015./.






GIÁM ĐỐC
Đồng Thị Kiều Oanh



Каталог: sites -> sonoivu.caobang.gov.vn -> files
sites -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
sites -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
sites -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ NỘi vụ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> ChuyêN ĐỀ 1: quản lý nhà NƯỚc tài nguyên và MÔi trưỜng ở XÃ
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc BÁo cáo sáng kiếN

tải về 101.9 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương