Môn học: Xử lý thải sinh hoạt ĐỀ TÀI: CÔng nghệ KỴ khí VÀ LỌC ĐƠn giảN ĐỂ XỬ LÝ NƯỚc thải sinh hoạT



tải về 0.57 Mb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu06.10.2022
Kích0.57 Mb.
#53444
1   2   3   4
bai nhom 3

3. kết quả và Thảo luận

Thông số

Đơn vị

Mẫu 1
(đầu vào)

Mẫu 2

Mẫu 3

Mẫu 4

TSS

mg/l

800 (390)

303 (97)

170 (80)

53 (32)

COD

mg/l

1140 (490)

787 (159)

498 (194)

144 (48)

FC*

CFU/1ml

7.4E + 05

5.1E + 05

1.1E + 05

4E + 04

Nước thải
Nước đầu ra
*FC được thử nghiệm ngẫu nhiên cho một mẫu trong quá trình vận hành hệ thống.
Bảng 1: Đặc điểm nước thải tại các mẫu khác nhau.
3.1. Hệ thống kết hợp bể tự hoại + UASB
Bảng 2: Hiệu quả loại bỏ chất ô nhiễm ở các hệ thống xử lý khác nhau.
  • Bảng 2 chỉ ra rằng chỉ riêng bể tự hoại là khá thích hợp để loại bỏ TSS (62%).
  • Bể UASB cũng góp phần đáng kể vào việc loại bỏ TSS (45%), COD (38%) và FC (78%) ở HRT 6 giờ.
  • Hệ thống xử lý kết hợp bể tự hoại + UASB loại bỏ hơn 79% TSS, 56% COD và 85% FC, Nhưng thông số này (mẫu 3) không đủ để xả hoặc tái sử dụng nước thải trong khi bộ lọc cát bổ sung có thể được sử dụng để đạt được chất lượng nước thải chấp nhận được.

3.2 Lọc cát
  • Hiệu quả loại bỏ TSS, COD và FC của bộ lọc cát trung bình lần lượt là 69%, 71% và 55%, như được thể hiện trong bảng 2 và hình 2
  • Bộ lọc cát đóng góp đáng kể vào việc loại bỏ tổng thể và cũng ổn định chất lượng nước thải đầu ra ở mức chấp nhận được (TSS <110 mg / L và COD <210 mg / L)

Hình 2 . TSS và hiệu quả loại bỏ COD trong bộ lọc cát.

tải về 0.57 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương