LỜi giải chi tiết một số CÂu vận dụng và VẬn dụng cao trong đỀ thi thpt quốc gia môn vật lí NĂM 2015 theo từng chưƠng chưƠng dao đỘng cơ



tải về 143.28 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích143.28 Kb.
#30600
LỜI GIẢI CHI TIẾT MỘT SỐ CÂU VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO TRONG

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÍ NĂM 2015 THEO TỪNG CHƯƠNG
CHƯƠNG 1. DAO ĐỘNG CƠ

1- PHÂN TÍCH CẤU TRÚC.


Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Bài tập

Lí thuyết

Tổng

Số lượng

04

03

02

01

04

06

10


2. LỜI GIẢI CHI TIẾT.

Câu 1: Một lò xo đồng chất, tiết diện đều được cắt thành ba lò xo có chiều dài tự nhiên là (cm), (-10) (cm) và (-20) (cm). Lần lượt gắn mỗi lò xo này (theo thứ tự trên) với vật nhỏ khối lượng m thì được ba con lắc có chu kì dao động riêng tương ứng là: 2s; và T. Biết độ cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Giá trị của T là

A. 1,00 s. B. 1,41 s. C. 1,50 s. D. 1,28 s.

Lời giải:

+ Cắt lò xo thành 3 đoạn, ta có: ; .

+ Chu kì dao động con lắc lò xo:

+ Vậy: T = 1,41s. Chọn B.

Câu này học sinh chỉ cần nắm vững kiến thức cơ bản sẽ làm được.

Câu 2: Một lò xo nhẹ có độ cứng 20 N/m, đầu trên được treo vào một điểm cố định, đầu dưới gắn vào vặt nhỏ A có khối lượng 100g; vật A được nối với vật nhỏ B có khối lượng 100g bằng một sợi dây mềm, mảnh, nhẹ, không dãn và đủ dài. Từ vị trí cân bằng của hệ, kéo vật B thẳng đứng xuống dưới một đoạn 20 cm rồi thả nhẹ để vật B đi lên với vận tốc ban đầu bằng không. Khi vật B bắt đầu đổi chiều chuyển động thì bất ngờ bị tuột khỏi dây nối. Bỏ qua các lực cản, lấy g = 10 m/s2. Khoảng thời gian từ khi vật B bị tuột khỏi dây nối đến khi rơi đến vị trí được thả ban đầu là

A. 0,30 s. B. 0,68 s. C. 0,26 s. D. 0,28 s.

Lời giải:

+ Khi hệ cân bằng: Vật A ở vị trí O, vật B ở vị trí N, lò xo dãn một đoạn là



+ Kéo vật B tới vị trí tới vị trí M một đoạn 20 cm, thả nhẹ Biên độ dao động A = 20 cm; rad/s.

+ Khi thả tay để vật đi lên: vật A tới vị trí G lò xo không biến dạng (Fđh = 0), vật lên tới vị trí P (với NP = OG = = 10 cm), tại thời điểm này vật B có tốc độ là cm/s = m/s.

+ Sau thời điểm này sợi dây bị chùng, vật B vẫn tiếp tục chuyển động đi lên (do quán tính) một đoạn đường S = PQ nữa thì dừng lại (vQ = 0), gia tốc trong giai đoạn này là a = -g = - 10 m/s2,

+ Khoảng cách từ vị trí ban đầu thả đến vị trí cao nhất mà vật B lên được là h:

h = MN + NP + PQ = 20 + 10 + 15 = 45 cm = 0,45 m.

+ Sau đó vật B rơi tự do (không vận tốc đầu): Chọn A.

Câu hỏi này học sinh phải biết phân tích chuyển động biến đổi đều của vật để giải bài toán.



Câu 3: Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường 1) và chất điểm 2 (đường 2) như hình vẽ, tốc độ cực đại của chất điểm 2 là (cm/s). Không kể thời điểm t = 0, thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần thứ 5 là

A. 4,0 s. B. 3,25 s. C. 3,75 s. D. 3,5 s.

Lời giải:

Cách 1:


+ Tốc độ cực đại của chất điểm 2: rad/s.

+ Theo hình vẽ: T2 = 2T1 rad/s.

+ Phương trình dao động: cm và cm.

+ Khi 2 chất điểm gặp nhau: x1 = x2

(k1 = 1, 2, 3,…)

(k2 = 0, 1, 2,…)



Lần

1

2

3

4

5

6

7














3 s















0,5 s

1,5 s

2,5 s




3,5 s

4,5 s

5,5s




Vậy, hai chất điểm gặp nhau lần thứ 5 ở thời điểm t = 3,5s. Chọn D.


Cách 2:
HD: Từ đồ thị  A=6cm và T2=2T1

Ta có v2max=2A2= T2=3s và T1=1,5s.

Theo đồ thị và đáp số của đề  t=3,5s

Câu này học sinh có thể dùng hai cách là giải phương trình và dùng đồ thị, dùng đồ thị sẽ nhanh hơn và kết quả chính xác hơn.
CHƯƠNG 2. SÓNG CƠ

1. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC


Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Bài tập

Lí thuyết

Tổng

Số lượng

02

01

02

02

05

02

07


2. LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 68 mm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho . Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng

A. 37,6 mm. B. 67,6 mm. C. 64,0 mm. D. 68,5 mm.

Lời giải:

+ Trên đoạn AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm .

+ Vì hai nguồn cùng pha, phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại

+ Xác định số điểm cực đại trên AB:



+ BC lớn nhất khi k = 3 CB – CA = 20.3 = 60 mm CA = CB - 60 (1)

+ Mặt khác do nên: (2)

+ Thay (1) vào (2):

+ Vậy, khoảng cách lớn nhất từ C đến B là BC = 67,6 mm. Chọn B.

Câu này học sinh có học lực khá sẽ làm được, dạng cơ bản.


Câu 2: Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, những điểm dao động với cùng biên độ A1 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d1 và những điểm dao động với cùng biên độ A2 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d2. Biết A1 > A2 > 0. Biểu thức nào sau đây đúng?

A. . B. . C. . D. .

Lời giải:

+ Những điểm có cùng biên độ và cách đều nhau, biết A1 > A2 > 0 Điểm có biên độ A1 chắc chắn là điểm bụng: .

+ Các điểm có cùng biên độ A2 và cách đều nhau, ta có: .

(x là khoảng cách giữa các điểm đang xét tới nút gần nhất).

+ Vậy: d1 = 2d2. Chọn A.

Câu này học sinh vẽ được đồ thị mô tả d1 và d2.


Câu 3: Trên một sợi dây OB căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f xác định. Gọi M, N và P là ba điểm trên dây có vị trí cân bằng cách B lần lượt là 4 cm, 6 cm và 38 cm. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm t1 (đường 1) và (đường 2). Tại thời điểm t1, li độ của phần tử dây ở N bằng biên độ của phần tử dây ở M và tốc độ của phần tử dây ở M là 60 cm/s. Tại thời điểm t2, vận tốc của phần tử dây ở P là

A. 60 cm/s. B. cm/s. C. cm/s. D. -60 cm/s.

Lời giải:

Cách 1: giải bằng đồ thị.

+ Theo hình vẽ ta có:

+ Tính biên độ dao động của các điểm M, N, P: (với Ab: biên độ của điểm bụng).

Thay số, ta được: ; ; .

+ Dễ dàng thấy: N và M cùng pha, N và P ngược pha.

+ Tạ thời điểm t1: li độ của điểm N bằng biên độ M thì tốc độ dao động của M bằng 60 cm/s



+ Tại thời điểm t2 (sau t1) hình dạng sợi dây (đường 2) có dạng như hình vẽ trên Tại thời điểm t1 các phần tử M, N, P đang chuyển động theo chiều đi ra vị trí biên tương ứng. Vec tơ quay môt tả chuyển động của N, P tại thời điểm t1 và t2:



+ Vậy ở thời điểm t2, điểm P có li độ là



cm/s. Chọn D.
Cách 2: Giải bằng lượng giác.
OB=48cmOP=10cm, ON=42cm, OM=44cm và =24cm

Phương trình sóng: u=Asincos(t+) ( x là khoảng cách từ nút sóng đến điểm xét)



uP=Asincos(t+)=Acos(t+)

uN=Asincos(t+)=-Acos(t+)

uM=Asincos(t+)=-Acos(t+)

Tại t1 ta có: uN=-Acos(t1+)=Acos(t1+)=-(t1+)=

và vM=Asin(t1+)=Asin()=A.=60A=80cm/s ( loại dấu -)

vP=-Asin(t2+)==-Asin[(t1+)+]=-Asin(t1++)

=-.80.sin(+)=-.80.=-60cm/s Chọn D.

Câu này học sinh có thể dùng hai cách là giải phương trình và dùng đồ thị, dùng đồ thị sẽ nhanh hơn và kết quả chính xác hơn.

Câu 4: Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (xem là nguồn điểm) phát âm với công suất không đổi. Từ bên ngoài, một thiết bị xác định mức cường độ âm chuyển động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 0,4 m/s2 cho đến khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 10 m và mức cường độ âm (do còi phát ra) tại N lớn hơn mức cường độ âm tại M là 20 dB. Cho rằng môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 27 s. B. 32 s. C. 47 s. D. 25 s.

Lời giải:

+ Biết mức cường độ âm tại N lớn hơn mức cường độ âm tại M là 20 dB, ta có:



MN = OM – ON = 90 m.

+ Vật (thiết bị) đi từ M nhanh dần đều đến trung điểm của MN, sau đó chuyển động chậm dần và dừng lại tại N, nên ta có: (C là trung điểm của MN)



.

+ Vậy giá trị gần nhất là 32s. Chọn B.

Câu hỏi này học sinh phải biết phân tích chuyển động biến đổi đều của xe, quãng đường xe chuyển động và âm chuyển động để giải bài toán.
CHƯƠNG 3. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
1. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC


Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Bài tập

Lí thuyết

Tổng

Số lượng

02

01

01

0

01

03

04


2. LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường độ dòng điện cực đại Io. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2 = 2T1. Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn Io thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là q1 và của mạch dao động thứ hai là q2. Tỉ số A. 1,5. B. 0,5. C. 2. D. 2,5.

Lời giải:

+ Ta có:

+ Theo đề: Chọn B.

Câu này học sinh hiểu cường độ dòng điện cực đại và dòng điện tức thời để suy ra biểu thức của i và q.



CHƯƠNG 4. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

1. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC


Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Bài tập

Lí thuyết

Tổng

Số lượng

03

03

02

04

09

03

12


2. LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều u1, u2 và u3 có cùng giá trị hiệu dụng nhưng tần số khác nhau vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch tương ứng là: , . Phát biểu nào sau đây đúng?

A. i2 sớm pha so với u2. B. i1 trễ pha so với u1. C. i3 sớm pha so với u3. D. i1 cùng pha với i2.

Lời giải:

+ Từ phương trình ta thấy cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện 1 và 2 là bằng nhau Tần số góc để cường độ dòng điện hiệu dụng cực đại, tức là xảy ra cộng hưởng là rad/s.

+ Ta thấy: i3 sớm pha hơn u3. Chọn C.

Câu này học sinh đánh giá tần số góc của 3 biểu thức của i và tính để nhận sét để biết i3 sớm pha so với u3.



Câu 2: Lần lượt đặt điện áp (U không đổi, thay đổi được) vào hai đầu của đoạn mạch X và vào hai đầu của đoạn mạch Y; với X và Y là các đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, PX và PY lần lượt biểu diễn quan hệ công suất tiêu thụ của X với và của Y với . Sau đó, đặt điện áp u lên hai đầu đoạn mạch AB gồm X và Y mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của hai cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (có cảm kháng ZL1 và ZL2) là ZL = ZL1 + ZL2 và dung kháng của hai tụ điện mắc nối tiếp (có dung kháng ZC1 và ZC2) là ZC = ZC1 + ZC2. Khi , công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 14 W. B. 18 W. C. 22 W. D. 10 W.

Lời giải:

+ Khi (1)

+ Khi (2)

+ Từ (1) và (2) RX = 1,5RY; .

+ Khi

(Do )

(Do )

+ Công suất:





Chọn C.

Đây là bài toán về đồ thị về dòng điện xoay chiều, bài toán cần nhiều biến đổi toán học và nhận xét phức tạp, đây là bài toán điện xoay chiều khó.



Câu 3: Một học sinh xác định điện dung của tụ điện bằng cách đặt điện áp (Uo không đổi, = 314 rad/s) vào hai đầu một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R. Biết ; trong đó, điện áp U giữa hai đầu R được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của C là

A. 1,95.10-3 F. B. 5,20.10-3 F C. 1,95.10-6 F. D. 5,20.10-6 F.

Lời giải:

+ Ta có: (*)

Dễ thấy là hàm số bậc nhất với biến số (y = a + bx)

Từ đồ thị ta có:



. Chọn C.

Đây là bài toán về đồ thị của dòng điện xoay chiều, học sinh phải có kỹ năng đọc đồ thị để làm bài toán.



Câu 4: Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi hoặc thì công suất của đoạn mạch có cùng giá trị. Khi hoặc C = 0,5C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện có cùng giá trị. Khi nối một ampe kế xoay chiều (lí tưởng) với hai đầu tụ điện thì số chỉ của ampe kế là

A. 2,0 A. B. 1,4 A. C. 2,8A. D. 1,0 A.

Lời giải:

+ Ban đầu: hoặc thì P1 = P2

+ Lúc sau: hoặc thì U1C = U2C.

ta có

+ Khi nối tắt hai đầu tụ điện (bỏ tụ): Chọn A.

Đây là bài toán có C thay đổi học sinh phải nhớ các biểu thức có liên quan đến C.

Câu 5: Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 20 V vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng có tổng số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là 2200 vòng. Nối hai đầu cuộn thứ cấp với đoạn mạch AB (hình vẽ); trong đó, điện trở R có giá trị không đổi, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2 H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị thì vôn kế (lí tưởng) chỉ giá trị cực đại bằng 103,9 V (lấy là V). Số vòng dây của cuộn sơ cấp là

A. 1800 vòng. B. 1650 vòng. C. 550 vòng. D. 400 vòng.

Lời giải:

+ C biến đổi để URC đạt cực đại: (*)

+ Phương trình (*) có nghiệm:

+ Áp dụng công thức máy biến áp: vòng. Chọn C.

Câu này liên quan đến số chỉ của vôn kế, học sinh phải tìm giá trị cực đại của vôn kế.

Câu 6: Đặt điện áp (U­o không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung Khi f = f1 = Hz hoặc f = f2 = 100 Hz thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có cùng giá trị Uo. Khi f = fo thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở đạt cực đại. Giá trị của fo gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 70 Hz. B. 80 Hz. C. 67 Hz. D. 90 Hz.

Lời giải:

Dễ thấy f2 = 2 f1 Do UC1 = UC2 = U0 Nên ZC1 = Z1; ZC2 = Z2

Đặt ZC1­ = 1 ZC2 = (do ZC tỉ lệ nghịch với f) Z1 = , Z2 =

Z12 = R2 + (ZL1 – 1)2 = (1)

Z22 =R2 + (2ZL1)2 = (2) (do ZL tỉ lệ thuận với f)

Lấy (2) – (1) ta được 7ZL12 - = ZL1 =

Khi UR max thì f0 =2f1 = 50 =70,7Hz Chọn đáp án A: 70Hz

Ta thay ZL1 = vào (1) nhận đuợc giá trị: R2 = - : vô lý

Vậy không thể có hai giá trị của f1 và f2 như đề cho để cho UC = U0

CHƯƠNG 5. SÓNG ÁNH SÁNG

1. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC


Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Bài tập

Lí thuyết

Tổng

Số lượng

04

0

02

0

02

04

06


2. LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là

A. 417 nm. B. 570 nm. C. 714 nm. D. 760 nm.

Lời giải:

+ Ta có:



k = 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13.

+ Bước sóng dài nhất, ứng với kmin k = 7 Chọn C.

Câu này học sinh có kiến thức cơ bản sẽ làm được.
CHƯƠNG 6. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
1. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC


Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Bài tập

Lí thuyết

Tổng

Số lượng

02

02

01

0

02

03

05


2. LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức (Eo là hằng số dương, n = 1,2,3,...). Tỉ số

A. . B. . C. . D. .

Lời giải:

+ Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ: (1)

+ Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ: (2)

+ Từ (1) và (2) Chọn A.

Câu này học sinh nhớ công thức về nguyên tử hiđrô sẽ làm được.
CHƯƠNG 7. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

1. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC


Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Bài tập

Lí thuyết

Tổng

Số lượng

03

01

02

0

03

03

06


2. LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 5: Đồng vị phóng xạ phân rã , biến đổi thành đồng vị bền với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt và số hạt nhân (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân còn lại. Giá trị của t bằng

A. 552 ngày. B. 414 ngày. C. 828 ngày. D. 276 ngày.

Lời giải:

+ Phương trình phóng xạ:

+ Tại thời điểm t:

+ Áp dụng công thức: ngày. Chọn B.

Câu này học sinh có kiến thức vững về hạt nhân và phóng xạ là có thể làm được.

Câu 6: Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ , hai hạt có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160o. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là

A. 17,3 MeV. B. 14,6 MeV. C. 10,2 MeV. D. 20,4 MeV.

Lời giải:

Phương trình: p + 73Li  2.

+ Định luật BT động lượng:

Ta có: cos()=

 cos()==0,174

 K=11,4(MeV)

+ ĐL bảo toàn năng lượng: Kp+E=2K E=2K-Kp = 17,3(MeV) Chon A

Bài này học sinh vẽ được hình là có thể làm được hoặc áp dụng định lý hàm cosin.



-------------- Hết --------------





tải về 143.28 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương