Hydrocarbon – Nhiên liệu Đại cương về hoá học hữu cơ



tải về 1.08 Mb.
Chuyển đổi dữ liệu15.03.2024
Kích1.08 Mb.
#56851
Hydrocarbon


Hydrocarbon – Nhiên liệu

  1. Đại cương về hoá học hữu cơ:

  1. Khái niệm hợp chất hữu cơ:

  • Hợp chất hữu cơ là hợp chất của Carbon trừ (CO, CO2, muối carbonate - Na2CO3, hợp chất carbua - CaC2,…)

  • Ví dụ về các hợp chất hữu cơ: CH4, C2H4, C2H2, C6H6, CH3Cl, CH3CHO, CH3NH2

  • Phân loại:

+


Hydrocarbon: chỉ gồm C và H

CH4

C2H4

C3H6

+


Dẫn xuất của Hydrocarbon: gồm C, H và các nguyên tố khác (O, N, Cl,…)



C3H6Cl

CH3CHO

CH3NH2




  • Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.

  1. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ:

  1. Đặc điểm cấu tạo:






  • Hoá trị và liên kết:

Carbon – C (IV) Hydro – H (I) Oxy – O (II) Clo – Cl (I) Nito – N (III)

  • Mạch Carbon: Các nguyên tử Carbon liên kết trực tiếp với nhau bằng liên kết cộng hoá trị tạo thành mạch carbon




Mạch thẳng (mạch không phân nhánh) Mạch nhánh Mạch vòng



  • T
    rật tự liên kết:
    Mỗi chất có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. Sự khác biệt về trật tự liên kết giữa các nguyên tử có thể gây nên sự khác biệt tính chất.




  1. Công thức hợp chất hữu cơ:




Thông tin

Ví dụ

Công thức tổng quát

loại nguyên tố cấu thành nên phân tử

CxHyOzNt

Công thức đơn giản nhất
(công thức rút gọn)

loại nguyên tố và tỉ lệ giữa các nguyên tố

CH2 CH2O

Công thức phân tử

loại nguyên tố, số lượng nguyên tố mỗi loại

C2H6 C2H6O

Công thức cấu tạo

thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử






  1. Methane – Ethylene – Acetylene:

  1. Methane (CH4): M=16 (g/mol)

  1. C

    ấu tạo phân tử:


Công thức cấu tạo, mô hình phân tử Methane dạng rỗng và đặc.

  1. Tính chất vật lý:

  • Trạng thái tự nhiên: Methane có nhiều trong các mỏ khí ( khí thiên nhiên), mỏ dầu, mỏ than, bùn ao, biogas,…

  • Tính chất vật lý: Chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d=16/29), rất ít tan trong nước.

  1. Tính chất hoá học:

  • Tác dụng với Oxi:

toC

Đốt cháy Methane trong Oxi (O2) tạo thành CO2 và H2O. Phản ứng toả nhiều nhiệt.
CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O
CO2 tạo thành làm đục nước vôi trong Ca(OH)2
C
O2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O



  • Tác dụng với Clo (Cl2) khi có ánh sáng: (phản ứng thế 1 nguyên tử H bằng 1 nguyên tử Cl)

Ánh sáng

C

H4 + Cl2  CO2 + H2O

  1. Ứng dụng:

  • Dùng làm nhiên liệu đốt cháy trong đời sống và công nghiệp.

  • Nguyên liệu điều chế Hydrogen:

toC




Xt

CH4 + H2O  CO2 + H2



  • Nguyên liệu sản xuất bột than và nhiều chất khác.




  1. Etylene:


Chất cần nhận

Loại thuốc thử

Hiện tượng

Phương trình hóa học

Metan (CH4)

Khí Clo

Mất màu vàng lục của khí Clo.

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Etilen (C2H4)

Dd Brom

Mất màu nâu đỏ của dd Brom.

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Axetilen (C2H2)

Dd Brom



Mất màu nâu đỏ của dd Brom.

C2H2 + Br2 → C2H2Br4



AgNO3/NH3

Có kết tủa vàng

C2H2 + AgNO3 + NH3 →NH4NO3 + C2Ag2


  1. Bài tập vận dụng:

Dạng 1: Liên kết, cấu trúc

  • Độ bất bão hoà (CxHyOzNt ): = số liên kết đôi + số vòng

Ankane CnH2n+2 =0
Ankene CnH2n =1
Ankin CnH2n-2 =1
Dạng 2: Nhận biết:
Dạng 3: Bài toán đốt cháy:
Dạng 4: Chuỗi phản ứng, phương trình hoá học:

































Methane CH4

Etylene C2H4

Acetylene C2H2

Phản ứng hoá học

Phản ứng cháy
 CO2 + H2O













Phản ứng thế













Phản ứng cộng
(mất màu da cam của dd Br2)








Cộng
H2

Phản ứng trùng hợp











Điều chế







PTN: CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2
2CH4 (1500 C)−−−−−→ C2H2 + 3H2

tải về 1.08 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương