BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 32/2001/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04/03/1994 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng và Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập Định mức và đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng.
Điều 2. Định mức và đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng này áp dụng thống nhất trong cả nước kể từ ngày 01/01/2002 và thay thế tập Giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 444/BXD-VKT ngày 1/8/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Tổng công ty Nhà nước có đơn vị được phép thực hiện thí nghiệm vật liệu và kết cấu xây dựng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 4. Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ Bộ Xây dựng và các Cục, Vụ, Viện liên quan chịu trách nhiệm theo dõi, tổng kết tình hình thực hiện tập định mức và đơn giá này.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Nguyễn Mạnh Kiểm
|
ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ
THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20-12-2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phần 1.
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. THUYẾT MINH
1. Tập Định mức và đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng (sau đây gọi tắt là tập đơn giá thí nghiệm) là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết và chi phí tương ứng để hoàn thành một đơn vị thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng (một mẫu, một lô mẫu …).
2. Tập đơn giá thí nghiệm này được xây dựng trên cơ sở các tiêu chuẩn Nhà nước, tiêu chuẩn ngành.
3. Yêu cầu đối với công việc và sản phẩm thí nghiệm phải theo đúng quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng hiện hành.
4. Tập đơn giá thí nghiệm quy định cho 30 loại công việc thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng khác nhau. Mỗi loại công việc thí nghiệm được phân thành nhiều chỉ tiêu thí nghiệm, đơn giá mỗi chỉ tiêu có một mã số riêng.
Hệ mã đơn giá được thống nhất bằng 6 ký tự gồm 2 ký tự là chữ và 4 ký tự là số:
Ký tự theo hai chữ và hai số đầu chỉ nhóm, loại công việc thí nghiệm.
Hai số tiếp theo là loại chỉ tiêu thí nghiệm thành phần.
5. Đơn giá từng chỉ tiêu thí nghiệm trong tập đơn giá chỉ bao gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thí nghiệm.
a. Chi phí vật liệu
Chi phí vật liệu trong đơn giá chỉ tiêu thí nghiệm bao gồm vật liệu chính, vật liệu phụ và kể cả chi phí nhiên liệu, động lực dùng cho máy và thiết bị thí nghiệm và được tính theo mặt bảng giá thời điểm quý IV/2001.
b. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong đơn giá chỉ tiêu thí nghiệm bao gồm lương cơ bản, một số khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm) cho các cán bộ kỹ thuật trực tiếp thực hiện thí nghiệm (gồm cả chi phí nhân công điều khiển máy và thiết bị thí nghiệm).
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính trên cơ sở mức tiền lương tối thiểu 210.000đ/tháng theo Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức phụ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí. Cấp bậc nhân công kỹ thuật theo bảng lương số 13 Khoa học kỹ thuật kèm theo Nghị định 05/CP ngày 26/01/1994 của Chính phủ.
c. Chi phí máy và thiết bị thí nghiệm
Chi phí máy và thiết bị thí nghiệm trong đơn giá chỉ tiêu thí nghiệm chỉ bao gồm khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn, chi phí sửa chữa nhỏ còn các chi phí nhiên liệu, động lực đã được tính trong chi phí vật liệu. Trong đó, chi phí khấu hao cơ bản được xác định trên cơ sở định mức khấu hao tài sản cố định ban hành kèm theo Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
II. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Tập đơn giá thí nghiệm này là căn cứ để lựa chọn hoặc giao công việc thí nghiệm và ký kết hợp đồng thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng theo yêu cầu xây dựng của các loại công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước. Công tác thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng đối với các công trình xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác có thể tham khảo tập đơn giá thí nghiệm này trong quá trình thực hiện.
2. Đơn giá thí nghiệm được tính cụ thể cho từng chỉ tiêu cần thí nghiệm. Khi ký kết hợp đồng thí nghiệm, các bên căn cứ theo yêu cầu của thiết kế và các quy định về tiêu chuẩn chất lượng vật liệu, cấu kiện của công trình để xác định các chỉ tiêu thí nghiệm cho phù hợp, tránh sự trùng lặp.
3. Một tổ mẫu thí nghiệm được quy định là 3 mẫu thí nghiệm.
4. Đơn giá thí nghiệm được quy định cho một loại chỉ tiêu thí nghiệm của một tổ mẫu thí nghiệm. Trường hợp số tổ mẫu thí nghiệm > 1 thì chi phí thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng được nhân với hệ số bằng 0,8.
5. Chi phí vật liệu trong dự toán chi phí chỉ tiêu thí nghiệm được tính khoản bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu trên cơ sở mức chênh lệch giữa mức giá vật tư, vật liệu hợp lý ở thời điểm lập dự toán so với mức giá vật tư, vật liệu quy định trong tập đơn giá thí nghiệm này.
6. Đối với các công trình nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có tiêu chuẩn công nghệ thí nghiệm và các chỉ tiêu thí nghiệm khác với tiêu chuẩn, công nghệ thí nghiệm và các chỉ tiêu thí nghiệm của Việt Nam thì Chủ đầu tư và đơn vị thực hiện thí nghiệm thỏa thuận đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng.
7. Đối với những chỉ tiêu thí nghiệm chưa quy định trong tập đơn giá thí nghiệm này thì có thể áp dụng phương pháp nội suy theo từng chỉ tiêu thí nghiệm đã quy định để xác định đơn giá thí nghiệm loại vật liệu hoặc cấu kiện xây dựng đó, để tạm thời lập dự toán và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt áp dụng.
8. Chi phí thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng công trình được xác định theo công thức:
Gth = Q.kh
Trong đó:
Gth - Chi phí thí nghiệm của một loại vật liệu hoặc cấu kiện xây dựng (đơn vị tính: đồng);
Q - Số tổ mẫu thí nghiệm của loại vật liệu hoặc cấu kiện xây dựng tương ứng cần thí nghiệm (đơn vị tính: số tổ mẫu);
kh – Hệ số điều chỉnh giá thí nghiệm khi tổ mẫu thí nghiệm > 1 được quy định trong điểm 4 của phần này;
Zi - Giá trị dự toán chỉ tiêu thí nghiệm thứ i đã có thuế giá trị gia tăng (đồng/chỉ tiêu).
9. Dự toán chi phí chỉ tiêu thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng được xác định theo quy định trong bảng sau:
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ CHỈ TIÊU THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG
STT
|
Nội dung chi phí
|
Cách tính
|
Kết quả
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
A + B + C
|
T
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
a + Clvl
|
A
|
2
|
Chi phí nhân công thí nghiệm
|
b + Knc
|
B
|
3
|
Chi phí máy và thiết bị thí nghiệm
|
|
C
|
II
|
Chi phí chung
|
40% x B
|
P
|
III
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
6% x (T + P)
|
L
|
IV
|
Giá trị dự toán chỉ tiêu thí nghiệm chưa có thuế giá trị gia tăng
|
(T + P + L)
|
G
|
V
|
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
|
t x G
|
VAT
|
VI
|
Giá trị dự toán chỉ tiêu thí nghiệp đã có thuế giá trị gia tăng
|
G + VAT
|
Z
|
Trong đó:
T – Chi phí trực tiếp
A – Chi phí vật liệu trong dự toán chỉ tiêu thí nghiệm;
a – Chi phí vật liệu trong đơn giá chỉ tiêu thí nghiệm;
Clvl - Chênh lệch chi phí vật liệu
B – Chi phí nhân công trong dự toán chỉ tiêu thí nghiệm;
b – Chi phí nhân công trong đơn giá chỉ tiêu thí nghiệm;
C – Chi phí máy và thiết bị thí nghiệm trong dự toán chỉ tiêu thí nghiệm;
P – Là chi phí chung
L – Thu nhập chịu thuế tính trước
G – Giá trị dự toán chỉ tiêu thí nghiệm chưa có thuế giá trị gia tăng;
VAT – Thuế giá trị gia tăng đầu ra;
Knc – Mức chi phí nhân công được bổ sung do các khoản phụ cấp lương khác (nếu có) tính theo quy định hiện hành;
t – Thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành;
Z – Giá trị dự toán chỉ tiêu thí nghiệm đã có thuế giá trị gia tăng;
Phần 2.
BẢNG GIÁ THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG
WA.0100 THÍ NGHIỆM XI MĂNG
Thành phần công việc
Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị mẫu, chuẩn bị dụng cụ và thiết bị thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm theo quy trình, tính toán xử lý số liệu và in ấn kết quả. Đơn giá tính cho từng chỉ tiêu trên một tổ mẫu
Mã hiệu
|
WA.0101
|
WA.0102
|
WA.0103
|
WA.0104
|
WA.0105
|
WA.0106
|
WA.0107
|
WA.0108
|
WA.0109
|
Chỉ tiêu thí nghiệm
|
Tỷ diện của xi măng
|
Tính ổn định thể tích
|
Thời gian đóng kết
|
Cường độ theo phương pháp nhanh
|
Cường độ theo phương pháp chuẩn
|
Tỷ trọng
|
Độ mịn
|
Hàm lượng mất khi nung
|
Hàm lượng SiO2
|
Đơn giá thí nghiệm (đ)
|
34.091
|
62.813
|
60.386
|
74.111
|
149.228
|
26.773
|
28.168
|
61.964
|
167.491
|
Trong đó
|
Nhân công (đ)
Vật liệu (đ)
Máy và thiết bị thí nghiệm (đ)
|
21.323
8.994
3.774
|
50.491
12.056
265
|
60.386
|
66.909
6.146
1056
|
105.300
36.820
7.108
|
14216
9046
3511
|
17.234
7.594
3.340
|
13.163
35.351
13.451
|
69.402
45.246
52.843
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đ)
|
Định mức
|
Nhân công
|
Nhân công kỹ thuật bậc 10/16
|
giờ công
|
5.265
|
4,05
|
9,59
|
11,47
|
12,71
|
20,00
|
2,70
|
3,27
|
2,50
|
13,18
|
Vật liệu
|
Điện năng
|
Kwh
|
880
|
10,220
|
13,770
|
|
6,160
|
39,000
|
9,200
|
8,630
|
39,000
|
26,800
|
Dầu cặn
|
kg
|
2.500
|
|
|
|
0,290
|
1,000
|
|
|
|
|
Dầu hỏa
|
lít
|
3.800
|
|
|
|
|
|
0,250
|
|
|
|
Mỡ vadolic
|
kg
|
9.231
|
|
|
|
|
|
|
|
0,100
|
|
Silicagen
|
kg
|
10.769
|
|
|
|
|
|
|
|
0,010
|
|
Nước cất
|
lít
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,400
|
Giấy lọc
|
hộp
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,000
|
Axit HCl
|
kg
|
30.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,080
|
Các bo nát Natri Na2CO3
|
kg
|
29.231
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,050
|
Máy và thiết bị thí nghiệm
|
Tủ sấy
|
giờ
|
1.144
|
3,300
|
|
|
|
|
3,070
|
2,920
|
2,857
|
1,818
|
Bếp chưng cất (bếp điện)
|
giờ
|
39
|
|
6,850
|
|
6,160
|
|
|
|
|
5,455
|
Máy thí nghiệm thủy lực quay tay
|
giờ
|
1.120
|
|
|
|
0,730
|
|
|
|
|
|
Bàn rung vữa xi măng
|
giờ
|
330
|
|
|
|
|
0,170
|
|
|
|
|
Máy nén thủy lực 50 tấn
|
giờ
|
4.014
|
|
|
|
|
1,730
|
|
|
|
|
Mát trộn ciment 5l
|
giờ
|
308
|
|
|
|
|
0,350
|
|
|
|
|
Cân phân tích dùng điện
|
giờ
|
915
|
|
|
|
|
|
|
|
0,357
|
0,909
|
Lò nung điện trở
|
giờ
|
1.194
|
|
|
|
|
|
|
|
6,429
|
5,455
|
Kẹp niken
|
giờ
|
1.019
|
|
|
|
|
|
|
|
2,143
|
10,909
|
Tủ hút hơi độc
|
giờ
|
432
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,455
|
Máy hút ẩm OASIS-America
|
giờ
|
1.164
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,909
|
Chén bạch kim
|
giờ
|
1.520
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,909
|
Bình định mức
|
giờ
|
42
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,909
|