ONTHIONLINE.NET
SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
|
ĐỀ THI OLYMPIC LỊCH SỬ LỚP 10
|
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
|
(Thời gian làm bài 90 phút)
|
Năm học 2011-2012
|
A – LỊCH SỬ THẾ GIỚI (10 điểm)
Câu 1: (5 điểm)
Lập bảng so sánh về quá trình hình thành, tình hình kinh tế, xã hội và chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông với các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải ? Hãy giải thích vì sao trong xã hội cổ đại phương Đông lại hình thành những tầng lớp xã hội đó?
Câu 2: (5 điểm)
Trình bày nguyên nhân, thành tựu và phân tích hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí thời Hậu kỳ trung đại?
B – LỊCH SỬ VIỆT NAM (10 điểm)
Câu 1: (4,5 điểm)
Kể tên các quốc gia cổ trên đất nước Việt Nam và nêu cơ sở văn hoá, thời gian hình thành của từng quốc gia. Theo em có những cơ sở nào đưa đến sự hình thành hai nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?
Câu 2: (4,5 điểm)
Nêu nguyên nhân, những biểu hiện của sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp trong các thế kỷ XVI – XVIII.
----------------HẾT----------------
SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
|
ĐỀ THI OLYMPIC LỊCH SỬ LỚP 10
|
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
|
(Thời gian làm bài 90 phút)
|
Năm học 2011-2012
|
A – LỊCH SỬ THẾ GIỚI (10 điểm)
Câu 1: (5 điểm)
Lập bảng so sánh về quá trình hình thành, tình hình kinh tế, xã hội và chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông với các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải ? Hãy giải thích vì sao trong xã hội cổ đại phương Đông lại hình thành những tầng lớp xã hội đó?
Câu 2: (5 điểm)
Trình bày nguyên nhân, thành tựu và phân tích hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí thời Hậu kỳ trung đại?
B – LỊCH SỬ VIỆT NAM (10 điểm)
Câu 1: (4,5 điểm)
Kể tên các quốc gia cổ trên đất nước Việt Nam và nêu cơ sở văn hoá, thời gian hình thành của từng quốc gia. Theo em có những cơ sở nào đưa đến sự hình thành hai nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?
Câu 2: (4,5 điểm)
Nêu nguyên nhân, những biểu hiện của sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp trong các thế kỷ XVI – XVIII.
----------------HẾT----------------
SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
--------------------------
|
ĐÁP ÁN ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: LỊCH SỬ
LỚP : 10
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
--------------------------------
|
Câu
|
Ý cần đạt
|
Điểm
|
LSTG
Câu 1
|
* Lập bảng so sánh
Nội dung
|
Các quốc gia cổ đại PĐ
|
Các quốc gia ĐTH
|
QTHT
(1.25 đ)
|
- Điều kiện tự nhiên: hình thành ở lưu vực các con sông lớn (VD), đất đai………..
- Công cụ: Đồng đỏ, đồng thau, đá
- Thời gian ra đời: TNK IV-TNK III TrCN…sớm
|
- Điều kiện tự nhiên: hình thành ở các đảo, ven biển ĐTH, đất đai………..
- Công sụ: sắt
- Thời gian ra đời: TNK I-TrCN… muộn
|
Kinh tế
(1.0đ)
|
- NN là chính, họ biết thâm canh, trồng trọt lúa nước, lúa mì,… chăn thả gia súc
- Ngoài ra việc trao đổi buôn bán, làm thủ công khá phát triển
|
- TCN và ngoại thương là chính, họ biết rèn sắt, gốm, buôn bán…..
- Ngoài ra họ biết trồng cây lưu niên….
|
Xã hội
(0.75đ)
|
- gồm 3 tầng lớp: Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
- Nông dân công xã chiếm chủ yếu
|
- gồm 3 bộ phận: chủ nô, công dân tự do, nô lệ
- Nô lệ là lực lượng chính
|
Chính trị
|
Nhà nước chuyên chế cổ đại
|
Nhà nước DC chủ nô.
|
* Giải thích:
- NDCX: Do điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất đai, nước, khí hậu…) => kinh tế nông nghiệp là nghề chính nên cư dân chủ yếu là nông dân. Do nhu cầu trị thuỷ các dòng sông khiến họ gắn bó và giàng buộc nhau trong khuôn khổ công xã nông thôn, cày ruộng của công xã.
- Quý tộc: trong quá trình phân hoá xã hội, xuất hiện tầng lớp người có nhiều của cải, giữ chức vụ tôn giáo hoặc quản lý bộ máy nhà nước, địa phương…
- Nô lệ: có nguồn gốc là những tù binh bị bắt trong chiến tranh hay những dân nghèo không trả được nợ.
|
0.75
0.25
0.25
0.5
0.25
0.5
0.25
0.5
0.75
0.5
0.25
|
Câu 2
|
* Nguyên nhân:
- Do sự phát triển của sản xuất dẫn đến những nhu cầu về vàng bạc, thị trường, hương liệu… của quý tộc và thương nhân châu Âu ngày càng tăng.
- Con đường buôn bán giữa phương Đông và phương Tây đã bị người Ả - rập chiếm đóng => người châu Âu cần 1 con đường mới để buôn bán với phương Đông.
- Người châu Âu đã có nhiều tiến bộ về khoa học – kỹ thuật, như: quan niệm về trái đất hình cầu, làm la bàn, đóng tàu lớn có bánh lái và nhiều cột buồm, vẽ được hải đồ…..
* Thành tựu:
- Năm 1487, Đi-a-xơ đến được Mũi Hảo Vọng (cực Nam Châu Phi)
- Năm 1492, Cô lôm bô đã tìm ra châu Mĩ
- Năm 1497, V. đờ Gama đã đến được Ca li cút (Tây Ấn Độ)
- Năm 1519-1522, Magienlăng đi vòng quanh trái đất
* Hệ quả:
- Đem lại nhiều hiểu biết cho con người, tìm ra được những con đường mới (theo đường biển), vùng đất mới (Mỹ), dân tộc mới (Người Indian).
- Thị trường thế giới được mở rộng, thúc đẩy quá trình giao lưu kinh tế - văn hóa giữa phương Đông và phương Tây.
- Làm xuất hiện mầm mống TBCN, sau các cuộc phá kiến địa lí, quý tộc và thương nhân châu Âu đã tích lũy được nhiều vốn, họ kinh doanh theo hướng mới trở thành tư sản hoặc quý tộc tư sản hoá, họ xua đổi nông nô ra khỏi ruộng đồng, biến nông nô thành người vô sản.
- Hạn chế: Mở đầu quá trình xâm lược, cướp bóc thuộc địa, buôn bán nô lệ da đen…
|
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.25
|
LSVN
Câu 1
|
*Tên gọi, thời gian hình thành, cơ sở văn hoá :
- Văn Lang – Âu Lạc: thế kỷ VII T.CN, văn hoá Đông Sơn.
- Chăm-pa: cuối thế kỷ II, văn hoá Sa Huỳnh.
- Phù Nam: khoảng thế kỷ I, văn hoá Óc Eo.
*Cơ sở hình thành hai nhà nước Văn Lang – Âu Lạc:
- Kinh tế:
+ Đầu thế kỷ I TCN, công cụ đồng phổ biến, bắt đầu có công cụ sắt.
+ Nông nghiệp dùng cày với sức kéo trâu bò phát triển.
+ Ngoài ra: săn bắn, chăn nuôi, đúc đồng, đánh cá, gốm…
- Chuyển biến kinh tế => xã hội:
+ Phân hoá giàu nghèo (chưa thật sâu sắc).
+ Giải thể công xã thị tộc, công xã nguyên thuỷ => gia đình phụ hệ ra đời.
- Chuyển biến KT – XH => có các hoạt động:
+ Trị thuỷ, làm thuỷ lợi để phục vụ nông nghiệp.
+ Quản lý xã hội.
+ Chống ngoại xâm.
=>Nhà nước VL – ÂL ra đời.
|
0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.5
|
Câu 2
|
*Nguyên nhân:
-Thế kỷ XV – XVI: phát kiến địa lý => giao lưu Đông – Tây.
- Sự phát triển của giao lưu buôn bán trên thế giới.
- Chính sách của chính quyền Trịnh – Nguyễn: mở cửa, giao lưu buôn bán với các nước trong khu vực và thế giới.
*Biểu hiện:
Trong TCN:
- Nghề TC truyền thống tiếp tục phát triển, đạt trình độ cao (gốm, dệt…)
- Xuất hiện một số nghề mới: khắc in bản gỗ, làm đồng hồ…
- Các làng nghề TC xuất hiện ngày càng nhiều (VD)
- Một số thợ giỏi ra đô thị lập phường vừa sản xuất vừa bán hàng.
- Khai mỏ: một ngành phát triển ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài, một số người Hoa đã sang xin thầu khai thác một số mỏ…
=>N/xét: + TCN phát triển mạnh, đáp ứng nhu cầu trog và ngoài nước, thúc đẩy kinh tế hàng hoá đương thời phát triển.
+ Xuất hiện nghề mới và nét mới trong kinh doanh (ở các đô thị).
Trong thương ngiệp:
- Nội thương ngày càng phát triển, thể hiện:
+ Chợ: chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi, thường họp theo phiên.
+ Làng buôn và trung tâm buôn bán của vùng: đã xuất hiện ở nhiều nơi (VD).
+ Buôn bán lớn xuất hiện giữa các địa phương, giữa miền xuôi với miền ngược.
- Ngoại thương phát triển mạnh, thể hiện:
+ Thuyền buôn các nước kể cả các nước Châu Âu (VD) đến nước ta buôn bán ngày càng tấp nập.
+ Hàng hoá trao đổi đa dạng: họ bán vũ khí, thuốc súng, len dạ…; mua tơ lụa, gốm, nông lâm sản…
+ Thương nhân nhiều nước (Nhật Bản, Trung Hoa, Hà Lan, Anh, Pháp) đã xin lập phố xá, cửa hàng để có thể buôn bán lâu dài. VD: thương nhân Nhật Bản lập thương cảng Hội An (Quảng Nam), thương nhân Trung Quốc lập phố người Tầu ở Phố Hiến (Hưng Yên)…
=>N/xét:+ TN phát triển mạnh.
+ Đến giữa thế kỷ XVIII, ngoại thương suy yếu dần.
|
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.5
0.25
0.25
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |