Sự hình thành và phát triển của Tin học như thế nào ?



tải về 67.42 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích67.42 Kb.
#2826
Bài 1 : TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC

  1. Sự hình thành và phát triển của Tin học như thế nào ?

  • Tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học độc lập có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng.

  • Tin học được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người.

  • Ngành tin học gắn liền với việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử.

  1. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử ?

  • Có thể “làm việc không mệt mỏi” trong suốt 24 giờ/ngày”;

  • Tốc độ xử lý thông tin nhanh, độ chính xác cao;

  • Lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian hạn chế;

  • Giá thành ngày càng hạ;

  • Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau thành mạng máy tính.

  1. Ngành Tin học được hiểu như thế nào ?

Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.


Bài 2 : THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU

  1. Khái niệm về Thông tin và Dữ liệu là gì ?

  • Thông tin : là những hiểu biết về một thực thể nào đó. Thông tin có thể phân thành hai loại là : số và phi số. Trong đó loại phi số có các dạng sau đây : văn bản, âm thanh, hình ảnh, . . .

  • Dữ liệu : là những thông tin đã được đưa vào máy tính

  1. Đơn vị đo lượng thông tin là gì ?

  • Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin là bit.

  • 1 bit biểu diễn được 2 trạng thái : 0 và 1

  • 1 byte = 8 Bit . 1 byte biểu diễn được 28 = 256 trạng thái khác nhau

  • Các đơn vị bội của byte được liệt kê như sau :

Ký hiệu

Đọc là

Độ lớn

1 KB

Ki-lô-bai

1024 Byte

1 MB

Mê-ga-bai

1024 KB

1 GB

Gi-ga-bai

1024 MB

1 TB

Tê-ra-bai

1024 GB

1 PB

Pê-ta-bai

1024 TB

  1. Mã hoá thông tin là gì ?

Mã hoá thông tin trong máy tính là biểu diễn thông tin thành dãy bit

  1. Nguyên lý mã hoá nhị phân ?

Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh… Khi đưa vào máy tính chúng đều biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.

  1. Cách biểu diễn thông tin dạng số trong máy tính như thế nào ?

  • Biểu diễn số nguyên: Số nguyên có thể có dấu hoặc không dấu. Ta có thể dùng 1 byte, 2 byte, 4 byte, … để biểu diễn số nguyên. Trong đó bit cao nhất thể hiện dấu: bit dấu.

  • Biểu diễn số thực: Biểu diễn số thực dưới dạng dấu phẩy động như sau: ± M x 10±K. Trong đó : M là phần định trị (0,1 £ M < 1) và K là phần bậc (K ³ 0).

  1. Cách biểu diễn thông tin dạng phi số trong máy tính như thế nào ?

  • Văn bản: sử dụng 1 trong hai bộ mã sau đây để mã hoá ký tự

+ Bộ mã ASCII: Dùng 8 bit để mã hoá kí tự, mã hoá được 28 = 256 kí tự.

+ Bộ mã Unicode: Dùng 16 bit để mã hoá kí tự, mã hoá được 216 = 65536 kí tự.



  • Các dạng khác: dựa trên nguyên lý mã hoá nhị phân để mã hoá.


Bài 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH

  1. Khái niệm hệ thống tin học ?

Hệ thống tin học dùng để nhập, xuất, xử lý, truyền và lưu trữ thông tin. Gồm 3 phần thành phần sau đây : Phần cứng, phần mềm và sự quản lí và điều khiển của con người.

  1. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính ?



  1. Bộ xử lý trung tâm (CPU) là gì ?

  • Chức năng: Là phần quan trọng nhất trong máy tính, đó là thiết bị thực hiện điều khiển việc thực hiện chương trình.

  • Thành phần: Bộ điều khiển có nhiệm vụ điều khiển các bộ phận khác làm việc, bộ số học/logic có nhiệm vụ thực hiện các phép toán số học và logic.

  1. Bộ nhớ trong là gì ?

  • Chức năng: là nơi lưu trữ chương trình đang thực hiện và dữ liệu đang được xử lý.

  • Thành phần:

  • ROM là bộ nhớ chỉ đọc không bị mất dữ liệu khi mất điện, là nơi chứa chương trình hệ thống, thực hiện việc kiểm tra máy và tạo sự giao diện ban đầu của máy với các chương trình.

  • RAM là bộ nhớ cho phép đọc, ghi, xoá dữ liệu và bị mất dữ liệu khi mất điện, là nơi lưu trữ tạm thời dữ liệu đang được xử lý hoặc đang chờ xử lý.

  1. Bộ nhớ ngoài là gì ?

  • Chức năng: là nơi lưu trữ dữ liệu lâu dài và hổ trợ cho bộ nhớ trong.

  • Thành phần: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa quang, thiết bị nhớ, băng từ, . . .

  1. Thiết bị vào là gì ?

  • Chức năng: dùng để đưa thông tin vào máy tính.

  • Thành phần: bàn phím, chuột, máy quét hình ảnh, thiết bị thu hình ảnh, micro, thiết bị thu/phát tín hiệu truyền thông. Ngoài ra với sự phát triển của công nghệ, các thiết bị vào ngày càng đa dạng như máy ảnh số, máy ghi hình số, máy ghi âm số, bút cảm quang, cần điều khiển, …

  1. Thiết bị ra là gì ?

  • Chức năng: dùng để đưa dữ liệu từ máy tính ra ngoài.

  • Thành phần: màn hình, máy in, máy chiếu, thiết bị thu/phát tín hiệu truyền thông, loa và tai nghe, . . .

  1. Máy tính hoạt động dựa trên nguyên lý nào ? Trình bày nguyên lý đó ?

Máy tính hoạt động dựa theo nguyên lý J. Von Neumann.

Nguyên lý J. Von Neumann đề cập đến vấn đề sau: mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ.



  1. Nguyên lý J. Von Neumann gồm bao nhiêu nguyên lý thành phần ? trình bày ?

  • Nguyên lý điều khiển bằng chương trình nghĩa là máy tính hoạt động theo chương trình;

  • Nguyên lý lưu trữ chương trình nghĩa là lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lý như những dữ liệu khác;

  • Nguyên lý truy cập theo địa chỉ nghĩa là việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.


Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN

  1. Khái niệm bài toán ?

Mỗi bài toán luôn có hai yếu tố:

  • Input: là thông tin đưa vào máy tính;

  • Output: là thông tin cần máy tính đưa ra.

  1. Khái niệm thuật toán ?

Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó từ Input của bài toán ta nhận được Output.

  1. Có mấy cách mô tả thuật toán ?

Có hai cách mô tả thuật toán: liệt kê và sơ đồ khối

  1. Quy ước mô tả thuật toán theo kiểu sơ đồ khối ?

  • Hình thoi : thể hiện thao tác so sánh;

  • Hình chữ nhật : thể hiện các phép tính toán;

  • Hình ô van : thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu;

  • Mũi tên : qui định trình tự thực hiện thao tác.

  1. Tính chất của thuật toán là gì ?

Một thuật toán đúng phải thoả đủ ba tính chất sau: tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn

  1. Khi xây dựng thuật toán cần chú ý những yếu tố nào ?

Khi xây dựng thuật toán cho một bài toán cần

  • Xác định bài toán:

  • Input

  • Output

  • Ý tưởng bài toán

  • Thuật toán:

  • Liệt kê hoặc

  • Sơ đồ khối


Bài 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

  1. Mục đích sử dụng ngôn ngữ lập trình là gì ?

Ngôn ngữ lập trình được dùng để mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ mà máy tính có thể hiểu và thực hiện việc giải bài toán trên máy tính.

  1. Phân loại ngôn ngữ lập trình ?

Ngôn ngữ lập trình có thể phân thành 3 loại sau:

  • Ngôn ngữ máy: các lệnh được viết dưới dạng mã nhị phân hoặc mã thập lục phân. Đối với ngôn ngữ này máy tính hiểu và thực hiện được.

  • Hợp ngữ: gần với ngôn ngữ máy nhưng cho phép sử dụng một số từ tiếng anh để viết lệnh. Đối với ngôn ngữ này cần có trình dịch hợp ngữ sang ngôn ngữ máy

  • Ngôn ngữ bậc cao: các câu lệnh được viết gần với ngôn ngữ tự nhiên. Tạo được môi trường lập trình thân thiện dễ sử dụng, ít phụ thuộc vào loại máy thực hiện bài toán. Đối với ngôn ngữ này cần có trình dịch ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy.


Bài 6: GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH

Để giải bài toán trên máy tính cần thực hiện theo các bước sau đây:



  • Bước 1: Xác định bài toán gồm có Input, Output, quan hệ ràng buộc của Input và Output

  • Bước 2: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán nghĩa là lựa chọn thuật toán có sẳn phù hợp với yêu cầu bài toán hoặc tự xây dựng thuật toán cho bài toán và diễn tả thuật toán dưới dạng liệt kê hoặc sơ đồ khối.

  • Bước 3: Viết chương trình nghĩa là lựa chọn ngôn ngữ lập trình phù hợp với thuật toán và tổ chức dữ liệu

  • Bước 4: Hiệu chỉnh nhằm mục đích kiểm tra để phát hiện và sửa lỗi

  • Bước 5: Viết tài liệu để mô tả chi tiết toàn bộ bài toán, thuật toán, thiết kế chương trình, kết quả thử nghiệm và hướng dẫn sử dụng.


Bài 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNH

  1. Phần mềm là gì ?

Phần mềm máy tính là các chương trình thu được sau khi thực hiện giải các bài toán trên máy tính và dùng để giải bài toán với nhiều bộ Input khác nhau

  1. Có mấy loại phần mềm ? trình bày ?

Có hai loại phần mềm:

  • Phần mềm hệ thống: là những chương trình tạo môi trường làm việc và cung cấp các dịch vụ cho các phần mềm khác trong quá trình hoạt động của máy tính.

  • Phần mềm ứng dụng: là phần mềm được viết để giúp giải quyết các công việc thường gặp như soạn thảo văn bản, quản lí học sinh, xếp thời khoá biểu, xử lí ảnh, trò chơi… Trong đó :

+ Phần mềm công cụ: được dùng hỗ trợ cho việc làm ra các sản phẩm phần mềm khác. Ví dụ: Visual Basic, Pascal, Java, C, C++, …

+ Phần mềm tiện ích: giúp người dùng làm việc với máy tính thuận lợi hơn. Ví dụ: NC, BKAV…


Bài 8: NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC

  1. Tin học được ứng dụng ở những lĩnh vực nào ?

  • Khoa học kỹ thuật ;

  • Quản lý ;

  • Tự động hoá và điều khiển ;

  • Truyền thông ;

  • Công việc văn phòng ;

  • Trí tuệ nhân tạo ;

  • Giáo dục và đào tạo, y tế ;

  • Trò chơi, giải trí ;

  • Văn hoá nghệ thuật, âm nhạc, thể thao.


Bài 9: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI

  1. Nêu sự ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội ?

Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội: sự phát triển của tin học làm cho xã hội có nhiều nhận thức mới về cách tổ chức các hoạt động;

  1. Xã hội tin học hoá được hiểu như thế nào ?

Các mặt hoạt động chính của xã hội trong thời đại tin học hoá sẽ được điều hành với sự hỗ trợ của các mạng máy tính, các hệ thống thông tin lớn;

  1. Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá là gì ?

Xã hội có những quy định và điều luật để bảo vệ thông tin và xử lý các tội phá hoại thông tin.


Bài 10: KHÁI NIỆM HỆ ĐIỀU HÀNH

  1. Khái niệm HĐH ?

HĐH là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy tính, cung cấp các phương tiện và dịch vụ để điều phối thực hiện chương trình, quản lý chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu.

  1. Chức năng và thành phần của HĐH ?

  • Chức năng:

  • Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống;

  • Cung cấp tài nguyên và tổ chức thực hiện cho các chương trình;

  • Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các công cụ để tìm kiếm và truy cập thông tin;

  • Kiểm tra và hỗ trợ bằng phần mềm cho các thiết bị ngoại vi để có thể khai thác chúng một cách thuận tiện và hiệu quả;

  • Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống.

  • Thành phần:

  • Cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống bằng một trong hai cách: thông qua hệ thống câu lệnh được nhập từ bàn phím hoặc thông qua các đề xuất của hệ thống được điều khiển bằng bàn phím hoặc chuột.

  • Quản lí tài nguyên, bao gồm phân phối và thu hồi tài nguyên.

  • Tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài nhằm lưu trữ, tìm kiếm và cung cấp thông tin cho các chương trình khác xử lí. Các chương trình này được gọi chung là hệ thống quản lí tệp.

  1. Có mấy loại HĐH ? trình bày ?

  • Đơn nhiệm 1 người sử dụng: Các chương trình được thực hiện lần lượt và mỗi lần chỉ 1 người được đăng ký vào hệ thống. Ví dụ: MS DOS

  • Đa nhiệm 1 người sử dụng: Có thể thực hiện nhiều chương trình cùng một lúc và chỉ có một người được đăng ký vào hệ thống. Ví dụ: Win 98

  • Đa nhiệm nhiều người sử dụng: Thực hiện nhiều chương trình cùng lúc và cho phép nhiều người được đăng ký vào hệ thống. Ví dụ: Win 2000, Win XP …


Bài 11: TỆP VÀ QUẢN LÝ TỆP

  1. Khái niệm tệp ? Cách đặt tên tệp ?

  • Tệp, còn gọi là tập tin, là một tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do HĐH quản lý. Mỗi tệp có một tên để truy cập.

  • Tên tệp gồm hai phần: Phần tên Phần mở rộng

  • Không được dùng các kí tự sau trong tên tệp: \ / : * ? ” < > |

  • Quy tắc đặt tên tệp của HĐH MS-DOS :

  • Phần tên (Name): Không quá 8 kí tự.

  • Phần mở rộng (Extension): Có thể có hoặc không, nếu có không quá 3 kí tự.

  • Tên tệp không được chứa dấu cách.

  • Quy tắc đặt tên tệp của HĐH WINDOWS :

  • Phần tên (Name): Không quá 255 kí tự.

  • Phần mở rộng (Extension): Không nhất thiết phải có và được HĐH dùng để phân loại tệp.

  1. Khái niệm thư mục ? Các qui ước về thư mục ?

  • Để quản lí các tệp được dễ dàng, HĐH tổ chức lưu trữ tệp trong các thư mục. Mỗi đĩa có một thư mục tạo tự động sau khi đĩa được định dạng (format) gọi là thư mục gốc.

  • Tên thư mục được đặt theo quy cách đặt phần tên của tệp.

  • Quy ước của thư mục:

  • HĐH tổ chức lưu trữ tệp và thư mục theo cấu trúc hình cây. Mỗi thư mục được xem là 1 cành, mỗi tập tin được xem là 1 lá và mỗi cành có thể có nhiều cành con và lá. Nghĩa là không được có các tệp cùng tên và các thư mục con cùng tên.

  • Thư mục đang làm việc được gọi là thư mục hiện hành

  • Thư mục không chứa thư mục con và tệp được gọi là thư mục rỗng.

  • Thư mục chứa thư mục con được gọi là thư mục mẹ (cha).

  1. Đường dẫn là gì ?

Là đường chỉ dẫn đến tệp, thư mục theo chiều đi từ thư mục gốc đến thư mục chứa tệp và sau cùng đến tệp. Trong đó tên các thư mục và tên tệp phân cách nhau bởi kí tự “\”.

  1. Trình bày các đặc trưng của hệ thống quản lý tệp?

  • Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao.

  • Độc lập giữa thông tin và phương tiện mang thông tin.

  • Độc lập giữa phương án lưu trữ và phương pháp xử lý.

  • Sử dụng bộ nhớ ngoài một cách hiệu quả.

  • Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế ảnh hưởng của các lỗi kỹ thuật hoặc chương trình.

  1. Các thao tác quản lý tệp thường dùng là gì ?

Tạo thư mục, đổi tên, xoá, sao chép, di chuyển tệp/thư mục, xem nội dung tệp, tìm kiếm tệp/thư mục ...


Bài 12: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH

  1. Trình bày cách nạp HĐH ?

Để làm việc với máy tính, HĐH phải được nạp vào bộ nhớ trong. Muốn nạp HĐH cần:

  • Có đĩa khởi động - đĩa chứa các chương trình phục vụ việc nạp HĐH. Cụ thể là chương trình HĐH phải có trong đĩa cứng của máy tính hoặc đĩa mềm, đĩa CD

  • Thực hiện đúng thao tác nạp HĐH theo độ ưu tiên như sau :

  • Bật nguồn

  • Nếu máy đang hoạt động hoặc bị “treo”, có thể nạp lại HĐH bằng một trong các thao tác sau: nhấn nút Reset hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Alt+Delete




  1. Trình bày cách làm việc với HĐH ?

Người dùng có thể đưa thông tin vào hệ thống bằng hai cách sau:

  • Cách 1: Sử dụng các lệnh (dùng bàn phím);

  • Cách 2: Dùng bảng chọn hoặc cửa sổ chứa hộp thoại hoặc nút lệnh (dùng chuột).

  1. Trình bày cách kết thúc làm việc với HĐH ?

Là thao tác để HĐH dọn dẹp các tệp trung gian, lưu các tham số cần thiết, ngắt kết nối mạng… để tránh mất mát tài nguyên, chuẩn bị cho phiên làm việc tới thuận lợi hơn. Có thể ra khỏi hệ thống bằng các cách sau :

  • Cách tắt máy tính an toàn, mọi thay đổi trong thiết đặt Windows được lưu vào đĩa cứng trước khi tắt nguồn. (Shutdown hoặc Turn Off)

  • Máy tạm nghỉ, tiêu thụ ít năng lượng nhất nhưng đủ để hoạt động lại ngay. Nhưng nếu mất điện các thông tin trong RAM sẽ bị mất. (Stand By)

  • Chọn chế độ này, máy tính sẽ khởi động lại. (Restart)


Bài 13: MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG

  1. Đặc điểm HĐH MS-DOS ?

  • Là HĐH của hãng Microsoft trang bị cho máy tính cá nhân IBM PC;

  • Đơn giản, hiệu quả phù hợp với tình trạng thiết bị của máy tính cá nhân trong thập kỉ 80 của thế kỉ XX;

  • Là HĐH đơn nhiệm, thực hiện thông qua hệ thống câu lệnh.

  1. Đặc điểm HĐH WINDOWS ?

  • Chế độ đa nhiệm;

  • Có hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn với biểu tượng kết hợp giữa đồ hoạ và văn bản giải thích;

  • Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ hoạ đa phương tiện, đảm bảo khai thác hiệu quả nhiều loại dữ liệu khác nhau như âm thanh, hình ảnh...;

  • Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường mạng.

  1. Đặc điểm HĐH LINUX ?

  • Là HĐH đa nhiệm nhiều người dùng;

  • Có hệ thống quản lí tệp đơn giản hiệu quả;

  • Có hệ thống phong phú các môđun và chương trình tiện ích hệ thống.

  1. Đặc điểm HĐH UNIX ?

Là HĐH có mã nguồn mở giúp cho người sử dụng dễ dàng sửa chữa các chương trình hệ thống, bổ sung, nâng cấp để sử dụng mà không vi phạm bản quyền. Tuy nhiên do có tính mở cao nên không có một công cụ cài đặt mang tính chuẩn mực, thống nhất.




Каталог: 2011
2011 -> HƯỚng dẫn viết tiểu luậN, kiểm tra tính đIỂm quá trình môn luật môi trưỜNG
2011 -> Dat viet recovery cứu dữ liệu-hdd services-laptop Nơi duy nhất cứu dữ liệu trên các ổ cứng Server tại Việt Nam ĐC: 1a nguyễn Lâm F3, Q. Bình Thạnh, Tphcm
2011 -> Ubnd tỉnh thừa thiên huế SỞ giáo dục và ĐÀo tạO
2011 -> SỞ TƯ pháp số: 2692 /stp-bttp v/v một số nội dung liên quan đến việc chuyển giao CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2011 -> QUỐc hội nghị quyết số: 24/2008/QH12 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2011 -> NĐ-cp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2011 -> BỘ NỘi vụ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2011 -> Nghị quyết số 49-nq/tw ngàY 02 tháng 6 NĂM 2005 CỦa bộ chính trị VỀ chiến lưỢc cải cách tư pháP ĐẾn năM 2020
2011 -> Ủy ban nhân dân tỉnh bà RỊa vũng tàU
2011 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 67.42 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương