3.3. Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng điểm trung chuyển ga Hà Nội. 3.3.1. Phân tích các khoản thu, khoản chi đầu tư xây dựng và khai thác dự án. 3.3.1.1. Các khoản thu:
a, Thu từ các phế phẩm khi giải phóng mặt bằng.
- 2 bộ bóng đèn và dây cáp điện: ước tính 950,000 đồng
- 20 trụ sắt: ước tính 1,600,000 đồng
- 6 biến báo: Không tính giá trị thanh lý.
Tổng cộng: 2,550,000 đồng
b, Thu từ lượng vé bán ra:
Bảng (3.12) Tiền thu từ bán vé.
Năm
|
Lượng gia tăng nhu cầu
|
Lợi ích bán vé (VNĐ)
|
2010
|
86802
|
38,800,129
|
2011
|
101348
|
45,302,130
|
2012
|
124603
|
55,697,018
|
2013
|
161314
|
72,106,680
|
2014
|
219908
|
98,297,952
|
2015
|
315675
|
141,105,399
|
|
Tổng
|
|
c, Thu từ hoạt động quảng cáo.
Mỗi biến quảng cáo cho thuê với giá 50 triệu đồng/năm, tại điểm trung chuyển có 3 bảng quảng cáo thì nguồn thu cho thuê quả cáo là: 150 triệu đồng/năm. Đây là khoảng thu liên tục và lâu dài. Hợp đồng thuê quảng cáo là 5 năm, thanh toán hợp đồng theo từng năm.
3.3.1.2. Các khoản chi:
a, Chi phí khảo sát trước xây dựng.
- Khảo sát lưu lượng, tổng hợp kết quả: 5,760,000 đồng (12 giờ, 4 người, 120,000đồng/giờ).
- Điều tra nhu cầu, tổng hợp kết quả: 9 triệu đồng (12 giờ, 10 người, 75,000đồng/giờ).
- Đo đạc diện tích mặt bằng: 2 triệu.
- Thí nghiệm sức tải nền đường: 3 triệu.
Tổng cộng: 19.76 triệu đồng
b, Chi phí Xây dựng.
Chi phí xây dựng làm tròn là 401.27 triệu đồng,
c, Chi phí bảo quản duy tu, sử chữa và quản lý diều hành khai thác.
- Trả lương 3 nhân viên quản lý: 10.5 (3.5 triệu đồng/người/năm).
- Chi phí duy tu bảo dưởng hàng năm: 2% GXD = 8.03 triệu đồng/năm từ năm thứ 2 khi vào hoạt động.
3.3.1.3. Tổng hợp dòng thu chi.
Bảng (3.13) Tiền thu từ bán vé.
Năm thứ
|
Năm niên lịch
|
Dòng thu (triệu đồng)
|
Cách tính
|
Dòng chi (triệu đồng)
|
Cách tính
|
0
|
2009
|
2.55
|
2.55
|
421.03
|
401.27+19.76
|
1
|
2010
|
188.8
|
150+38.8
|
10.5
|
10.5
|
2
|
2011
|
195.3
|
150+45.3
|
18.53
|
10.5+8.03
|
3
|
2012
|
205.7
|
150+55.7
|
18.53
|
10.5+8.04
|
4
|
2013
|
222.1
|
150+72.1
|
18.53
|
10.5+8.05
|
5
|
2014
|
248.3
|
150+98.3
|
18.53
|
10.5+8.06
|
6
|
2015
|
291.1
|
150+141.1
|
18.53
|
10.5+8.07
|
Bảng(): Tổng hợp dòng thu chi qua các năm.
3.3.2. Đánh giá hiệu quả của dự án bằng các chỉ tiêu. 3.3.2.1. Chỉ tiêu hiệu số thu chi.
Trích dẫn thông tin lãi suất cho vay và lãi suất chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên bài viết của báo điện tử http://www.vtc.vn/kinhdoanh/201760/index.htm đăng 19/12/2008 16h51 (GMT+7):
“Ngày 19/12/2008, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã thông báo một loạt các quyết định về điều chỉnh sâu hơn nữa lãi suất cơ bản, lãi suất cấp vốn, lãi suất tái triết khấu cũng như điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Theo quyết định số 3161 của Ngân hàng Nhà nước, lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam giảm từ 10%/năm xuống 8,5%/năm; lãi suất cho vay tối đa của các tổ chức tín dụng bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng giảm từ 15%/năm xuống 12,75%/năm.
Mức giảm cũng điều chỉnh tương tự ở lãi suất tái cấp vốn (giảm từ 11%/năm xuống 9,5%/năm); lãi suất tái chiết khấu (giảm từ 9,0%/năm xuống 7,5%/năm); lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng (giảm từ 11%/năm xuống 9,5%/năm) theo quyết định số 3159.
Các quyết định này đều có hiệu lực kể từ ngày 22/12/2008.
Theo Thông tấn xã Việt Nam”
- Mức lãi suất chiết khấu được sử dụng trên đây để tính hiệu số thu chi là 7,5%, tỷ suất thuế là 28%.
- Bảng hiệu số thu chi sẽ không co mặt của thành phần khấu hao, thu hồi vốn lưu động và thanh lý.
- Các khỏa thu chi đều phát sinh vào cuối năm.
- Thời gian tính toán là 7 năm (bắt đầu đầu tư là cuối năm 2009 và khai thác vận hành năm 2010).
Bảng (3.14): Hiệu số thu chi quy về đầu năm 2009
Năm thứ
|
Năm niên lịch
|
Vốn
|
Doanh thu
|
Chi phí
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Dòng tiền thuần
|
dòng tiền chiết khấu
|
NPW
|
0
|
2009
|
-421.03
|
2.55
|
0.00
|
2.55
|
1.84
|
-419.19
|
-389.95
|
-389.95
|
1
|
2010
|
0.00
|
188.80
|
10.50
|
178.30
|
128.38
|
128.38
|
111.09
|
-278.86
|
2
|
2011
|
0.00
|
195.30
|
18.53
|
176.77
|
127.27
|
127.27
|
102.45
|
-176.41
|
3
|
2012
|
0.00
|
205.70
|
18.53
|
187.17
|
134.76
|
134.76
|
100.91
|
-75.50
|
4
|
2013
|
0.00
|
222.10
|
18.53
|
203.57
|
146.57
|
146.57
|
102.09
|
26.60
|
5
|
2014
|
0.00
|
248.30
|
18.53
|
229.77
|
165.43
|
165.43
|
107.20
|
133.79
|
6
|
2015
|
0.00
|
291.10
|
18.53
|
272.57
|
196.25
|
196.25
|
118.29
|
252.08
|
NPW2015 = 252.08>0 nên dự án đáng giá.
3.3.2.2. Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn.
Công thức xác đinh thời gian hoàn vốn: (nêu trong chương 1).
(tháng)
t: Năm bắt đầu có hiệu số thu chi dương.
NPW(t-1): Giá trị quy về hiện tại của năm cuối cùng còn âm.
Nt: Hiệu số thu chi năm thứ t. Nt = Bt - Ct
Áp dụng công thức trên đối với dự án điểm trung chuyển ga Hà Nội ta có thời gian hoàn vốn như sau:
(tháng)
3.3.2.3. Chỉ tiêu suất thu lợi nội tại.
Để tìm IRR ta dùng phương pháp nội suy gần đúng.
Bước 1, chọn trị số i1 sao cho NPW1 >0 càng nhỏ càng tốt.
Bước 2, chọn trị số i2 sao cho NPW2 <0 càng gần 0 càng tốt.
Bước 3, xác định IRR bằng công thức:
Áp dựng công thức trên ta tính toán được IRR như sau:
Chọn i1 = 24% thì NPW1 = 8.23
Chọn i2 = 25% thì NPW2 = -0.28
Như vậy với các nguồn vốn vay có lãi suất <24.97% thì chủ công trình luôn có lợi nhuận.
3.3.2.4. Chỉ tiêu tỷ số thu chi.
Công thức thông thường nhất của chỉ tiêu tỷ số thu chi có thể biểu diễn như sau:
Bảng (3.15): Dòng thu chi quy về hiện tại.
Năm thứ
|
Năm niên lịch
|
Bt (triệu)
|
|
Ct (triệu)
|
|
0
|
2009
|
2.55
|
2.37
|
421.03
|
391.66
|
1
|
2010
|
188.8
|
163.37
|
10.5
|
9.09
|
2
|
2011
|
195.3
|
157.21
|
18.53
|
14.92
|
3
|
2012
|
205.7
|
154.03
|
18.53
|
13.88
|
4
|
2013
|
222.1
|
154.71
|
18.53
|
12.91
|
5
|
2014
|
248.3
|
160.89
|
18.53
|
12.01
|
6
|
2015
|
291.1
|
175.46
|
18.53
|
11.17
|
|
|
|
968.04
|
|
465.62
|
Hiệu số thu chi dự án điểm trung chuyển ga Hà Nội:
>1 dự án đáng giá về mặt kinh tế.
3.4. Đề xuất giải pháp kèm theo.
- Xây dựng bãi đỗ riêng cho các phương tiện đến ga nhằm giảm lượng phương tiện đỗ tại ga tạo cảnh quang thoáng cho khu vực ga.
- Tính toán lại phối hợp chạy tàu và xe buýt hợp lý hơn.
- Nghiên cứu giải pháp giảm tình trạng xe vào bến không hiệu quả trên mạng lưới buýt cho toàn thành phố.
Kết Luận
I, Những mặt làm được của đề tài.
- Đề tài đã tính toán các chi phí xây dựng điểm trung chuyển tại ga Hà Nội.
- Đánh giá được tính hiệu quả của dự an.
- Xác đinh được các lợi của luồng hành khác gia tăng.
- Đã định hướng được quy trình lập báo cáo đầu tư.
II, Những mặt chưa làm được.
- Chưa xác định được phương pháp phối hợp biểu đồ chạy tàu.
- Chưa xác định được lợi ích giảm khí thái và giảm chi phí cái thiện môi trường.
- Chưa xác định được chênh lệch vật liệu và nhân công thực tế trên thị trường để điều chỉnh (do thiếu kinh nghiệm thực tế).
III, Những khó khăn khi thực hiện đề tài.
- Đề tài rộng và bao quát gây khó khăn cho cá nhân khi tham khảo ý kiến các chuyên gia về lập dự toán.
- Chưa có các quyết định của thành phố về việc tổ chức thiết kế và tính toán quy mô điểm trung chuyển này.
III, Các tài liệu tham khảo.
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án xây dựng công trình điểm trung chuyển Long Biên.
- Thông tin webside www.dutoancongtrinh.com; http://www.vtc.vn/kinhdoanh/201760/index.htm
- Quy phạm thiết kế đường ô tô TCVN 4054-05.
- Quy phạm thiết kế thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình.
- Giáo trình “lập giá trong xây dựng” của KS. Phan Thị Hiền
- Giáo trình “quản lý dự án xây dựng” của TS. Bùi Ngọc Toàn
Và các tài liệu khác liên quan đến lập tổng mức đầu tư.
A-QL-09.044: Lập dự án xây dựng điểm trung chuyển ga Hà Nội Sinh viên thực hiện: Hoàng Thanh Xuân
0>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |