Số: 1879 /QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 41.17 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích41.17 Kb.
#12268


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

_______________
Số: 1879 /QĐ-TTg

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________________________

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2011


QUYẾT ĐỊNH

Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

––––––
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ


Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại Tờ trình số 8749/TTr-BCT, ngày 21 tháng 9 năm 2011 và của Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương tại Tờ trình số 2012/TTr-BTĐKT, ngày 14 tháng 10 năm 2011,


QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 23 tập thể và 37 cá nhân thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương (có Danh sách kèm theo), đã có thành tích trong công tác từ năm 2006 đến năm 2010, góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Công Thương, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, các tập thể và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận:

- Bộ Công Thương;

- Ban Thi đua - Khen thưởng TW;

- VPCP: PCN Phạm Viết Muôn,

Cổng TTĐT;

- Lưu: Văn thư, TCCV (3b). Nam, 10 b.



KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

(Đã ký)
Nguyễn Xuân Phúc




DANH SÁCH CÁC TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN

ĐƯỢC TẶNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Quyết định số: 1879 /QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011



của Thủ tướng Chính phủ)

_____________________________
I. TẬP THỂ.

  1. Phân xưởng Cơ khí, Công ty Tuyển than Hòn Gai, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  2. Phòng Đầu tư xây dựng, Công ty Kho vận Đá Bạc, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  3. Ban Khoa học Công nghệ và Chiến lược phát triển, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  4. Phân xưởng Khai thác 2, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Mạo Khê, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  5. Phòng Máy và Thiết bị mỏ, Viện Khoa học công nghệ mỏ, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  6. Ban Tài nguyên, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  7. Ban Tổ chức cán bộ, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  8. Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ Cẩm Phả, Tổng Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  9. Công ty cổ phần Đầu tư khoáng sản Than Đông Bắc, Tổng Công ty Đông Bắc, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  10. Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác khoáng sản, Tổng Công ty Đông Bắc, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  11. Công trường Đào lò 2, Công ty cổ phần Than Mông Dương, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  12. Tổ xe CAT 773E số 20, Phân xưởng vận tải 5, Công ty cổ phần Than Đèo Nai, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  13. Công trường Trụ Tây, Công ty cổ phần Than Hà Tu, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  14. Tổ xe ô tô HD 785-7 số 415, Phân xưởng Vận tải 4, Công ty cổ phần Than Cao Sơn, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  15. Phòng Thông gió mỏ, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Khe Chàm, Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  16. Công trường Khai thác 1, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Khe Chàm, Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  17. Phân xưởng K3, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên than Đồng Vông, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Uông Bí, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  18. Phân xưởng Khai thác 3, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Hồng Thái, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Uông Bí, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  19. Phòng Kỹ thuật công nghệ và Chuẩn bị sản xuất, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Quang Hanh, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  20. Phòng Tổ chức đào tạo, Công ty cổ phần Than Cọc Sáu, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  21. Phân xưởng khai thác 9, Công ty cổ phần Than Vàng Danh, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  22. Đài truyền thanh Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Mạo Khê, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  23. Phòng Kế toán - Tài chính, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Mạo Khê, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

Đã có thành tích xuất sắc trong công tác từ năm 2008 đến năm 2010, góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.

II. CÁ NHÂN.

  1. Ông Đinh Viết Thành, Công nhân vận hành máy xúc, Phân xưởng Khai thác, Công ty Than Núi Hồng, Tổng Công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  2. Bà Vũ Thị Kim Thanh, Phó Chánh Văn phòng, Công ty Tuyển than Hòn Gai, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  3. Ông Tân Việt Oanh, Phó Giám đốc Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ Trung Trung Bộ, Tổng Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  4. Ông Hà Trung, Giám đốc Xí nghiệp Sản xuất và Cung ứng vật tư Hà Nội, Tổng Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  5. Ông Nguyễn Ngọc Sơn, Tổ trưởng Tổ sản xuất nhũ tương rời, Phân xưởng Sản xuất thuốc nổ 2, Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ Quảng Ninh, Tổng Công ty Công nghiệp Hoá chất mỏ, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  6. Ông Nguyễn Văn Môn, Lò trưởng, Phân xưởng Khai thác than 2, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Dương Huy, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  7. Ông Nguyễn Mạnh Cường, Tổ trưởng Tổ sản xuất, Phân xưởng Khai thác than 1, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Dương Huy, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  8. Ông Nguyễn Anh Hân, Tổ trưởng Tổ Gia công cơ khí, Phân xưởng Cơ khí Vận tải, Xí nghiệp Than Hà Ráng, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Hạ Long, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  9. Ông Trần Văn Chắp, Kế toán trưởng, Xí nghiệp Than Cẩm Thành, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Hạ Long, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  10. Ông Nguyễn Đức Độ, Ủy viên Hội đồng quản trị, Công ty cổ phần Đầu tư, thương mại và Dịch vụ, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  11. Ông Đỗ Khắc Lập, Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư thương mại và Dịch vụ, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  12. Bà Vũ Thị Huệ, Tổ trưởng sản xuất, Phân xưởng Sàng tuyển than, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Mạo Khê, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  13. Ông Liêu Văn Phương, Thợ lò bậc 4/6, Công trường khai thác 4, Công ty cổ phần Than Mông Dương, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  14. Ông Đặng Văn Tùng, Phó Giám đốc Công ty cổ phần Than Cao Sơn, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  15. Ông Lê Đình Dương, Phó Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Nam Mẫu, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  16. Ông Vũ Mạnh Cường, Phó Chánh Văn phòng Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  17. Ông Lê Văn Thông, Trưởng phòng Quy hoạch kiến trúc, Ban Hạ tầng và bất động sản, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  18. Ông Ngô Thế Phiệt, Giám đốc Công ty cổ phần Than Hà Lầm, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  19. Ông Bùi Ngọc Sơn, Phó Trưởng ban, Ban Tổ chức cán bộ, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  20. Ông Kiều Kim Trúc, Phó Trưởng ban, Ban Khoa học, Công nghệ và Chiến lược phát triển, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  21. Ông Nguyễn Đoàn Viên, Tổ trưởng Tổ xe HD số 901, Phân xưởng Vận tải số 4, Công ty cổ phần Than Đèo Nai, Tập đoàn Công nghiệp Than -Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  22. Ông Vũ Mạnh Cường, Tổ trưởng Tổ Sữa chữa ô tô, Phân xưởng Sửa chữa ô tô số 2, Công ty cổ phần Than Hà Tu, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  23. Ông Lê Văn Nhẫn, Chủ tịch Công đoàn Công ty Tuyển than Cửa Ông, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  24. Ông Đồng Văn Bắc, Công nhân Phân xưởng Trạm mạng - Thoát nước, Công ty cổ phần Than Núi Béo, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  25. Ông Lê Văn Cừu, Trưởng phòng, Phòng Điều hành sản xuất, Công ty cổ phần Than Núi Béo, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  26. Ông Mai Xuân Đằng, Giám đốc Xí nghiệp Chế biến và Tiêu thụ than Hòn Gai, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Hòn Gai, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  27. Ông Nguyễn Văn Hồng, Trưởng phòng, Phòng Thi đua - Tuyên truyền, Công ty cổ phần Than Mông Dương, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  28. Ông Vũ Văn Tuẩn, Tổ trưởng, Tổ sản xuất, Phân xưởng Đào lò 1, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Quang Hanh, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  29. Ông Nguyễn Đình Láng, Thợ lò bậc 5/6, Công trường Khai thác 3, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Thống Nhất, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  30. Ông Lê Xuân Nhượng, Trợ lý giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Thống Nhất, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  31. Ông Trần Văn Quang, Công nhân Công trường Vỉa 14, Công ty cổ phần Than Núi Béo, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  32. Ông Nguyễn Minh Đường, Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Khoáng sản, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  33. Ông Nguyễn Ngọc Khoa, Trợ lý Tổng Giám đốc Tổng công ty Khoáng sản, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  34. Ông Đoàn Mạnh Tường, Tổ trưởng, Tổ sản xuất, Phân xưởng Khai thác 6, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Nam Mẫu, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  35. Ông Nguyễn Văn Độ, Công nhân Phân xưởng Khai thác 3, Xí nghiệp Than Hoành Bồ, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Uông Bí, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  36. Ông Phạm Trung Hưng, Chánh Văn phòng Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương;

  37. Ông Lê Văn Nhân, Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương.

Đã có thành tích xuất sắc trong công tác từ năm 2006 đến năm 2010, góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc./.

___________________________






tải về 41.17 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương