MỤc lục nội quy lao đỘng chưƠng I: quy đỊnh chung



tải về 195.71 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích195.71 Kb.
#29001
MỤC LỤC NỘI QUY LAO ĐỘNG

 CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG

Ðiều 1: Ðối tượng áp dụng

Ðiều 2: Ban điều hành Công ty

Ðiều 3: Phạm vi áp dụng

CHƯƠNG II: THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ THỜI GIAN NGHỈ NGƠI

Ðiều 4: Thời gian làm việc

Ðiều 5: Tuyển dụng lao động

Ðiều 6: Thời gian thử việc

Ðiều 7: Làm thêm giờ

Ðiều 8: Chấm dứt hợp đồng lao động

Ðiều 9: Thời giờ nghỉ ngơi

Ðiều 10: Chế độ nghỉ thai sản

Ðiều 11: Chấp hành thời giờ làm việc

CHƯƠNG III: CÁC QUY TẮC CỤ THỂ

Ðiều 12: Nhiệm vụ và trách nhiệm chung của Nhân viên

Ðiều 13: Trung thực trong công việc

Ðiều 14: Tác phong cá nhân

Ðiều 15: Giữ gìn vệ sinh chung

Ðiều 16: Bảo vệ tài sản Công ty

Ðiều 17: An toàn lao động

CHƯƠNG IV: CHẾ ĐỘ LƯƠNG - THƯỞNG VÀ THU NHẬP KHÁC

Ðiều 18: Tiền lương

Ðiều 19: Chế độ thưởng - phụ cấp

Ðiều 20: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế



CHƯƠNG V: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ SỬ DỤNG TRANG THIẾT BỊ

MỤC I: ĐIỆN THOẠI - MÁY FAX

Ðiều 21: Ðối với máy FAX

Điều 22: Ðối với điện thoại cố định của công ty

MỤC II: MÁY VI TÍNH

Ðiều 23:


CHƯƠNG VI: QUẢN LÝ CHI TIÊU

Ðiều 24: Quy định chung

Ðiều 25: Trình tự thực hiện

MỤC I: CHI PHÍ TIẾP KHÁCH, HỘI HỌP

Ðiều 26: Quy định chung

Ðiều 27: Chi tiếp khách

Ðiều 28 :Chi phí hội họp

Mục II: Chi phí công tác

Ðiều 29: Quy định chung

CHƯƠNG VII: BẢO MẬT THÔNG TIN TÀI LIỆU CỦA CÔNG TY

Ðiều 30: Ðịnh nghĩa

Ðiều 31: Nghĩa vụ bảo mật thông tin của Nhân viên

Ðiều 32: Bàn giao tài liệu, thông tin mật của công ty

Ðiều 33: Những trường hợp được phép tiết lộ thông tin mật

Ðiều 34: Trách nhiệm bảo mật thông tin



CHƯƠNG VIII: KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Ðiều 35: Hội đồng xét thưởng và kỷ luật của Công ty

Ðiều 36: Khen thưởng

Ðiều 37: Kỷ luật

Ðiều 38: Trách nhiệm vật chất

CHƯƠNG IX: ĐIỀU KHOẢN KHÁC

Ðiều 39: Bổ sung, sửa chữa Nội quy.



CHƯƠNG 1: QUY ĐỊNH CHUNG 

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Nội quy lao động Công ty Cổ phần Châu á Thái Bình Dương (sau đây gọi tắt là "Nội quy") được áp dụng trong toàn Công ty, Chi nhánh hoặc Ðơn vị phụ thuộc (nếu có). Tất cả người lao động (sau đây gọi là "Nhân viên") làm việc cho Công ty tại mọi cương vị, đã được tuyển dụng chính thức hoặc đang trong giai đoạn thử việc đều có nghĩa vụ thực hiện Nội quy này.



ĐIỀU 2: BAN ĐIỀU HÀNH CÔNG TY

Ban điều hành Công ty đề cập trong Nội quy này được hiểu là bao gồm Các thành viên của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, các Phó giám đốc và Kế toán trưởng của Công ty do Hội đồng Quản Trị bổ nhiệm vào từng thời điểm.

Tuỳ theo ngữ cảnh cụ thể trong Nội quy này, Ban điều hành có thể hiểu là toàn bộ các thành viên của Ban điều hành hoặc từng thành viên của Ban điều hành.

ĐIỀU 3: PHẠM VI ÁP DỤNG

Những điều mà trong phạm vi Nội quy này không đề cập cụ thể thì được hiểu là sẽ áp dụng theo các quy định của Bộ luật lao động và các văn bản pháp luật có liên quan.

Tất cả nhân viên khi ký HÐLÐ phải có văn bản cam kết:


  • Tán thành Nội quy lao động của Công ty.

  • Từ bỏ mọi khiếu nại về nội dung Nội quy lao động trước bất kỳ cơ quan tài phán nào.

Trong trường hợp chưa có văn bản cam kết mà vẫn ký kết hợp đồng lao động thì coi như nhân viên đó đã tán thành và từ bỏ mọi khiếu nại về nội dung nội quy trước bất kỳ một cơ quan tài phán nào.

CHƯƠNG 2: THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ THỜI GIAN NGHỈ NGƠI

 

ĐIỀU 4: THỜI GIAN LÀM VIỆC

4.1               Trừ trường hợp có quy định khác trong Hợp đồng lao động ký giữa Công ty và từng Nhân viên, Nhân viên làm việc theo giờ hành chính hoặc theo chế độ 01 ca, nhất thiết phải làm việc 08 giờ trong một ngày và 48 giờ trong một tuần.

4.2               Giờ làm việc hành chính như sau:

Mùa hè: + Sáng : 7h30' đến 11h30'

+ Chiều : 13h30' đến 17h30'

Mùa đông: + Sáng : 8h đến 12h00'

+ Chiều : 13h30' đến 17h30'

Công ty có quyền thay đổi giờ làm việc tuỳ theo điều kiện hoạt động và sẽ thông báo trước 07 ngày cho mọi nhân viên biết thời điểm bắt đầu chuyển đổi giờ làm việc.

4.3               Giờ làm việc theo ca do các Phòng - Ban tự xây dựng phù hợp với yêu cầu thực tế hoạt động và kế hoạch đã đăng ký với Công ty. Giờ làm việc theo ca phải phù hợp với quy định pháp luật, chính sách của Nhà nước và đảm bảo nhân viên có đủ số giờ làm việc cần thiết để hoàn thành công việc theo định mức đã giao.

4.4               Tuỳ thuộc vào nhu cầu công việc, nhân viên có thể sắp xếp làm việc theo ca hoặc theo giờ hành chính hoặc áp dụng thời giờ làm việc hỗn hợp.

 

ĐIỀU 5: TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG

Người lao động được tuyển dụng vào Công ty thông qua một trong những loại hợp đồng lao động dưới đây:

5.1               Hợp đồng thử việc;

5.2               Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc một công việc nhất định có thời hạn dưới 01 năm

5.3               Hợp đồng lao động xác định thời hạn dưới 01 năm hoặc từ 01 - 03 năm;

5.4               Hợp động lao động không xác định thời hạn.

Nhân viên khi được tuyển dụng và Công ty trừ trường hợp thử việc phải có hồ sơ đầy đủ bao gồm:



  • Sơ yếu lý lịch có xác nhận địa phương;

  • Bằng tốt nghiệp đại học;

  • Ðơn xin việc;

  • Giấy chứng nhận sức khoẻ;

 ĐIỀU 6: THỜI GIAN THỬ VIỆC

6.1               Thời gian thử việc của nhân viên là 02 tháng, trong trường hợp chưa đáp ứng được yêu cầu của công việc thì Công ty có thể thoả thuận thêm với nhân viên để kéo dài thời gian thử việc nhưng không quá 03 tháng. Nếu không đáp ứng nhu cầu làm việc, Công ty có thể không tuyển dụng.

6.2               Người lao động đang trong giai đoạn thử việc được hưởng bằng 80% lương.

6.3               Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền huỷ bỏ thoả thuận làm thử mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu cầu mà hai bên đã thoả thuận. Khi việc làm thử đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động phải nhận người lao động vào làm việc chính thức như đã thoả thuận.

 

ĐIỀU 7: LÀM THÊM GIỜ

7.1               Trừ những Nhân viên hưởng lương theo chế độ khoán, Tổng Giám đốc hoặc người đựơc Tổng Giám đốc uỷ quyền có thể thoả thuận với Nhân viên về việc làm thêm giờ. Thời gian huy động làm thêm giờ không quá 04 giờ trong một ngày và không quá 200 giờ trong một năm.

7.2               Nhân viên ăn trưa tại công ty thì được tính thêm 01 giờ làm việc, trường hợp này phải đăng ký trước với Phòng Hành chính.

7.3               Khi có tình huống cấp bách không thể trì hoãn như thiên tai, hoả hoạn, Ban điều hành có quyền huy động mọi Nhân viên để ứng phó trong bất kể thời gian nào.

7.4               Khi làm thêm giờ Nhân viên được hưởng lương làm thêm giờ như quy định tại Ðiều 10 Nghị định số 114/2002/NÐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 và các Thông tư số 12/2003/TT-BLÐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003 của Bộ Lao động Thương Binh Xã hội.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

8.1               Hợp đồng lao động chấm dứt trong các trường hợp sau:

8.1.1          Hợp đồng hết thời hạn mà không thoả thuận gia hạn;

8.1.2          Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng;

8.1.3          Người lao động bị thôi việc do Công ty thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ theo Ðiều 17 Bộ Luật Lao động.

8.1.4          Người lao động đơn phương đình chỉ Hợp đồng lao động theo Ðiều 37 Bộ Luật Lao động.

8.1.5          Người sử dụng lao động đơn phương đình chỉ hợp đồng lao động theo Ðiều 38 Bộ Luật lao động.

8.1.6          Người lao động bị kết án tù giam hoặc bị Toà ấn cấm làm công việc được giao;

8.1.7          Người lao động bị mất tích, chết theo tuyên bố của Toà án;

8.1.8          Người lao động bị sa thải;

8.2               Khi chấm dứt hợp đồng lao động với công ty người lao động phải thanh quyết toán hết mọi nghĩa vụ về mặt tài chính cũng như bàn giao lại đầy đủ các tài sản, thông tin, dữ liệu để tạo điều kiện cho công việc tiếp tục diễn ra bình thường;

8.3               Khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động làm việc thường xuyên trong Công ty từ một năm trở lên, người sử dụng lao động có trách nhiệm trợ cấp thôi việc, cứ mỗi năm làm việc là nửa tháng lương, cộng phụ cấp lương, nếu có.

8.4               Công ty có trách nhiệm hoàn trả Bằng gốc ngay cho người chấm dứt hợp đồng lao động sau khi người lao động đã hoàn tất mọi thanh quyết toán quy định tại Ðiều 8.2.

 

ĐIỀU 9: THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

9.1                  Ngày nghỉ hàng tuần: Nhân viên được nghỉ 01 ngày vào ngày Chủ nhật

9.2                  Nghỉ phép hàng năm:

Trừ trường hợp luật có quy định khác, chế độ nghỉ hàng năm đối với Nhân viên được quy định như sau:

(a)                  Ðối với nhân viên đã ký hợp đồng lao động chính thức thì mỗi năm được nghỉ phép 12 ngày hưởng nguyên mức lương đã thoả thuận trong hợp đồng lao động và số ngày nghỉ hàng năm đó được tăng lên theo thâm niên làm việc tại Công ty, cứ 05 năm làm việc được nghỉ phép thêm 01 ngày.

(b)                  Trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của Công ty, Nhân viên không có quyền cộng dồn những ngày nghỉ phép của nhiều năm.

9.3                  Nghỉ lễ, tết

Nhân viên được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động những ngày lễ theo quy định chung của Nhà nước như sau:

      Tết Dương lịch 01 ngày (ngày 01/01/ Dương lịch)

      Tết Âm lịch 04 ngày (01 ngày cuối năm và 03 ngày đầu năm Âm lịch)

      Ngày Chiến thắng 01 ngày (30/04 /Dương lịch)

      Ngày Quốc tế Lao động 01 ngày (ngày 01/05/Dương lịch).

      Ngày Quốc khánh 01 ngày (02/9/Dương lịch)

Nếu ngày nghỉ trên trùng với ngày nghỉ hàng tuần, thì được nghỉ bù vào ngày tiếp theo của ngày nghỉ hàng tuần đó.

9.4                  Nghỉ theo chế độ Bảo hiểm xã hội:

(a)                  Lao động nữ được nghỉ chế độ thai sản là 04 tháng

(b)                  Nghỉ ốm quá 03 ngày và không quá 50 ngày và có Giấy chứng nhận của cơ sở y tế theo quy định hiện hành.

9.5                  Nghỉ việc riêng có hưởng lương khi:

         Nhân viên kết hôn: nghỉ 03 ngày

         Con của Nhân viên kết hôn: nghỉ 01 ngày

         Bố mẹ (cả hai bên chồng hoặc vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết: nghỉ 03 ngày

9.6                  Nghỉ việc riêng không hưởng lương khi được Ban điều hành chấp thuận.

9.7                  Thủ tục xin nghỉ phép được quy định như sau:

(a)                Nghỉ 01 ngày phải được sự đồng ý của Ban điều hành hoặc người trực tiếp quan lý trước 2 giờ khi bắt đầu làm việc. Trường hợp xin nghỉ phép sau 2 giờ khi công việc đã bắt đầu thì được coi là nghỉ không xin phép.

(b)                Nghỉ làm việc trên 02 ngày, Nhân viên phải báo cáo và gửi Ðơn xin nghỉ làm việc cho người điều hành trực tiếp của mình, đơn phải ghi rõ lý do, thời gian nghỉ và xin nghỉ theo chế độ nghỉ nào. Nhân viên chỉ nghỉ làm việc khi được Ban điều hành hoặc người phụ trách Ðơn vị cho phép, khi đó nhân viên phải tự thu xếp công việc của mình trước và sau khi nghỉ, để đảm bảo hoàn thành các công việc đã được giao.

9.8                  Các trường hợp nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Sẽ áp dụng theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 10: CHẾ ĐỘ NGHỈ THAI SẢN

10.1 Nghỉ đi khám thai

Trong suốt thời gian nhân viên nữ mang thai, nếu thai nhi và người mẹ bình thường, thì được nghỉ để đi khám thai 03 lần, mỗi lần tương đương với 04 giờ làm việc. Nếu thai nhi hoặc người mẹ có bệnh lý thì áp dụng theo quy định về nghỉ ốm đau.

10.2            Nghỉ khi sinh con

Lao động nữ làm việc trong điều kiện bình thường, khi sinh con được nghỉ 120 ngày và hưởng trợ cấp thai sản do Bảo hiểm xã hội chi trả.

10.3            Nghỉ để chăm sóc con khi ốm đau

(a)                Nhân viên nữ có con nhỏ dưới 07 tuổi, được nghỉ không quá 6 ngày/năm để chăm sóc con bị ốm. Số ngày nghỉ được thanh toán theo chế độ BHXH theo quy định tại Ðiều 8.3 của Chương II, Ðiều lệ BHXH,

(b)                Nhân viên trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi, được nghỉ mỗi ngày 01 giờ trong thời gian làm việc và được hưởng nguyên lương.

 

ĐIỀU 11: CHẤP HÀNH THỜI GIỜ LÀM VIỆC

11.1              Nhân viên phải có mặt theo đúng giờ quy định và tuân theo những quy định của Công ty về giờ làm việc tại Ðiều 4 của nội quy này.

11.2              Trong thời giờ làm việc, Nhân viên không được vắng mặt tại nơi làm việc nếu như không được sự cho phép của người quản lý hoặc người giám sát trực tiếp.

11.3              Nhân viên không được phép nghỉ giữa ca quá thời gian quy định.

CHƯƠNG 3: CÁC QUY TẮC CỤ THỂ

ĐIỀU 12: NHIỆM VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CHUNG CỦA NHÂN VIÊN

12.1              Nhân viên có nghĩa vụ tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước, Nội quy và quy định khác của Công ty.

12.2              Nhân viên thực hiện công việc theo sự phân công của Phòng, Ban, Ðơn vị mình, phù hợp với công việc theo Hợp đồng lao động cá nhân và chịu sự quản lý của Công ty. Nhân viên thực hiện nhiệm vụ của mình theo các nguyên tắc cơ bản sau:


  • Sẵn sàng và nhiệt tình trong công tác.

  • Lịch sự và tôn trọng khách hàng, đồng nghiệp.

  • Hợp tác với tất cả đồng nghiệp để hoàn thành tốt công việc được giao.

  • Phấn đấu để đạt hiệu quả, năng suất lao động cao.

  • Ðề nghị đựơc giải thích rõ ràng nếu chưa hiểu yêu cầu khi được giao việc.

  • Tiết kiệm và có ý thức bảo vệ tài sản Công ty.

  • Góp phần xây dựng văn hoá Công ty.

12.3              Người lãnh đạo, quản lý không được lạm dụng chức vụ và chỉ được đưa ra những chỉ dẫn hoặc yêu cầu hợp lý của Công ty.

12.4              Nhân viên phải chấp hành sự phân công, chỉ dẫn hoặc yêu cầu hợp lý của người lãnh đạo, người quản lý để hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch của Phòng (Ban), Ðơn vị mình với hiệu qủa cao.

12.5              Nhân viên không được phép ép buộc, xúi giục hoặc kích động người khác vi phạm Nội quy Công ty hoặc không tuân theo chỉ dẫn của người quản lý cấp trên.

12.6              Không được uống rượu và đồ uống có cồn trong khi làm nhiệm vụ trừ khi được sự đồng ý cuả người phụ trách hoặc của Ban điều hành.

12.7              Nhân viên không được phép đánh bài, đánh bạc dưới mọi hình thức tại Công ty, bất kể trong giờ làm việc cũng như ngoài giờ làm việc.

12.8              Nhân viên không đươc dùng bất kỳ loại chất kích thích nào trong giờ làm việc. Khi bị phát hiện Nhân viên có sử dụng chất kích thích bị cấm thì người đó bị coi là vi phạm nội quy Công ty và chịu các hình thức kỷ luật quy định tại Ðiều 37 Nội quy này.

12.9              Nhân viên không được phép thay mặt Công ty hoặc đại diện cho Công ty khi tuyên bố với báo chí về những vẫn đề liên quan tới Công ty trừ những trường hợp đặc biệt do Ban điều hành uỷ quyền.

12.10           Nhân viên không được phép cố tình hay vô ý hành động có thể gây hại cho sức khoẻ và an toàn của khách hàng hoặc đồng nghiệp.

12.11. Nhân viên phải có ý thức tiết kiệm điện, nước, tiết kiệm đối với các trang thiết bị, văn phòng phẩm do Công ty cấp phát trong quá trình làm việc.

 

ĐIỀU 13: TRUNG THỰC TRONG CÔNG VIỆC

13.1            Biết giữ bí mật cho kinh doanh trong trường hợp cần thiết nhưng không được trái với những quy định của pháp luật.

13.2            Nhân viên không được tiến hành những giao dịch kinh doanh riêng với đối tác của Công ty.

 

ĐIỀU 14: TÁC PHONG CÁ NHÂN

14.1            Trang phục, đầu tóc cá nhân gọn gàng sạch sẽ, lịch sự phù hợp với môi trường làm việc. Mặc đồng phục Công ty phải theo đúng quy định khi làm việc.

14.2            Nhân viên phải có hành vi, thái độ, lời nói lịch sự, đúng mực và tuân thủ nguyên tắc đạo đức, quy tắc ứng xử chung. Mọi hành vi, lời nói, thái độ không tuân thủ nguyên tắc này đều bị coi là vi phạm.

 

ĐIỀU 15: GIỮ GÌN VỆ SINH CHUNG

15.1           Nhân viên phải có ý thức giữ gìn vệ sinh tại nơi làm việc cũng như vệ sinh chung của Công ty, có nhiệm vụ tham gia làm vệ sinh tại nơi mình làm việc để đảm bảo tính sử dụng lâu dài của thiết bị và sự ngăn nắp gọn gàng ngăn nắp, mỹ quan chung của Công ty.

15.2           Không hút thuốc, ăn kẹo cao su hoặc khạc nhổ trong Công ty. Chỉ được phép hút thuốc tại nơi quy định là khu vực được phép hút thuốc lá.

 

ĐIỀU 16: BẢO VỆ TÀI SẢN CÔNG TY

16.1            Nhân viên có trách nhiệm trông coi và bảo vệ, kịp thời ngăn chặn mọi hành vi xâm hại hoặc làm hư hại bất cứ tài sản hoặc thiết bị nào do Công ty trang bị. Người nào làm thiệt hại về tài sản của Công ty sẽ bị buộc chịu trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế tài sản bị thiệt hại đó;

16.2            Nhân viên không đựơc phép sở hữu riêng các thiết bị, tài sản của Công ty phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn, nếu để xảy ra mất hoặc hư hỏng thì phải chịu trách nhiệm sửa chữa, thay thế hoặc đền bù tương xứng với thiệt hại thực tế, ngoài ra tuỳ thuộc mức lỗi của cá nhân mà người đó còn phải chịu các hình thức xử lý kỷ luật được quy định tại Ðiều 37 Nội quy này;

16.3            Không một tài sản hoặc thiết bị nào thuộc về công ty vĩnh viễn hoặc tạm thời mang ra khỏi khu vực Công ty hoặc đặt nó trong phạm vi Công ty mà không được phép của Ban điều hành. Việc mang tài sản của Công ty ra khỏi Công ty mà không được phép được coi là không hợp pháp và sẽ phải xử lý.

16.4            Nhân viên khi có nhiệm vụ mang tài sản, hàng hoá của Công ty ra khỏi Công ty, thì ngoài nghĩa vụ phải đem theo đầy đủ chứng từ theo quy định cho số tài sản và hàng hoá đó, đồng thời phải thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý tài sản, hàng hoá và chứng từ tài chính trên đường vận chuyển theo như quy định;

16.5                      Bất kỳ nhân viên nào khi phát hiện các hư hỏng thiết bị hoặc mất mát tài sản, phải giữ nguyên hiện trường, báo ngay với Chánh Văn phòng, Chánh văn phòng có trách nhiệm báo lại với Tổng Giám Ðốc.

 

ĐIỀU 17: AN TOÀN LAO ĐỘNG

Ban lãnh đạo công ty có trách nhiệm trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động, bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động cho người lao động.

17.1            Nhân viên phải tuân thủ đầy đủ các quy tắc an toàn lao động chung và đặc thù riêng cho từng ngành nghề, công việc và đảm bảo tuyệt đối cho người và tài sản nơi làm việc.

17.2            Nhân viên khi phát hiện dấu hiệu mất an toàn lao động hoặc nguy cơ xảy ra tai nạn lao động thì phải báo cáo thực hiện ngay mọi biện pháp ngăn ngừa, khắc phục sự cố.

17.3            Nhân viên có trách nhiệm tham gia học tập, diễn tập về nội dung an toàn lao động khi Công ty tổ chức. Nhân viên có quyền từ chối làm việc tại nơi mà họ cho rằng không đảm bảo về an toàn lao động.

17.4            Phòng cháy chữa cháy;

(a)                Mọi nhân viên đều phải thực hiện tốt các quy định về phòng cháy chữa cháy;

(b)                Khi phát hiện có cháy nổ Nhân viên phải báo ngay cho Chánh Văn phòng, đồng thời thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho người và tài sản.



CHƯƠNG 4: CHẾ ĐỘ LƯƠNG, THƯỞNG VÀ THU NHẬP KHÁC

      ĐIỀU 18: TIỀN LƯƠNG

18.1                       Chế độ lương

18.1.1      Nhân viên được hưởng lương chính theo Hợp đồng lao động ký kết giữa nhân viên và Tổng Giám đốc hoặc người được Tổng Giám đốc uỷ quyền, các mức lương theo hợp đồng sẽ là căn cứ để Công ty tính khoản tiền đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và các chế độ phụ cấp lương, chế độ trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.

(a)   Tuỳ thuộc kết quả kinh doanh của Công ty cũng như vào năng suất, chất lượng và hiệu quả lao động của Nhân viên và còn được hưởng các chế độ phụ cấp khác theo quy định của Tổng Giám đốc tuỳ từng thời điểm.

(b)   Tiền lương trả cho các chức danh kiêm nhiệm do Tổng Giám đốc quyết định.

(c)    Nhân viên được hưởng lương theo một trong những quy định sau:

   Hưởng lương theo khung bảng lương áp dụng cho một số trường hợp cụ thể tuỳ theo quyết định của Tổng Giám đốc;

   Thang lương của Tổng giám đốc, các Phó giám đốc, Kế toán trưởng và các chức vụ quản lý khác tính theo bảng lương các chức vụ quản lý của Công ty.

   Lương thử việc được trả cho những Nhân viên đang trong giai đoạn thử việc.

18.1.2      Lương được thanh toán vào ngày 15 hàng tháng.

18.2.          Lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm

(a)      Nhân viên làm thêm giờ theo thoả thuận được trả lương làm thêm giờ căn cứ vào giờ làm thêm cụ thể và mức lương tính cho giờ làm thêm được quy định như sau:

-          Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

-          Vào ngày nghỉ hàng tuần ít nhất bằng 200%;

-          Vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%.

Nếu nhân viên được nghỉ bù những giờ làm thêm thì sẽ được trả phần chênh lệch so với tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc theo tiền lương của công việc đang làm của ngày làm việc bình thường.

(b)      Nhân viên làm việc vào ban đêm (từ 22 giờ đến 6 giờ hoặc từ 21 giờ đến 6 giờ) được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương của công việc đang làm vào ban ngày.

Công ty có thể xem xét điều chỉnh thang bảng lương cho phù hợp với tình trạng chung của xã hội và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Hàng năm, công ty sẽ tổ chức xét và thi đua nâng bậc lương cho Nhân viên theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 19: CHẾ ĐỘ THƯỞNG, PHỤ CẤP:

19.1                       Tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty và thành tích lao động của mỗi nhân viên. Việc xét thưởng được quy định cụ thể tại Ðiều 36 của Nội quy này.

19.2                       Các phụ cấp mang tính chất lương được ghi trong Hợp đồng lao động cá nhân.

(a)                           Phụ cấp trách nhiệm

(b)                           Tủ cá nhân để các vật dụng, tư trang cá nhân, nhân viên phải tự bảo quản riêng cuả mình. Nghiêm cấm cất giấu thức ăn, ma tuý, vũ khí, các ấn phẩm hoặc các vật dụng không được phép, các tài sản của Công ty trong tủ cá nhân. Nếu tủ hay chìa khoá tủ bị mất hay hư hỏng, nhân viên phải báo cho phụ trách bố trí tủ mới hoặc sửa chữa. Trường hợp mất, hư hỏng do lỗi của Nhân viên thì Nhân viên phải bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi và mức độ thiệt hại của tài sản, đồng thời tuân theo những quy định tại Ðiều 38 nội quy này.

 

ĐIỀU 20: BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

20.1                       Nhân viên, trừ những người đang được hưởng chế độ hưu trí, mất sức do BHXH trả, khi được Công ty ký Hợp đồng lao động chính thức sẽ cùng Công ty đóng BHXH và BHYT và đựơc hưởng các chế độ

20.2                       Quỹ BHXH do Công ty đóng 15% trên tổng quỹ lương và nhân viên đóng bằng 5% tiền lương theo Hợp đồng lao động.

20.3                       Quỹ BHYT do Công ty đóng 2% so với tổng quỹ lương và nhân viên đóng 1% tiền lương theo hợp đồng lao động.

CHƯƠNG 5: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ SỬ DỤNG TRANG THIẾT BỊ

MỤC I: ĐIỆN THOẠI - MÁY FAX

ĐIỀU 21: ĐỐI VỚI MÁY FAX

Thư ký hoặc nhân viên văn phòng có nhiệm vụ nhận và gửi FAX và phải tuyệt đối tuân thủ quy định về quy trình nhận FAX, đặc biệt phải đảm bảo tính chính xác, kịp thời và tính bảo mật thông tin.

 

ĐIỀU 22: ĐỐI VỚI ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY

Người nghe điện thoại phải kịp thời trả lời máy khi có chuông reo, phải nhấc đặt máy nhẹ nhàng, lời nói phải lịch sự, nhẹ nhàng với khách hàng, đối tác.

Không lạm dụng điện thoại của công ty để gọi cho việc riêng. Các cuộc điện thoại đường dài nên ngắn gọn đảm bảo tiết kiệm.

MỤC II: MÁY VI TÍNH

ĐIỀU 23

-          Phải tôn trọng quy trình sử dụng, vận hành, bảo quản, sửa chữa máy, không được tuỳ tiện đưa đĩa lạ vào máy.

-          Không được sử dụng máy vào việc riêng, không chơi trò chơi trong giờ làm việc và nghỉ giữa giờ.

-          Thông tin dữ liệu trên máy phải được lưu giữ một cách khoa học. Những thông tin phải có mã khoá bảo vệ.

-          Tuyệt đối không được tuỳ tiện xoá các dữ liệu trên máy.

-          Khi không làm việc tại công ty hoặc được điều động làm việc khác, Nhân viên phải bàn giao cho người có trách nhiệm mọi thông tin liên quan đến công việc được lưu trên máy vi tính hoặc đĩa mềm, chế độ ...



CHƯƠNG VI QUẢN LÝ CHI TIÊU

ĐIỀU 24: QUY ĐỊNH CHUNG

Việc chi tiêu mua sắm trang thiết bị, tiếp khách .... Phải xuất phát từ nhu cầu thực tế của công việc đòi hỏi, phải được ban điều hành Công ty phê duyệt, các khoản chi lớn phải có sự thống nhất quản lý và theo trình tự nhất định.

Nghiêm cấm việc tự ý chi tiêu, mua sắm bừa bãi, sử dụng lãng phí các loại công cụ, vật dùng làm việc, cấm sử dụng vật dùng làm việc vào việc khác không phục vụ cho công việc của Công ty.

ĐIỀU 25: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

1.      Khi nhu cầu công việc đòi hỏi phải chi tiêu, nhân viên phải trình với Ðơn vị, sau đó đơn vị trình Tổng Giám Ðốc và duyệt vào phần đề nghị thực hiện. Ðối với khoản chi lớn, phải lập dự toán để Hội đồng Quản trị hoặc Tổng giám đốc phê duyệt.

2.      Việc mua sắm do bộ phận chức năng mua hàng của Công ty thực hiện

3.      Bộ phận có chức năng mua hàng trình báo giá để Kế toán trưởng xác nhận và Giám đốc duyệt trước khi thực hiện.

4.      Hàng mua về phải có sổ nhập và có người nhận và phải có phiếu xuất nhập kho.

5.      Hàng hoá phải có chứng từ và hoá đơn hợp lệ.

6.      Phải thưc hiện thủ tục tạm ứng và hoàn ứng ngay sau khi mua hàng

7.      Ðối với các loại văn phòng phẩm: Các đơn vị xây dựng mức khoán để trình Tổng Giám đốc phê duyệt, hàng năm sẽ điều chỉnh mức khoán theo nhu cầu thực tế công việc.

 MỤC I: CHI PHÍ TIẾP KHÁCH, HỘI HỌP

ĐIỀU 26: QUY ĐỊNH CHUNG

Các khoản chi tiếp khách phải gắn liền với kết quả kinh doanh mà trực tiếp là hiệu quả công việc được giao và phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ, hợp pháp, không vượt quá quy định của Nhà nước (theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã sửa đổi bổ sung tổng các khoản chi tiếp tân, khánh tiết, hội họp, khuyến mại ... Không vượt quá 10% tổng chi phí của doanh nghiệp)



ĐIỀU 27: CHI PHÍ TIẾP KHÁCH

-         Tiếp khách đến làm việc tại cơ quan bằng nước trà, khách là lãnh đạo cơ quan chủ quản, khách nước ngoài có thể bằng nước khoáng, cafe, hoa quả... đảm bảo văn minh lịch sự chu đáo, tránh lãng phí không cần thiết.

-         Trường hợp chiêu đãi khách phải được sự đồng ý của lãnh đạo công ty (Không vượt quá 100.000 đ/người/lượt đối với khách trong nước và 200.000đ/ người/lượt đối với khách nước ngoài)

-          Trường hợp đặc biệt phải có giải trình bằng văn bản cụ thể được Tổng giám đốc phê duyệt.

-         Khi thanh toán chi phí tiếp khách phải làm tờ trình đề nghị rõ số tiền, đối tượng được tiếp, nội dung chi, tên người đề nghị,... kèm theo chứng từ hợp lý, hợp lệ, hợp pháp.

-         Không thanh toán những khoản chi không được duyệt, những khoản chi mang tính cá nhân.



ĐIỀU 28: CHI PHÍ HỘI HỌP

Các buổi lễ khánh tiết như: Hội nghị sơ kết, tổng kết, chuyên ngành, mít tinh kỷ niệm ... phải lập dự trù phương án tổ chức trình Tổng giám đốc duyệt trường hợp lớn quá 50.000.000 đồng phải thông qua Chủ tịch Hội đồng quản trị phê duyệt.

 

Mục II: Chi phí công tác

ĐIỀU 29: QUY ĐỊNH CHUNG

Công tác phí là khoản tiền chi trả cho người đi công tác bao gồm: Tiền tàu xe, đi lại, chỗ ở nơi đến công tác và phụ cấp công tác phí trong những ngày đi công tác.

Người đi công tác phải có nội dung cụ thể được lãnh đạo đơn vị mình xét duyệt khi hoàn thành phải báo cáo lãnh đạo đơn vị xem xét và phải có giấy công lệnh có ký, đóng dấu xác nhận nơi đến kèm chứng từ liên quan và báo cáo kết quả đi công tác...

29.1 Chi phí công tác cuả Nhân viên

29.1.1 Công tác trong phạm vi Nội tỉnh

Tuỳ theo chi phí thực tế để phục vụ cho công việc

29.1.2 Công tác trong phạm vi ngoại tỉnh

                                Ðược công ty thanh toán tiền vé (xe, tàu)

                                Ðược hưởng thêm phụ cấp tiền ăn 20.000VND/người

                                Ðược công ty thanh toán tiền nghỉ trọ (nếu có) nhưng không quá 50.000đ

29.2 Chi phí công tác của trưởng phòng (Bao gồm: Ðội trưởng, trưởng nhóm, Trưởng bộ phận).

29.2.1 Công tác trong phạm vi Nội tỉnh

Tuỳ theo chi phí thực tế để phục vụ cho công việc.

29.2.2 Công tác phạm vi ngoại tỉnh


  • Ðược công ty thanh toán tiền vé (xe, tàu)

  • Ðược hưởng thêm phụ cấp tiền ăn 20.000VND/người

  • Ðược Công ty thanh toán tiền nghỉ trọ (nếu có) nhưng không quá 100.000đ. “nếu từ 02 người trở lên cùng đi Công tác trong cùng một địa điểm thì quy định trên được tính cho 02 người/1phòng“ (Trường hợp là cùng giới)

29.3 Chi phí công tác của Ban Giám đốc

29.3.1 Công tác trong phạm vi nội tỉnh

Tuỳ theo chi phí thực tế để phục vụ cho công việc.

29.3.2 Công tác trong phạm vi ngoại tỉnh



  • Ðược công ty thanh toán tiền vé (xe, tàu)

  • Ðược hưởng thêm phụ cấp tiền ăn 50.000đ/người/ngày.

  • Ðược công ty thanh toán tiền nghỉ trọ (nếu có) nhưng không quá 200.000đ/người/ngày “ nếu từ 02 người trở lên cùng đi Công tác trong cùng một địa điểm thì quy định trên được tính cho 02 người/phòng“ .(Trường hợp là cùng giới)

  • 29.3.3      Công tác nước ngoài:

  • Ðược thanh toán Tiền vé máy bay đi lại theo đơn giá thực tế của từng địa điểm công tác.

  • Ðược phụ cấp tiền ăn: 15 USD/ngày/người

  • Ðược thanh toán tiền khách sạn (nếu có) 30USD/người/đêm.

CHƯƠNG 7: BẢO MẬT THÔNG TIN TÀI  LIỆU CỦA CÔNG TY

ĐIỀU 30: ĐỊNH NGHĨA

Thông tin được đối tượng bảo mật của Công ty (sau đây được gọi là thông tin Bảo mật) được hiểu là một, nhiều hoặc tất cả các đối tượng sau đây: Tất cả các bí mật thương mại, bất cứ thông tin kỹ thuật, kinh tế, tài chính, marketing hay các thông tin khác như số liệu tài chính, thống kê kế toán, thông tin về khách hàng mà các nhà cạnh tranh và các công ty khác muốn có, các hoạt động kinh doanh bí mật, phát hiện khoa học, nghiên cứu phát triển hay phân tích khoa học; hợp đồng và giấy phép mua bán, kế toán, hệ thống kinh doanh và chương trình vi tính. Bất cứ thông tin nào nêu trên liên quan đến hoạt động của công ty, đến việc kiện tụng mà liên quan ảnh hưởng đến Công ty.

Các thông tin mật như vậy tồn tại dưới bất cứ hình thức nào, kể cả giấy tờ, bản in, thẻ, micro phim, hoặc mocrofiche, băng từ, đĩa mềm, thông tin trong các file máy tính, qua lời nói và những vật dụng mang tin khác.

ĐIỀU 31: NGHĨA VỤ BẢO MẬT THÔNG TIN CỦA NHÂN VIÊN

31.1          Trừ trường hợp theo quy định tại Ðiều 33 dưới đây, Nhân viên không được thảo luận dưới bất kỳ thông tin hoặc tài liệu nào có chứa thông tin hoặc tài liệu nào có chứa thông tin mật với bất cứ người nào. Qui định vẫn áp dụng ngay cả đối với Nhân viên sau khi thôi việc ở Công ty vì bất cứ lý do gì, trừ các trường hợp sau:

-                    Công ty đã chấm dứt hoạt động;

-                    Các thông tin mật đã được Công ty phổ biến rộng rãi ra công chúng.

-                    Thời hạn bảo mật đối với Thông tin mật đã hết.

31.2   Trừ trường hợp theo quy định tại Ðiều 33 dưới đây, Nhân viên không được mua, bán, sử dụng, chuyển giao hoặc theo một cách thức nào tiết lộ thông tin mật mà mình biết được trong quá trình làm việc tại Công ty cho bất kỳ bên thứ ba nào, đặc biệt là các đối thủ cạnh tranh của Công ty để làm lợi cho bên thứ 3 hoặc đối thủ cạnh tranh hoặc gây thiệt hại cho Công ty.

Nhân viên không được lưu giữ, tập hợp các thông tin mật ngoài phạm vi công việc và trách nhiệm được Công ty giao cho mình.

ĐIỀU 32: BÀN GIAO TÀI LIỆU, THÔNG TIN MẬT CỦA CÔNG TY

Trước khi thôi làm việc cho Công ty, ngoài việc thanh quyết toán các nghĩa vụ tài chính với Công ty, Nhân viên phải bàn giao lại toàn bộ các hồ sơ giấy tờ có chứa các thông tin mật mà nhân viên đó đã được giao hoặc thuộc mình quản lý cả các file trong máy tính. Nghiêm cấm việc khoá hoặc xoá mã các file máy tính có chứa Thông tin mật trước khi thôi làm việc cho Công ty nếu không được phép của Ban điều hành hoặc người được uỷ quyền.

 

ĐIỀU 33: NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC PHÉP TIẾT LỘ THÔNG TIN MẬT

Nhân viên chỉ được tiết lộ Thông tin mật trong các trường hợp sau:

33.1   Việc tiết lộ là nghĩa vụ bắt buộc theo quy định của pháp luật;

33.2       Cấp trên trực tiếp được tiết lộ Thông tin mật cho Nhân viên thuộc quyền quản lý của mình liên quan trực tiếp đến công việc được giao cho Nhân viên đó;

33.3   Thông tin mật được Nhân viên tiết lộ cho Nhân viên khác của Công ty hoặc cho một người khác ngoài Công ty theo yêu cầu hoặc sự phân công của Tổng Giám Ðốc Công ty.

 

ĐIỀU 34: TRÁCH NHIỆM BẢO MẬT THÔNG TIN



34.1 Trách nhiệm của Ban điều hành

Ban điều hành hoặc các thành viên trong Ban điều hành là người có quyền quyết định thông tin nào là thông tin mật, là cấp quyết định về loại, về thời hạn lưu trữ hoặc huỷ hồ sơ lưu có chứa Thông tin bảo mật.



34.2 Trách nhiệm của các Giám đốc, Trưởng, phó phòng:

Phó giám đốc phụ trách nội chính và lãnh đạo các phòng, ban, các bộ phận, chi nhánh có trách nhiệm tuân thủ và giám sát, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện bảo mật thông tin của Nhân viên, do mình phụ trách. Hàng quý phải lập báo cáo lên cấp trên trực tiếp về bất kỳ vi phạm hay sự cố nào xảy ra liên quan đến việc quản Thông tin mật trong phạm vi bộ phận mình quản lý.



34.3 Trách nhiệm của phòng Hành chính

34.3.1 Nhân viên tiếp nhận thư từ, điện tín và các tài liệu đến và đi phải tuân thủ quy đinh sau:

(a)                Mọi tài liệu mật bất cứ từ nguồn nào gửi đến phải qua nhân viên văn thư vào sổ: "tài liệu mật gửi đến" riêng để theo dõi và chuyển đến người có trách nhiệm giải quyết. Tài liệu mật đến mà ghi rõ "Chỉ người có tên mới được bóc phong bì", thì sau khi vào sổ, văn thư chuyển ngay đến người có tên để nhận. Nếu người có tên ghi trên phong bì đi vắng thì chuyển đến người có trách nhiệm giải quyết và báo cáo cho người phụ trách để giải quyết. Nhân viên văn thư tuyệt đối không được bóc thư gửi cho lãnh đạo công ty hoặc cho người khác trừ trường hợp được uỷ quyền.

(b)                Trường hợp tài liệu mật có độ khẩn trương nhưng đến ngoài giờ hành chính thì người thường trực bảo vệ cơ quan nhận, chuyển ngay cho người có trách nhiệm giải quyết và báo lại cho nhân viên văn thư vào sổ.

(c)                Mọi trường hợp tài liệu mật gửi đi phải đăng ký vào sổ để lấy số, phải ghi đầy đủ vào cột mục. Riêng cột trích yếu nội dung bỏ trống không ghi, cho tài liệu vào phong bì thư, dán kín và gửi đi. Nếu là thư tay thì phải gửi đến tận nơi người nhận. Nếu gửi thư bảo đảm thì phải có giấy xác nhận của cơ quan bưu điện về việc chuyển.

34.3.2   Nhân viên được giao nhiệm vụ soạn thảo, in ấn sao chụp tài liệu mật phải tuân thủ quy trình xử lý thông tin tài liệu

34.3.3   Nhân viên tổng đài khi nhận được thông tin mật từ bên ngoài theo lệnh của Ban điều hành hoăc người uỷ quyền và chỉ được chuyển ra các thông tin cho phép.

34.4      Trách nhiệm của nhân viên phòng kế toán

(a)                Có trách nhiệm bảo quản chứng từ sổ sách theo đúng quy trình và để đúng nơi quy định. Ðối với những tài liệu cần lưu trữ thì lập danh mục tài liệu theo từng file theo thời gian hợp đồng, vấn đề để tiện theo dõi, quản lý.

(b)                Bảo mật số liệu khi sử dụng mạng vi tính của Công ty.

CHƯƠNG 8: KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

ĐIỀU 35: HỘI ĐỒNG XÉT THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT CỦA CÔNG TY (sau đây gọi tắt là Hội đồng xét thưởng).

35.1 Thành phần Hội đồng xét thưởng và kỷ luật.

Hội đồng xét thưởng và kỷ luật có số đại diện cho Công ty do Chủ tịch Hội đồng Quản trị xét thưởng và kỷ luật, bổ nhiệm, bãi nhiệm căn cứ nghị quyết Hội đồng xét thưởng và kỷ luật.

35.2   Hoạt động của Hội đồng xét thưởng và kỷ luật

(a)                           Nhiệm vụ của Hội đồng xét thưởng và kỷ luật là theo dõi, phát hiện và tập hợp kiến nghị và khen thưởng và kỷ luật từ các Phòng (Ban), Bộ phận của Công ty.

(b)                           Làm báo cáo kiến nghị đề nghị Ban điều hành và Hội đồng Quản trị ra Quyết định khen thưởng hoặc kỷ luật theo đúng quy định của pháp luật và Nội quy của Công ty.

(c)                            Tổ chức, giám sát việc thực hiện các quyết định khen thưởng, kỷ luật.

 

ĐIỀU 36: KHEN THƯỞNG

36.1   Hàng tuần, hàng tháng và hàng năm, căn cứ vào các tiêu chí bình chọn Hội đồng xét thưởng và kỷ luật sẽ chọn công khai và ra quyết định khen thưởng cho tập thể hoặc nhóm Nhân viên có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình và trong việc thực hiện Nội quy lao động.

36.2   Các hình thức khen thưởng:

(a)                Khen thưởng bằng danh hiệu cho cá nhân, tập thể như:

+ Biểu dương thành tích toàn Công ty.

+ Phong tặng các danh hiệu.

(b)                Khen thưởng bằng vật chất, cụ thể:

+ Thưởng tiền hoặc hiện vật cho cá nhân có thành tích xuất sắc.

+ Thưởng tiền hoặc hiện vật cho tập thể có thành tích xuất sắc.

 ĐIỀU 37: KỶ LUẬT

37.1   Những hành vi vi phạm:

37.1.1.     Những vi phạm chung:

(a)                Tự ý đi muộn về sớm, tự ý nghỉ việc không được sự đồng ý của Công ty mà không có lý do chính đáng. Nghỉ ốm 03 ngày mà không có Giấy chứng nhận của Bác sĩ.

Vắng mặt, tự tiện đi đổi ca trong khi làm việc mà không báo cho phụ trách bộ phận.

(b)                Làm việc riêng trong giờ hoặc tự ý làm việc khác ngoài nhiệm vụ được giao.

(c)                Không hoàn thành nhiệm vụ được giao về khối lượng cũng như chất lượng chuyên môn.

(d)                Không làm đủ số giờ quy định trong ngày

(e)                Không thực hiện các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo quản thiết bị.

(f)                 Sử dụng tài sản của Công ty vào mục đích riêng không phục vụ cho công việc của Công ty.

(g)                Gây mất trật tự, cãi lộn, đánh bài trong giờ làm việc.

(h)                Uống rượu, bia sử dụng chất ma tuý ngay trước giờ làm việc hoặc trong giờ làm việc.

(i)                  Thái độ thiếu lịch sự, văn minh với khách hàng, đồng nghiệp.

(j)                 Không chấp hành lệnh của cấp trên.

(k)                Xúi giục, kích động người làm trái Nội quy của Công ty

(l)                  Cán bộ lạm dụng chức quyền, phận biệt đối xử, không tạo điều kiện cho nhân viên hoàn thành nhiệm vụ, hoặc thực thi nghĩa vụ quyền lợi của mình.

(m)              Cố tình gây thiệt hại hoặc làm thất thoát tài sản của Công ty.

(n)                Ăn mặc, tác phong không đúng quy định của Công ty, không sử dụng đồng phục, phù hiệu của Công ty khi đến nơi làm việc

(o)                Sử dụng lãng phí tài sản của công ty.

37.1.2. Những vi phạm đặc biệt:

(a)                Có hành vi xấu đối với khách hàng hoặc nhân viên khác, tự ý hành động gây thiệt hại cho khách hàng hoặc người khác.

(b)                Mang thông tin của Công ty phát ngôn với báo chí, người ngoài Công ty mà không được phép của Tổng Giám đốc.

(c)                Trộm cắp, phá hoại tài sản của Công ty.

(d)                Ðòi hỏi hoặc nhận tiền hoa hồng thù lao.

37.1.3. Những vi phạm dẫn tới sa thải bao gồm nhưng không giới hạn bởi các hành vi sau:

(a)                Có hành vi trộm cắp, tham ô, nhận hối lộ.

(b)                Tiết lộ, sử dụng bí mật của Công ty để thu lợi cá nhân.

(c)                Sử dụng tên Công ty vào các hợp đồng mang tính cá nhân, hoặc bất kỳ một công việc nào mà chưa được cho phép của Ban điều hành, gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của Công ty.

(d)                Có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Công ty.

(e)                Tự ý bỏ việc 05 ngày trong 01 tháng hoặc 20 ngày trong một năm mà không có lý do chính đáng.

(f)                 Người đã bị kỷ luật chuyển làm công việc khác với mức lương thấp hơn trong thời hạn 06 tháng hoặc kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xoá án kỷ luật.

37.2   Các hình thức kỷ luật:

37.2.1      Khiển trách bằng miệng: áp dụng cho vi phạm lần đầu đối với 1 trong các hành vi quy định tại điều 37.1.1

37.2.2      Khiển trách bằng văn bản: áp dụng cho:

+ Những vi phạm lần đầu đối với 2 hành vi quy định tại điều 37.1.1,

+ Vi phạm lần đầu đối với 1 trong những hành vi quy đinh tại điều 37.1.2 trở lên

37.2.3      Chuyển làm công tác khác với mức lương thấp hơn trong thời gian 6 tháng hoặc kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng hoặc cách chức đối với trường hợp sau:

+ Khiển trách bằng văn bản 02 lần

+ Bị khiển trách bằng văn bản với 2 vi phạm trở lên quy định tại Ðiều 37.1.2

37.2.4      Sa thải: Ðối với vi phạm ở 37.2.2

37.2.5      Ngoài ra người vi phạm phải bồi hoàn toàn bộ số thiệt hại do hành vi của họ gây ra theo quy định tại Ðiều 38 và có thể bị kiện hoặc chuyển cho cơ quan pháp luật xử lý.

37.3   Kỷ luật đối với Nhân viên trong giai đoạn thử việc, nếu vi phạm bất kỳ Ðiều khoản nào của Nội quy có thể sẽ bị thôi việc ngay họăc phải chịu các hình thức kỷ luật giống như đã nêu ra trong Ðiều 37.

 ĐIỀU 38: TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT

38.1   Nhân viên có hành vi gây thiệt hại về vật chất và lợi ích của Công ty phải có trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật. Trường hợp Nhân viên gây thiệt hại do nguyên nhân bất khả kháng thì không phải bồi thường.

38.2   Hội đồng khen thưởng và kỷ luật có nhiệm vụ xem xét, quyết định mức và phương thức bồi thường thiệt hại căn cứ vào lỗi, tính chất hành vi gây thiệt hại, mức độ thiệt hại tài sản thực tế và có xét đến thực trạng hoàn cảnh gia đình của nhân viên đó.

38.3   Nhân viên phải nghiêm túc chấp hành quyết định bồi thường thiệt hại của Hội đồng, nếu họ xét thấy quyết định này là chưa thoả đáng thì có quyền khiếu nại về quyết định đó với Uỷ ban nhân dân cấp Qụân nơi Công ty có trụ sở chính.

38.4   Nguyên tắc về phương thức bồi thường thiệt hại là bồi thường 100% thiệt hại thực tế xảy ra và theo 2 phương thức sau:

a.      Trường hợp gây thiệt hại dưới 5 triệu đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại bằng cách thanh toán một lần hoặc bằng cách khấu trừ dần vào thu nhập hàng tháng nhưng tối đa không dưới 10% và không vượt quá 30% tổng thu nhập hàng tháng.



b.      Trường hợp gây thiệt hại từ 5 triệu đồng trở lên thì người có trách nhiệm bồi thường phải thanh toán lần thứ nhất bằng 50% giá trị bồi thường, các lần tiếp theo tuỳ vào thu nhập hàng tháng nhưng không vượt quá 30% tổng thu nhập.

CHƯƠNG IX: ĐIỀU KHOẢN KHÁC

ĐIỀU 39: BỔ SUNG, SỬA CHỮA NỘI QUY

39.1            Việc bổ sung, sửa đổi Nội quy này do Ban điều hành Công ty quyết định sau khi xin ý kiến của Hội đồng quản trị.

39.2            Khi các văn bản pháp luật có liên quan đến Nội quy bị sửa đổi thì Nội quy này cũng phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

tải về 195.71 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương