Bảng PL 1.3 - Các loại khuyết tật, hư hỏng và các nguyên nhân có khả năng gây ra, trong kết cấu thép
TT
|
Loại khiếm khuyết và hư hỏng
|
Những nguyên nhân có thể
|
1
|
Sai lệch so với kích thước hình học (kích thước tiết diện, chiều dài cấu kiện, tổng kích thước của kết cấu) ghi trong thiết kế, điều này sẽ làm yếu các cấu kiện và tải trọng bị đặt lệch tâm
|
Sai sót trong chế tạo và lắp dựng các kết cấu thép do không tuân thủ các sai số cho phép
|
2
|
Bị lệch trục và không khớp các cấu kiện tại các nút liên kết
|
Sai sót trong thiết kế, vi phạm độ chính xác khi chế tạo và lắp dựng
|
3
|
Độ cong uốn các cấu kiện kết cấu thép vượt quá trị cho phép
|
Không nắn thép trước khi chế tạo kết cấu, xuất hiện ứng suất dư khi hàn, vi phạm nguyên tắc vận chuyển, bảo quản, lắp dựng và sử dụng kết cấu thép
|
4
|
Uốn võng cục bộ cấu kiện kết cấu thép
|
Vi phạm nguyên tắc vận chuyển, bảo quản, lắp dựng và sử dụng kết cấu thép
|
5
|
Sai lệch kết cấu thép so với vị trí thiết kế
|
Vi phạm độ chính xác khi chế tạo và lắp dựng; vi phạm nguyên tắc khai thác
|
6
|
Bị cắt đục làm yếu tiết diện các cấu kiện
|
Vi phạm nguyên tắc khai thác
|
7
|
Các vết nứt do dòn hoặc mỏi trong thép cơ bản
|
Không xử lý trước về mặt kết cấu, lựa chọn sai mác thép khi sử dụng kết cấu trong điều kiện tải trọng rung và động lực
|
8
|
Nối sai các liên kết bu lông và đinh tán
|
Thiếu sót về kết cấu, không kể đến đặc điểm của lực tác dụng
|
9
|
Làm hỏng lớp phủ bảo vệ và ăn mòn kim loại
|
Chất lượng thấp của vật liệu bảo vệ, lựa chọn sai vật liệu bảo vệ, vi phạm nguyên tắc khai thác
|
10
|
Biến dạng của kết cấu
|
Độ lún không đều và độ nghiêng của móng, tác động của nhiệt, vi phạm nguyên tắc khai thác
|
11
|
Các vết nứt trong mối hàn
|
Không xử lý trước kết cấu, ảnh hưởng ứng suất co của mối hàn
|
Bảng PL 1.4 - Các loại khuyết tật, hư hỏng và các nguyên nhân có khả năng gây ra, trong kết cấu khối xây gạch đá
TT
|
Phân loại
|
Sơ đồ vết nứt
|
Đặc điểm
|
Nguyên nhân
|
1
|
Biến dạng nhiệt
|
|
Thường xuất hiện ở: nhà mái bằng bê tông cốt thép, tường xây gạch. Vết nứt chạy ngang mạch vữa dưới dầm mái (có thể các vài hàng gạch)
|
Do biến đổi nhiệt độ chênh lệch giữa các mùa. Kết cấu mái là BTCT có trị số dãn nở nhiệt khác với tường. Sự cản trở quá trình này gây nứt mạch vữa vốn yếu về khả năng chịu lực kéo, trượt.
|
2
|
|
Nứt ở vị trí mái bằng BTCT gắn vào tường vượt mái hoặc tường của khối nhà chính
|
Biến dạng nở nhiệt của mái nhà làm tường chắn hoặc tường gắn với gian nhà phụ bị nứt.
|
3
|
|
Vết nứt chạy suốt chiều cao nhà với bề rộng ít thay đổi.
|
Độ dài nhà quá lớn, không có khe co dãn, chênh lệch nhiệt độ không khí giữa các mùa gây hiện tượng co và dãn lặp lại nhiều lần gây nứt.
|
4
|
|
Vết nứt chéo sinh ra ở 2 đầu của ô văng dài đổ tại chỗ
|
Co dãn của bê tông trong thể xây do tác động của nhiệt độ tạo ra ứng suất kéo trong khối xây gây nứt.
|
5
|
Nền đất lún không đều
|
|
Các vết nứt xuất hiện từ các mép các ô cửa tạo thành chữ “vê” ngược (), thường xuất hiện nhiều ở hai đầu nhà.
|
Nguyên nhân do lún xuống của nền (lún giữa nhà)
|
6
|
|
Vết nứt từ các mép cửa và tạo thành chữ “vê” (V)
|
Nguyên nhân do lún vòng của nền tại hai đầu nhà.
|
7
|
|
|
Vết nứt xiên từ mép X cửa ra phía mép tường; quanh vùng có hoạt động khai thác nước ngầm, hoặc có phần nền cũ yếu
|
Nền bị lún không đều có thể do nền đắp ao, hồ nên yếu hơn ở phía ngoài hoặc do phía tường hồi có nền đất bị mạch nước ngầm hạ thấp.
|
8
|
|
|
Vết nứt xiên từ mép cửa hướng về phía công trình mới xây, khoảng cách giữa công trình cũ và công trình, mới tương đối gần
|
Lún ảnh hưởng nền đất xung quanh công trình mới lún mạnh làm ảnh hưởng tới công trình cũ (công trình mới thường to hơn).
|
9
|
Kết cấu không đủ khả năng chịu lực
|
|
Vết nứt đứng hoặc chéo góc xuất hiện tại các dầm gạch xây trên các ô cửa
|
Cường độ chịu uốn của khối xây thiếu.
|
10
|
|
|
Vết nứt ngang tường (thường là có sự chênh lệch áp suất giữa hai mặt tường đối diện)
|
Cường độ chịu cắt của khối xây thiếu.
|
11
|
|
Vết nứt theo mạch vữa đứng ngang trên đoạn tường chịu kéo
|
Cường độ chịu kéo của khối xây thiếu.
|
12
|
|
|
Vết nứt xiên hoặc đứng ở dưới chỗ gối dầm hoặc dưới đệm đầu dầm
|
Cường độ chịu nén cục bộ của tường không đủ.
|
13
|
Thiết kế không phù hợp về cấu tạo
|
|
Vết nứt xiên tại phần tường gạch xây chèn trong khung bê tông cốt thép.
|
Sử dụng hỗn hợp các kết cấu khác nhau mà không có biện pháp thoả đáng. Độ võng của dầm lớn vượt quá giới hạn võng của thể xây.
|
14
|
|
|
Nứt chỗ nối giữa nhà cũ và phần mở rộng
|
Khi mở rộng kết cấu cũ, liên kết giữa kết cấu mới và cũ không thoả đáng. Sự xuất hiện lún của phần mới gây nứt.
|
15
|
Chất lượng vật liệu thấp
|
|
Vết nứt phân bố lộn xộn không có quy luật (thường là nứt nhỏ như sợi tóc, nứt mạng nhện phần vữa trát)
|
Thể tích khối xây không ổn định nhưng chủ yếu là vữa trát sử dụng xi măng có độ ổn định thể tích kém. Nhiều khi còn do tỷ lệ xi măng không thích hợp.
|
16
|
Chất lượng thi công kém
|
|
Vết nứt xuất hiện ở mạch nối tường trong và tường ngoài
|
Phương pháp xây không hợp lý, tường trong tường ngoài không xây đồng thời, lại không xây theo giật cấp (chỉ xây mỏ nanh), không có cốt thép giằng nối, làm cho mạch nối tường trong ngoài không chắc dẫn đến bị nứt đứng.
|
17
|
|
Nứt dọc thành nhiều đoạn ngắn ở tường chịu lực.
|
Trong khi xây bị trùng mạch quá nhiều.
Sử dụng quá nhiều gạch gẫy để xây.
|
18
|
Loại khác
|
|
Vết nứt chéo giao nhau trên bề mặt khối xây
|
Động đất
|
19
|
|
Vết nứt chéo nhau
|
Bị rung động, chấn động nổ.
|
Phụ lục 2 - Xác định gần đúng cường độ bê tông, đá và vữa theo dấu hiệu bên ngoài
Mác đá
|
Cấp độ bền chịu nén của bê tông
|
Dấu hiệu hư hỏng đặc trưng của bê tông hoặc đá khi dùng lực vừa phải gõ búa có đầu nhọn trọng lượng 0,4 - 0,8 kg lên bề mặt
|
Mác vữa
|
Hư hỏng đặc trưng của vữa khi thử bằng lưỡi dao
|
Dưới 70
|
Nhỏ hơn B5
|
Vết lõm không sâu, tiếng nhỏ, bờ vết lõm không vỡ.
|
0 - 2
|
Vữa dễ dàng dùng dao cạy lên, bong vỡ.
|
70 - 100
|
B5 - B7,5
|
Để lại vết lõm, vật liệu vỡ vụn, tiếng hơi nhỏ.
|
4 - 10
|
Vữa dễ dàng dùng dao rạch.
|
100 - 200
|
B7,5 - B12,5
|
Để lại rõ vết lõm, xung quanh.
|
25
|
Dùng dao khó rạch vữa.
|
Vết lõm vật liệu có thể bị vỡ thành miếng mỏng.
|
50
|
Vữa vỡ vụn, không rạch được bằng dao.
|
Trên 200
|
Lớn hơn B12,5
|
Để lại vết lõm không rõ, tiếng danh.
|
≥ 100
|
Dùng dao khứa lên vữa để lại vết sáng hoặc tối.
|
Phụ lục 3 - Bảng kê khuyết tật, hư hỏng của các cấu kiện
TT
|
Loại khuyết tật, hư hỏng
|
Thông số khuyết tật, hư hỏng (dài, rộng, sâu, diện tích, góc nghiêng,...)
|
Vị trí (tầng, trục,...)
|
Hình ảnh, bản vẽ các khuyết tật, hư hỏng (hoặc chỉ dẫn tới bản vẽ, hình ảnh trong phụ lục)
|
Nguyên nhân (có thể)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4 - Mẫu báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá sơ bộ nhà và công trình
TT
|
Nội dung
|
Thông tin, kết quả
|
1
|
Chủ đầu tư (chủ sở hữu) công trình
|
|
2
|
Địa điểm xây dựng
|
|
3
|
Thời điểm khảo sát, đánh giá công trình
|
|
4
|
Đơn vị khảo sát, đánh giá công trình
|
|
5
|
Chức năng chính của công trình
|
|
6
|
Số tầng công trình
|
|
7
|
Cấp công trình
|
|
8
|
Năm đưa công trình vào khai thác
|
|
9
|
Loại kết cấu công trình
|
|
10
|
Hình dạng mặt bằng của công trình
|
|
11
|
Tầng hầm
|
|
12
|
Hình dáng công trình theo chiều cao
|
|
13
|
Những cải tạo và gia cường đã làm trước đây
|
|
14
|
Chiều cao công trình
|
|
15
|
Chiều dài công trình
|
|
16
|
Chiều rộng công trình.
|
|
17
|
Kết cấu chịu lực
|
|
18
|
Tường
|
|
19
|
Khung
|
|
20
|
Kết cấu sàn
|
|
21
|
Kết cấu mái nhà
|
|
22
|
Kết cấu chịu lực của sàn mái
|
|
23
|
Tường bao che
|
|
24
|
Tường ngăn
|
|
25
|
Móng
|
|
26
|
Đánh giá chung về tình trạng kỹ thuật công trình
|
|
27
|
Loại tình trạng kỹ thuật của công trình (Mức 1; 2; 3)
|
|
28
|
Kiến nghị hướng xử lý tiếp theo (sử dụng bình thường; khảo sát chi tiết; sơ tán dân và chống đỡ;...)
|
|
29
|
Các phụ lục kèm theo:
- Bảng kê các khuyết tật, hư hỏng theo mẫu trong Phụ lục 3;
- Các bản vẽ hiện trạng công trình;
- Ảnh hiện trạng công trình, hiện trạng các hư hỏng điển hình.
|
|
Phụ lục 5 - Đề cương khảo sát và đánh giá chi tiết an toàn kết cấu
(ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT)
|
(Đơn vị thực hiện)
(ký và đóng dấu)
|
(Chủ quản công trình)
(ký và đóng dấu)
|
1. Mục đích khảo sát
2. Phương pháp và nội dung công việc khảo sát
2.1. Phân tích tài liệu kỹ thuật đã có (vật liệu công trình, kết quả các lần khảo sát trước, nhật ký theo dõi tình trạng kỹ thuật nhà, biên bản các công tác lấp kín, chứng chỉ của các cấu kiện,...)
2.2. Xem xét các điều kiện thực tế của các tác động lên công trình
2.3. Kiểm tra tình trạng kết cấu
- Xem xét tổng thể;
- Khảo sát toàn phần hoặc khảo sát một phần;
- Phương pháp tiến hành khảo sát;
- Thiết bị, dụng cụ sử dụng;
- Vị trí, số lượng lấy mẫu thí nghiệm vật liệu;
- Thí nghiệm vật liệu trọng phòng thí nghiệm và hiện trường;
- Khảo sát môi trường sử dụng;
- Tiến hành tính toán kiểm tra có xét đến tình trạng thực tế của kết cấu.
- Kết luận và kiến nghị.
3. Trình tự tiến hành công việc tại công trình
4. Biện pháp đảm bảo tiếp cận an toàn đến kết cấu và cho người khảo sát
5. Nhân sự thực hiện
6. Thiết bị sử dụng
7. Các biện pháp đảm bảo an toàn tiếp cận
8. Tiến độ thực hiện
9. Dự toán kinh phí thực hiện.
|
Phụ lục 6 - Mẫu báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá chi tiết an toàn kết cấu
(ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT)
(Đơn vị thực hiện)
(ký và đóng dấu)
1. Đặc điểm chung về đối tượng được khảo sát, đánh giá
- Chủ sở hữu;
- Địa điểm xây dựng;
- Năm thiết kế;
- Năm đưa vào sử dụng;
- Mô tả chung về công trình: kiến trúc, kết cấu, vật liệu sử dụng,...
2. Mục đích công tác khảo sát, đánh giá
3. Kết quả khảo sát, đánh giá
3.1. Hiện trạng công trình
- Các mặt bằng, mặt cắt, danh mục khuyết tật, hư hỏng hoặc sơ đồ khuyết tật, hư hỏng kèm các hình ảnh đặc trưng chụp được;
- Các sơ đồ vết nứt trong các kết cấu bê tông cốt thép và kết cấu gạch đá và số liệu về sự phát triển các vết nứt;
- Các giá trị của tất cả các dấu hiệu cần kiểm tra được nêu trong đề cương khảo sát.
3.2. Các kết quả thí nghiệm vật liệu
3.3. Các kết quả tính toán kiểm tra an toàn chịu lực theo đề cương
3.4. Kết quả đánh giá an toàn kết cấu nhà
- Phân cấp nguy hiểm nhà;
- Đề xuất hướng xử lý tiếp theo
4. Kết luận và kiến nghị
5. Các phụ lục
- Các bản vẽ hiện trạng, bản vẽ vị trí lấy mẫu, vị trí thí nghiệm, bản vẽ hư hỏng, khuyết tật,...;
- Các hình ảnh khảo sát, trong đó có hình ảnh các khuyết tật, hư hỏng;
- Các phụ lục kết quả thí nghiệm vật liệu;
- Các phụ lục tính toán kiểm tra an toàn chịu lực.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |