Môn học: Xử lý thải sinh hoạt ĐỀ TÀI: CÔng nghệ KỴ khí VÀ LỌC ĐƠn giảN ĐỂ XỬ LÝ NƯỚc thải sinh hoạT



tải về 0.57 Mb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu06.10.2022
Kích0.57 Mb.
#53444
  1   2   3   4
bai nhom 3


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
BÀI THUYẾT TRÌNH
Môn học: Xử lý thải sinh hoạt
ĐỀ TÀI: CÔNG NGHỆ KỴ KHÍ VÀ LỌC ĐƠN GIẢN ĐỂ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
GV hướng dẫn:
Nhóm sinh viên (3):
  • Nguyễn Đăng Lưu
  • Ngô Thị Hải Yến
  • Hoàng Bích Loan

TS. Nguyễn Minh Phương
TS. Cái Anh Tú
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
NỘI DUNG
Tính cấp thiết
  • Thuyết minh sơ đồ:
  • Nước thải được thu gom vào bể tự hoại (ST) thể tích 13,5 m3 và thời gian lưu thủy lực (HRT) 18 h
  • ST hoạt động như một bể đệm giúp lắng các chất rắn lơ lửng và cho phép thủy phân các chất hữu cơ phức tạp để tạo ra dung dịch cấp thích hợp làm thức ăn cho lò phản ứng UASB.
  • Bể UASB được sử dụng có dung tích 250 L và hoạt động ở HRT 6 giờ
  • Bộ lọc cát bằng bể nhựa 1000 L, trong đó 40% chứa đầy sỏi, đá cuội và cát.
  • Lớp sỏi dày 20 cm ở dưới cùng, sau đó là 15 cm sỏi và 10 cm cát trên cùng.
  • Nước thải UASB đi qua một cái xô xốp ở đầu bộ lọc cát để tăng diện tích tiếp xúc của nước khi các giọt tiếp xúc với oxy xung quanh.

2. Sơ đồ công nghệ
  • Sơ đồ công nghệ

Nước thải
Hình 1:Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước thải thí điểm đã được khảo sát.
Nước đầu ra
  • Hoạt động của hệ thống
  • Lò phản ứng UASB được cấy với bùn kỵ khí 40 L thu được từ hầm khí sinh học bón phân, khởi động ở HRT 10 ngày và hoạt động ở HRT 4 ngày, 1 ngày, 18 giờ, 12 giờ và 8 giờ trước khi thí nghiệm này diễn ra.
  • Tại đây, nó đã được thử nghiệm ở 6 giờ HRT và tải trọng COD là 0,6–0,8 kg / ngày. Nước thải từ bể tự hoại được bơm gián đoạn (12 xung trong 6 giờ) bằng cách sử dụng bộ hẹn giờ tự động đến lò phản ứng UASB
  • Nước thải UASB đi qua bộ lọc cát bằng dòng chảy trọng lực trong hai tháng trong quá trình này.
  • Hệ thống đã chạy ở nhiệt độ không khí xung quanh trung bình là 19 ° C.
  • Phân tích
  • Lấy mẫu nước thải được thu thập từ các cổng mẫu 1, 2, 3 và 4 (Hình 1) và phân tích COD, TSS và Faecal Coliform (FC).
  • Tất cả các thông số được phân tích theo quy trình được mô tả trong phương pháp tiêu chuẩn (APHA, 1995 - Nepal).
  • Phân tích được thực hiện bằng Microsoft Excel Spreadsheet.


tải về 0.57 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương